* Học sinh biết:
-Ý nghĩa của phương trình hóa học.
-Xác định tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng.
2.Kĩ năng:
* Rèn cho học sinh:
- Kĩ năng lập phương trình hóa học.
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1983 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 23 : phương trình hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 23 : PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC (tt)
A. Mục tiêu :
1.Kiến thức:
* Học sinh biết:
-Ý nghĩa của phương trình hóa học.
-Xác định tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng.
2.Kĩ năng:
* Rèn cho học sinh:
- Kĩ năng lập phương trình hóa học.
B.Chuẩn bị:
* Học sinh:
-Học bài.
-Làm bài tập 2,3,4,5,6,7 SGK/ 57,58
C.Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập (15’)
- Nêu các bước lập phương trình hóa học.
-Yêu cầu HS sửa bài tập 2,3 SGK/ 57,58
-Nhận xét và chấm điểm
- HS1 : Nêu các bước lập phương trình hóa học.
- HS 2 : làm Bài tập 2 SGK/ 57
a. 4Na + O2 g 2Na2O
b. P2O5 + 3H2O g 2H3PO4
- HS 3 Bài tập 3 SGK/ 58
t0
2HgO g 2Hg + O2
a.
b.
t0
2Fe(OH)3 g Fe2O3 + 3H2O
Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa của phương trình hóa học (15’)
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi sau :Dựa vào 1 phương trình hóa học, ta có thể biết được những điều gì ?
-Em có nhận xét gì về tỉ lệ của các phân tử trong phương trình sau:
t0
2H2 + O2 g 2H2O
- Em hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong các phản ứng ở bài tập 2,3 SGK/ 57,58
-Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày, nhận xét.
- Theo cá nhân và thống nhất ghi vở :
-Phương trình hóa học cho biết : tỉ lệ số nguyên tử (phân tử ) giữa các chất trong phản ứng.
- HS làm và ghi và vở để làm bài tập ví dụ
-Bài tập 2 SGK/ 57
a. Tỉ lệ số nguyên tử Na : số phân tử O2 : số phân tử Na2O = 4:1:2
b. Tỉ lệ số phân tử P2O5 : số phân tử H2O : số phân tử H3PO4 = 1:3:2
-Bài tập 3 SGK/ 58
a. Tỉ lệ số phân tử HgO : số nguyên tử Hg : số phân tử O2 = 2:2:1
b. Tỉ lệ số phân tử Fe(OH)3 : số phân tử Fe2O3 : số phân tử H2O = 2:1:3
II.Ý NGHĨA CỦA PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC:Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
* Bài tập ví dụ :
- Trong phương trình phản ứng:
t0
2H2 + O2 g 2H2O
Tỉ lệ số phân tử H2 : số phân tử O2 : số phân tử H2O = 2:1:2
Hoạt động 3: Luyện tập – Củng cố (13’)
Bài tập 1:Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a. Al + O2 4 Al2O3
b. Fe + Cl2 4 FeCl3
c. CH4 + O2 4 CO2 + H2O
Hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng ?
Bài tập 2: Chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào những chỗ có dấu “?” Trong các phương trình hóa học sau:
a. Cu + ? g 2CuO
b. Zn + ?HCl g ZnCl2 + H2
Yêu cầu các nhóm trình bày.
-Đưa đáp án, yêu cầu HS nhận xét và tự sửa chữa.
-Hoạt động theo nhóm:
to
Bài tập 1:
a. 4Al + 3O2 2Al2O3
to
- Tỉ lệ số nguyên tử Al: số phân tử O2: số phân tử Al2O3 = 4:3:2
b. 2Fe + 3Cl2 2FeCl3
to
- Tỉ lệ số nguyên tử Fe: số phân tử Cl2: số phân tử FeCl3 = 2 : 3 : 2
c. CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
- Tỉ lệ số phân tử CH4 : số phân tử O2: số phân tử CO2 :số phân tử H2O = 1 : 2 : 1 : 2
* Bài tập 2:
a. Cu + O2 g 2CuO
b. Zn + 2HCl g ZnCl2 + H2
D.Hướng dẫn HS học tập ở nhà: (2’)
- Ôn tập:
+ Hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
+ ĐL BTKL
+ Các bước lập phương trình hóa học.
+ Ý nghĩa của phương trình hóa học.
- Làm bài tập: 4b, 5,6 SGK/ 58
E.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
File đính kèm:
- Giao an Hoa 8 T23.doc