Bài giảng Tiết 26 Các đới khí hậu trên bề mặt trái đất

I. Mục Tiêu

- Học sinh nắm được vị trí và đặc điểm của các đường chí tuyến, các đường vòng cực trên bề mặt trái đất.

- Trình bày được vị trí của các đai nhiệt, các đới khí hậu và đặc điểm cuả các đới khí hậu theo vĩ độ trên bề mặt trái đất.

- Giáo dục tình cảm yêu thích thiên nhiên cho học sinh.

 

doc5 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2312 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 26 Các đới khí hậu trên bề mặt trái đất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày: Giảng ngày: Tiết 26 Các đới khí hậu trên trái đất I. Mục Tiêu Học sinh nắm được vị trí và đặc điểm của các đường chí tuyến, các đường vòng cực trên bề mặt trái đất. Trình bày được vị trí của các đai nhiệt, các đới khí hậu và đặc điểm cuả các đới khí hậu theo vĩ độ trên bề mặt trái đất. Giáo dục tình cảm yêu thích thiên nhiên cho học sinh. II. Phương tiện dạy học. Tranh : các đới KH trên trái đất, các loại gió, mưa. Bản đồ khí hậu tgiới H.24. III. Phương pháp. Trực quan + vđ. IV. Hoạt động dạy học 1. Tổ chức: 2. (5’) Kiểm tra : Lồng ghép vào bài học. GTB:? XĐ trên tranh các đường CT B, N, vòng cực B, N. Dựa vào cơ sở nào để chia các đường đó, ý nghĩa của nó ntn? Giờ hôm nay giúp các em hiểu điều đó. 3. Tiến trình bài giảng. Tgian Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản 10’ HĐ 1: HS qs H.24 ? XĐ trên tranh các đường CTB, N? Tia sáng mặt trời chiếu vuông góc với các đường đó vào ngày nào trong năm? CTB, N : là giới hạn cuối cùng của tia sáng mặt trời vuông góc với mặt đất (lúc giữa trưa) ?Vậy, em hiểu thế nào là đường CTB, N? ? Như vậy trong 1 năm tia sáng mặt trời chiếu vuông góc ở XĐ mấy lần? Vào thời gian nào? ? Tại các đường VCB, VCN có hiện tượng gì khác hẳn những nơi khác trên trái đất trong ngày hạ chí, đông chí? ? Tại 2 cực có số ngày, đêm diễn ra ntn? ? Em có nhận xét gì về lượng AS mặt trời phân bố trên bề mặt trái đất? ? Vậy, CT, VC là những đường ntn trên trái đất? HS tranh các đới KH trên trái đất. ? XĐ các vành đai nhiệt đới trên trái đất? Đ2 to từng đới? VN thuộc đới nào? 1. Các chí tuyến và vòng cực trên trái đất. - Các chí tuyến là những đường có áng sáng mặt trời chiếu vuông góc vào ngày Hạ chí, Đông chí. VCB, VCN là giới hạn của khu vực có ngày và đêm dài 24h. Các chí tuyến và vòng cực là ranh giới phân chia trái đất ra 5 vành đai nhiệt: 1 vành đai nóng. 2 vành đai ôn hoà. 2 vành đai lạnh. Tầng đối lưu Tầng bình lưu Các tầng cao của kq’ - 0->16km - Tập trung 90% không khí của kq’. - không khí luôn c/đ theo chiều thẳng đứng. - Nơi sinh ra của hiện tượng mây mưa. - Càng cao to càng giảm Tb:cao 100m to 0, 6o C. - 16->80 km - Có lớp vỏ Ozôn (O3) ngăn cách các tia bức xạ có hại cho sự sống. - Hơi nước ít to tăng theo c/cao. - 80km trở lên - k2 cực loãng. 17’ HĐ2: HS qs bđ KH thế giới. VD: Trong vành đai nóng to, gió,hơi nước có giống nhau không? Tại sao? ? Vậy, nhân tố nào có ah lớn nhất tới sự phân chia các vành đai nhiệt? Vĩ độ, biển, lục địa, các hoàn lưu kq’(gió). VD: Châu Phi rất nóng. Châu Âu mát mẻ. Châu Nam Cực: Băng đóng quanh năm. Tương ứng với 5 vành đai nhiệt là 5 đới KH trên trái đất. HS qs tranh các đới KH. ?XĐ trên tranh phạm vi các đới KH trên trái đất? * HS qs tranh: các đới KH + các loại gió + bđ mưa. ? XĐ vị trí, góc chiếu sáng, to, gió, mưa của các đới KH trên trái đất? HS hđ nhóm 5’. GV kẻ bảng. - Các nhóm cử ĐD b/c. (mỗi nhóm 2 em: Một em ghi bảng phụ; một em XĐ trên tranh KH) NH1,2: b/c đới nóng. NH3,4: b/c đới ôn hoà. NH5,6: b/c đới lạnh. Các nhóm nhận xét. Ngoài ra trong các đới còn phân ra một số đới phụ: - Xích đới. - Cận nhiệt. -> Gianh giới các vành đai nhiệt không trùng với các đới nhiệt do ah của bề mặt trái đất. ? VN thuộc đới KH nào? 2. Sự phân chia bề mặt trái đất ra các đới khí hậu theo vĩ độ. Trên trái đất chia ra làm 5 đới khí hậu theo vĩ độ: 1 đới nóng. 2 đới ôn hoà. - 2 đới lạnh. Các đới khí hậu 1đới nóng (nhiệt đới) 2 đới ôn hoà (ôn hoà) 2 đới lạnh (hàn đới) Vị trí Từ 23o27’B -> 23o27’ N Từ 22o27’B -> 66o33’B 22o27’ N -> 66o33’N 66o33’B -> cực B 66o33’N -> cực N Góc chiếu sáng Lớn (90o) thời gian trong năm chênh nhau ít. Góc chiếu sáng nhỏ,thời gian chiếu sáng chênh nhau trong năm lớn. Góc chiếu sáng rất nhỏ, thời gian chiếu sáng dao động lớn. Nhiệt độ. Gió. Mưa Nóng quanh năm. Tín phong. 1000-2000mm/n Trung bình. Tây ôn đới. 500-1000mm/n Lạnh lẽo quanh năm. Đông cực. Dưới 500mm. (5’)4. Hoạt động nối tiếp. Củng cố – kiểm tra. Vẽ trên sơ đồ các đường chí tuyến, vùng cực? Điền tên các đới khí hậu tương ứng trên trái đất. 0o 66o33’ 66o33’ 23o27’ 3) Đặc điểm bản chất của đường chí tuyến là gì? Đường VT 23o27’ của Bắc và Nam b/c. Đường giới hạn của đới nóng. X Đường ranh giới giữa đới nóng, và 2 đới ôn hoà. Đường giới hạn tia sáng mặt trời chiếu vuông góc với trái đất. 23o27’ b) Dặn dò – BT : 22 (BTBĐ) Ôn từ bài lớp vỏ khí: T21, 22, 23, 24, 25, 26 -> giờ sau ôn tập. 5. Rút kinh nghiệm. .................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docGiaoandia6_t26.doc