1. Kiến thức:
- Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp.
- Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất. rút ra được nhận xét về tính chất của chất.
- Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát.
4 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1284 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 3 chất(tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 24/8/2013 Tuaàn 2
Ngaứy daùy 27/8/2013 Tiết 3
CHẤT(tiếp)
I. Mục đích yêu cầu.
1. Kiến thức:
- Khái niệm về chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp.
- Cách phân biệt chất nguyên chất (tinh khiết ) và hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí.
2. Kĩ năng
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu chất... rút ra được nhận xét về tính chất của chất.
- Tách được một chất rắn ra khỏi hỗn hợp dựa vào tính chất vật lí. Tách muối ăn ra khỏi hỗn hợp muối ăn và cát.
3. Thái độ:
- GD cho HS yêu thích môn học, ý thức chăm chỉ học tập.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Dụng cụ để làm thí nghiệm đo nhiệt độ nóng chảy của S và đun nóng hỗn hợp nước muối.
- Dụng cụ thử tính dẫn điện.
2. Học sinh: Làm bài tập ở nhà và đọc trước bài mới.
III. Tiến trình dạy học:
1Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Chữa bài 5 ( tr 11 ).
- Muốn học tốt môn hoá học em phải làm gì ?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1:
- Cho HS hoạt động nhóm : Quan sát nước khoáng và ống nước cất.
+ Vậy nước khoáng và nước cất chúng có những gì giống nhau ?
+ Nêu ứng dụng của nước khoáng và nước cất ?
- Bổ sung phân tích sự khác nhau từ việc sử dụng nước cất. Vậy nước cất dùng để tiêm và pha chế thuốc, còn nước khoáng thì không.Rút ra kết luận.
- Hoạt động nhóm . Quan sát.
- Cử đại diện nhóm trả lời . Nhóm khác bổ sung
III. Chất tinh khiết.
1, Hỗn hợp.
- Nước cất là chất tinh khiết ( không có lẫn chất khác ).
- Nước khoáng có lẫn 1 số chất tan gọi lá hỗn hợp.
Hoạt động 2:
- Giới thiệu hình vẽ 1.4a quá trình chung cất nước tự nhiên.
- Cho HS hoạt động nhóm thảo luận:
+ Làm thế nào để khẳng định được nước cất là chất tinh khiết ?
- Nhận xét.
- Dẫn dắt để HS hiểu được chất tinh khiết có những tính chất nhất định.
- Lắng nghe.
- Cử đại diện trả lời .
- Nhóm khác bổ sung.
- Liên hệ thực tế khi đun nước những giọt nước đọng trên ấm đun nước chứng tỏ nước cất là chất tinh khiết.
2, Chất tinh khiết
tonc = 0oc , tos = 100oc
D = 1g / cm3
Hoạt động 3: Tách chất ra khỏi hỗn hợp
- Cho HS hoạt động nhóm: Hướng dẫn cách làm theo từng bước.
+ Bỏ muối vào nước khuấy cho tan.
+ Đun nóng, nước sôi và bay hơi.
+ Muối ăn kết tinh.
- Dựa vào đâu để ta có thể tách riêng được 1 chất ra khỏi hỗn hợp ?
- Bổ sung rút ra kết luận.
- Hoạt động theo nhóm làm thí nghiệm. Quan sát hiện tượng.
- Trả lời
3, Tách chất ra khỏi hỗn hợp.
Thí nghiệm : SGK ( tr 10 )
- Dựa vào tính chất vật lí khác nhau ta có thể tách riêng 1 chất ra khỏi hỗn hợp.
4. Củng cố
- Gọi 2 em đọc ghi nhớ ( tr 11 )
- GV củng cố toàn bài :
+ Chất có ở đâu? Mỗi chất có những tính chất gì?
+ Thế nào là chất tinh khiết? Chất hỗn hợp?
- Học sinh hoạt động nhóm: Làm bài tập 7 ( tr 11 ) . Đại diện lên trình bày . Gv thống nhất đáp án .
5, Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc ghi nhớ sgk ( 11 )
- Về làm bài tập 2.2 + 2.6 ( trang 4 )
- Nhắc các nhóm giờ sau mang : Nến, S, muối ăn, cát, nước sạch.
Ngày soạn 27/8/2013 Tuaàn 2
Ngaứy daùy 29/8/2013 Tiết 4
BÀI THƯC HÀNH SỐ 1
I. Mục đích yêu cầu
1. Kiến thức
- Nội quy và một số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hoá học; Cách sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm.
- Mục đích và các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện một số thí nghiệm cụ thể:
+ Quan sát sự nóng chảy và so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh.
+ Làm sạch muối ăn từ hỗn hợp muối ăn và cát.
2. Kĩ năng
- Sử dụng được một số dụng cụ, hoá chất để thực hiện một số thí nghiệm đơn giản nêu ở trên.
- Viết tường trình thí nghiệm.
. 3. Thỏi độ
Cú thỏi độ nghiờm tỳc khi thực hành
Bào đảm tớnh an toàn
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Hoá chất: S, parafin, muối ăn, nước, cát.
- Dụng cụ: ống nghiệm, cặp gỗ, phễu thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, cốc thuỷ tinh, nhiệt kế, đèn cồn, giấy lọc (1 số dụng cụ thuỷ tinh khác).
2. Học sinh: Học bài cũ và đọc trước bài mới.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
- Tính chất của chất được thể hiện như thế nào?
- Muốn tách 1 chất ra khỏi hỗn hợp ta dựa vào đâu?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu quy tắc an toàn và sử dụng 1 số dụng cụ, hoá chất trong phòng thí nghiệm.
- Hướng dẫn học sinh đọc phần phụ lục 1 trong SGK để nắm được 1 số quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
- Giới thiệu với HS 1 số dụng cụ như: ống nghiệm, các loại bình cầu
- Một số kí hiệu nhãn đặc biệt ghi trên các lọ hoá chất độc, dễ nổ, dễ cháy
- Giới thiệu 1 số thao tác cơ bản như: lấy hoá chất, châm và tắt đèn cồn
- Kiểm tra hoá chất các nhóm mang đi.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và quan sát.
+ Làm thực hành theo nhóm.
* Một số quy tắc an toàn, cách sử dụng hoá chất.
Hoạt động 2: Thí nghiệm 1
- Hướng dẫn HS các thao tác làm thí nghiệm.
- Gọi đại diện các nhóm đọc nhiệt độ nóng chảy của parafin và của S ?
- Nhận xét và kết luận
- Hoạt động theo nhóm tiến hành làm thí nghiệm :
- Lấy 1 ít hoá chất cho vào 2 ống nghiệm.
- Đặt 2 ống nghiệm vào cốc đựng nước. Cắm nhiệt kế vào cốc.
- Để cốc lên giá thí nghiệm dùng đèn cồn đun nóng cốc.
HS: Cử dại diện nhóm đọc. Nhóm khác bổ sung.
Thí nghiệm 1
- Theo dõi sự nóng chảy của các chất parafin và S.
parafin có tonc = 42oc
S có tonc = 113oc
Hoạt động 3: Thí nghiệm 2
- Hướng dẫn HS các thao tác thí nghiệm.
- Hướng dẫn HS trong quá trình làm thí nghiệm.
- Yêu cầu các nhóm nêu hiện tượng và so sánh chất rắn thu được ở đáy ống nghiệm với muối ăn lúc đầu, so sánh chất giữ lại trên giấy lọc với cát lúc đầu.
- Nhận xét và kết luận.
HS: Hoạt động nhóm tiến hành làm thí nghiệm .
- Cho vào ống nghiệm chừng 3g hỗn hợp muối ăn và cát rồi rót tiếp 5 ml nước lắc nhẹ.
- Lọc nước qua phễu có giấy lọc. Đun nóng phần hỗn hợp trên ngọn lửa đèn cồn.
- Cử đại diện trả lời . Các nhóm khác bổ sung.
Thí nghiệm 2
Tách riêng chất từ hỗn hợp muối ăn và cát.
4. Củng cố
- Cho các nhóm thu dọn đồ dùng thí nghiệm.
- Gv nhận xét ý thức học tập của các nhóm.
- Hướng dẫn HS làm tường trình theo mẫu sau:
STT
Mục đích thí nghiệm
Hiện tượng quan sát được
Kết quả thí nghiệm
- Gv thu tường trình của HS.
5. Hướng dẫn học ở nhà
- Xem lại bài thực hành.
- Về nhà đọc trước bài 4.
File đính kèm:
- Tuan 2.doc