Bài giảng Tiết 27 tuần dạy: bài 19: chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất

1.Kiến thức:

-HS hiểu được công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.

 2.Kĩ năng:

 - Biết vận dụng các công thức trên để làm các bài tập chuyển đổi giữa 3 đại lượng trên

- HS được củng cố các kỹ năng tính khối lượng mol, đồng thời củng cố các khái niệm mol, về thể tích chất khí, về công thức hóa học.

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1177 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 27 tuần dạy: bài 19: chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 27 Tuần dạy: BÀI 19: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: -HS hiểu được công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. 2.Kĩ năng: - Biết vận dụng các công thức trên để làm các bài tập chuyển đổi giữa 3 đại lượng trên - HS được củng cố các kỹ năng tính khối lượng mol, đồng thời củng cố các khái niệm mol, về thể tích chất khí, về công thức hóa học. 3.Thái độ: - Hs tích cực học tập. Tính toán cẩn thận. II. Trọng tâm: Biết cách cuyển đổi giữa ml, khối lượng và thể tích chất khí. III.Chuẩn bị: 1-GV: Phiếu học tập 2-HSø: Bảng nhóm IV.Tiến trình: 1.Ổn định tổ chức và Kiểm diện HS 8A1 8A2 Kiểm tra bài cũ Câu hỏi Đáp án -Mol là gì? KL mol là gì?Tính KL của 0,5 mol phân tử H2O. (10đ) - Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tữ hoặc phân tử của chất đó. (3đ) - KL mol của một chất là KL tính bằng gam cuả N nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. Có số trị bằng NTK hoặc PTK.(3đ) *Gọi Xg là KL của 0,5 mol phân tử H2O X = 0,5 x 18 = 9g (4Đ) 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HỌC SINH NỘI DUNG BÀI DẠY *GV: đổi giữa lượng chất vàkhối lượng và thể tích như thế nào? Các em sẽ học bài hôm nay. GV: ghi bảng. * Hoạt động 1: Tìm hiểu chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất. -pGV: Hướng dẫn HS cả lớp quan sát phần kiểm tra bài cũ của HS và đặt vấn đề: -18 là giá trị đại lượng nào của nước ? +HS:KL mol -0,5 là giá trị đại lượng nào của nước? +HS: Số mol nước ?pVậy muốn tính khối lượng của một chất khi biết lượng chất( số mol) ta phải làm như thế nào? +HS: Muốn tìm khối lượng ta lấy khối lượng mol nhân với lượng chất ( số mol) pGV: Nếu đặt ký hiệu n: là số mol chất (mol) m : khối lượng chất(g) M: là khối lượng mol chất(g) . Hãy rút ra biểu thức tính khối lựơng +HS: m =M .n pCho HS làm VD1: Tính KL của: 0,5 mol phân tử CuSO4 Giải. GV gọi HS tóm tắt: a/ mCuSO4 = ? nCuSO4 = 0,5 mol M CuSO4= 64+32+(4x16) = 160g KL của 0,5 mol CuSO4 là: mCuSO4 = nCuSO4 . M CuSO4 =0,5 . 160 = 80g * Mở rộng:VD2 Tính KL của: a/ 0,2 mol phân tử MgO b/ 0,3 mol phân tử N2 +HS: Làm tương tự câu a -mMgO = nMgO . M MgO =0,2 . 40 = 8g mCuSO4 = n N2 . M N2 =0,3 . 28 = 8,4g pGV: Từ CT tính kl chất suy ra CT tính số mol chất . + HS: n = m/M * Tư duy: -Cho HS làm VD3:Tính số mol của a.64g Cu b.49g H2SO4 Giải Gv tóm tắt: nCu =? Biết: mCu =64g MCu =64g +HS: Số mol của 64g Cu là: nCu = == 1 (mol) Tương tự HS làm bài b -?pTừ CT tính KL chất suy ra CT tính KL mol: -pCho HS thảo luận nhóm làm VD4: Tìm khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng 0,125 mol này có khối lượng là 12,25 gam. MA = ? Biết: nA = 0,125 mol mA = 12,25g +HS:Khối lượng mol của hợp chất A là: M = = = 98(g) Tiết 27: Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất. I. Chuyển đổi giữa lượng chất vàkhối lượng chất như thế nào? Gọi n là số mol (mol) m là khối lượng (g) M là khối lượng mol (g) Ta có: m = n . M (g) n = => M = (ml => 4.Củng cố và luyện tập: -Tính số mol của 7,1gam Cl2 -n = ? Biết: m = 7,1 (g) M = 71 (g) Số mol của 7,1gam Cl2 là: N = = = 0,1 (mol) 5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà: Bài cũ: Học bài nắm kĩ các công thức tính n, m, M và Làm Bt 3, 4, 5, 6/67 sgk + Hướng dẫn làm BT 6/67 sgk: + Chuyển đổi 1g H2 thành số mol + Chuyển đổi 8g O2 thành số mol + Chuyển đổi 3,5g N2 thành số mol + Chuyển đổi 33g CO2 thành số mol Sau đó vẽ biểu đồ hình hộp chữ nhật - Bài mới: Chuẩn bị:phần Iisgk/66. Oân lại thể tích mol chất khí. V.Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • doc27.doc
Giáo án liên quan