A/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: - Biết một số tính chất vật lí của phi kim.
- Biết những tính chất hóa học của phi kim.
- Biết các phi kim có mức độ hoạt động khác nhau.
2/ Kiến thức: - Biết sử dụng những kiến thức đã biết để rút ra các tính chất vật lí và tính chất hóa học của phi kim.
39 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2516 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết: 30 tính chất chung của phi kim, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG III: PHI KIM . SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Tiết:
30
Ngày soạn:
TÍNH CHẤT CHUNG CỦA PHI KIM
A/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: - Biết một số tính chất vật lí của phi kim.
- Biết những tính chất hóa học của phi kim.
- Biết các phi kim có mức độ hoạt động khác nhau.
2/ Kiến thức: - Biết sử dụng những kiến thức đã biết để rút ra các tính chất vật lí và tính chất hóa học của phi kim.
- Viết được các phương trình thể hiện tính chất hóa học của phi kim.
3/ Thái độ: - GD thế giới quan duy vật biện chứng, chống tư tưởng mê tín dị đoan.
B/ Chuẩn bị: * Dụng cụ: Lọ thủy tinh có nút nhám đựng khí clo ; dụng cụ điều chế khí hiđro( ống nghiệm có nút,có ống dẫn khí, giá sắt, ống vuốt nhọn).
* Hóa chất: Hóa chất để điều chế hiđro ( HCl + Zn ) ; Clo đã điều chế sẵn ; quì tím.
C/ Tổ chức hoạt động:
1/ Vào bài: GV giới thiệu về nội dung của chương III: nghiên cứu về những tính chất chung của phi kim, nghiên cứu một số phi kim điển hình, và về bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
H: Vậy phi kim có những tính chất gì?
2/ Phát triển bài:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS nghiên cứu nội dung thông tin SGK.
H: Cho biết một số tính chất vật lí của phi kim ?
GV: Đặt vấn đề: từ lớp 8 đến nay các em đã nghiên cứu những phương trình phản ứng nào có sự tham gia của phi kim? Hãy viết các phương trinh phản ứng minh họa?
- Yêu cầu đại diện HS các nhóm lên viết các phản ứng của nhóm tìm được lên bảng.
- Yêu cầu HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV hướng dẫn các em sắp xếp , phân loại các phương trình phản ứng đó theo các tính chất của phi kim.
- Riêng PƯ với clo GV bổ sung tính chất sau khi thực hiện thí nghiệm: + Giới thiệu bình khí clo cho HS quan sát, dụng cụ điều chế Hiđro, sau đó đốt khí H2 và đưa vào bình đựng khí clo.
+ Sau phản ứng cho 1 ít nước vào lọ, lắc nhẹ rồi dùng quì tím thử.
H: Hãy nhận xét hiện tượng? Giải thích hiện tượng trên?
GV: Thông báo: Mức độ hoạt động hóa học của phi kim được đánh giá dựa vào khả năng PƯ của PK với hiđro và với KL.
VD: - Cl2 yếu hơn F2 vì Flo phản ứng với H ngay trong bóng tối, còn clo chỉ phản ứng khi có ánh sáng.
- S yếu hơn Cl vì clo bắt Fe thể hiện hóa trị cao nhất của mình.
- HS nghiên cứu nội dung thông tin SGK.
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi: tóm tắt nội dung thông tin SGK.
- Các nhóm HS hoạt động nhóm để viết các phương trình phản ứng minh họa.
- Đại diện các nhóm lên viết các phương trình phản ứng có phi kim tham gia phản ứng.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS chú ý quan sát thí nghiệm suy nghĩ giải thích hiện tượng quì tím chuyển sang màu đỏ à sản phẩm tạo thành là axit.
- HS nghe và thu nhận thông tin do GV cung cấp.
- Ghi tóm tắt những ý chính vào vở.
I/ Tính chất vật lí của p kim:
* Phi kim tồn tại cả 3 trạng thái: Rắn : C, S, P...
Lỏng : Br2, I2....
Khí : H2 , O2, Cl2 ...
- Phần lớn các phi kim không dẫn điện, dẫn nhiệt, nóng chảy ở nhiệt độ thấp.
- Một số p kim rất độc: Cl2, I2...
II/ Tính chất hóa học của pk
1/ Tác dụng với kim loại:
a. Nhiều PK t/d với KL àM
2Na(r) + Cl2(k) 2NaCl(r)
b. Oxi t/d với KL tạo oxit:
3Fe (r) + 2O2(k) Fe3O4(r)
2/ Tác dụng với hiđro:
a. Oxi t/d với hiđro :
H2(k) + O2(k) H2O(l)
b. Clo t/d với hiđro:Khí clopư mạnh với H2 →khí hiđrô clorua ko màu khí này tan trong nước →axit
H2(k) + Cl2(k) à 2HCl(k).
O màu vàng ko màu
3H2 + N2 à2NH3
3/ Tác dụng với oxi:
S(r) + O2(k) SO2(k)
4P(r) +5O2(k) 2P2O5 (k).
4/ Mức độ hđộng của p kim:
- Độ hoạt động hóa học của phi kim được đánh giá dựa vào khả năng PƯ của PK với hiđro và với KL.
3/ Củng cố: - Yêu cầu HS làm bài tập trong phiếu học tập:
Bài 1: Viết PTPƯ biểu diễn các chuyển hóa sau:
(1) H2S
S SO2SO3H2SO4 K2SO4BaSO4
(7) FeS H2S.
Bài 2: Hỗn hợp A gồm 4,2 g bột Fe và 1,6 g bột S. Nung A trong điều kiện không có không khí, thu được chất rắn B . Cho dd HCl dư tác dụng với chất rắn B, thu được hỗn hợp khí C.
a/ Viết các phương trình phản ứng.
b. Tính thành phần % về thể tích của hỗn hợp khí C.
4/ Dặn dò: - học bài, làm các bài tập SGK.
Tiết:
31
Ngày soạn:
CLO
A/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:- HS biết được tính chất vật lí của clo gồm: là khí màu vàng lục, mùi hắc rất độc, tan nhiều trong nước nặng hơn không khí.
- HS biết được tính chất hóa học của clo gồm:
+ Tác dụng với hiđro tạo thành chất khí, tác dụng với kim loại tạo thành muối clorua.
+ Tác dụng với nước tạo thành dd axit, có tính tẩy màu, tác dụng với dd kiềm tạo thành muối.
2/ Kĩ năng: - Biết dự đoán tính chất hóa học của clo và kiểm ttra dự đoán bằng các kiến thức có liên quan và thí nghiệm hóa học.
- Biết các thao tác tiến hành thí nghiệm: Cu tác dụng với khí clo, điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm, clo tác dụng với nước, clo tác dụng với kiềm. Biết cách quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận.
- Viết được các phương trình hóa học minh họa cho tính chất hóa học của clo.
B/ Chuẩn bị:* Dcụ: Bính thủy tinh có nút, đèn cồn, đũa thủy tinh, giá sắt, hệ thống ống dẫn khí, cốc thủy tinh.
* Hóa chất: MnO2 , dd HCl đặc, bình khí clo đã thu sẵn, dd NaOH, H2O.
C/ Tổ chức hoạt động:
1/ Vào bài: Hãy tìm hiểu tính chất , ứng dụng và điều chế của một phi kim hoạt động hóa học mạnh, có nhiều ứng dụng trong thực tế là clo.
2/ Phát triển bài:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
* Bài cũ:
Nêu tính chất hóa học của phi kim và viết PTPƯ minh họa cho các tính chất đó?
- Gọi 2 HS lên chữa bài tập số 2, 4 SGK.
- GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá cho điểm HS.
- GV cho học sinh quan sát lọ đựng khí clo.
H: Hãy cho biết một số tính chất của clo?
H: Hãy tính tỉ khối của khí clo với không khí? So sánh độ nặng nhẹ của nó?
- GV đặt vấn đề: Liệu clo có những tính chất hóa học của phi kim như ở tiết trước đã học không?
- Thông báo: Clo cũng có những tính chất của phi kim: tác dụng với kim loại, tác dụng với hiđro.
- Yêu cầu HS viết các PTPƯ minh họa.
H: Hãy rút ra kết luận về tính chất hóa học của clo?
- Đặt vấn đề: Ngoài những tính chất hóa học trên clo còn có những tính chất nào khác không?
- GV làm thí nghiệm:
+ Điều chế khí clo vào cốc đựng nước.
+ Nhúng một mẩu giấy quì vào dd vừa thu được.
- Yêu cầu HS nhận xét kết quả thu được.
- Thông báo: dd thu được là nước clo có tính tẩy màu rất cao, nên mới đầu quì tím chuyển sang màu đỏ sau đó bị mất màu.
H: Khi dẫn khí clo vào nước là hiện tượng vật lí hay hóa học?
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi.
- GV lại biểu diễn tiếp thí nghiệm: + Dẫn khí clo vào dd NaOH, nhỏ vài dd vừa tạo thành vào quì tím.
H: Hãy cho biết và giải thích hiện tượng thu được?
- GV hướng dẫn HS viết PTHH.
- GV thông báo một số thông tin về nước Giaven: có tính tẩy màu...
- 1 HS lên thực hiện trên bảng.
- 2 HS thực hiện chữa bài trên bảng.
- HS dưới lớp theo dõi bài làm, nhận xét.
- TL: Là chất khí có màu vàng lục, mùi hắc, độc, tan nhiều trong nước.
- Lập tỉ số: dCl2/kk = = 2,5 lần
- Có thể có nhiều ý kiến trả lời.
- HS lên viết đầy đủ PTHH minh họa tính chất của phi kim clo.
a. Tác dụng với kim loại:
2Fe(r) + 3Cl2(k) 2FeCl3(r)
(vàng lục) (nâu đỏ)
Cu + Cl2CuCl2
b. Tác dụng với hiđro:
H2(k) + Cl2(k)à 2HCl(k).
* KL: Clo có tính chất hóa học của một phi kim như: tác dụng với hầu hết kim loại, tác dụng với hiđro... Clo là phi kim hoạt động hóa học tương đối mạnh.
- HS quan sát thí nghiệm và ghi chép hiện tượng thu được.
- Suy nghĩ trả lời các câu hỏi: vừa là hiện tượng vật lí vừa là hiện tượng hóa học.
- HS quan sát thí nghiệm và ghi chép hiện tượng thu được.
- HS suy nghĩ viết các PTHH.
KHHH: Cl
NTK: 35,5
CTHH: Cl2
I/ Tính chất vật lí:
- Là chất khí có màu vàng lục, mùi hắc, độc, tan nhiều trong nước, nặng hơn không khí.
II/ Tính chất hóa học:
1. Clo có những tính chất hóa học của một phi kim không?
a. Tác dụng với kim loại:
2Fe(r) + 3Cl2(k) 2FeCl3(r)
(vàng lục) (nâu đỏ)
Cu + Cl2 CuCl2
b. Tác dụng với hiđro:
H2(k) + Cl2(k)à 2HCl(k).
- Khí hiđro tan nhiều trong nước tạo thành dd axit.
* KL: Clo có tính chất hóa học của một phi kim như: tác dụng với hầu hết kim loại, tác dụng với hiđro... Clo là phi kim hoạt động hóa học tương đối mạnh.
2. Clo còn có những tính chất hóa học nào khác?
a. Tác dụng với nước:
Cl2(k)+H2O(l) D HCl(dd)+ HClO(dd) ( nước clo)
- Nước clo có tính tẩy màu mạnh do axit HclO(axit hipôclorơ)có tính ôxi hoá mạnh .
b. Tác dụng với dd NaOH:
Cl2(k)+2NaOH(dd)àNaCl(dd)+
( vàng lục)
NaClO(dd)+H2O(l).
(không màu)
- Dung dịch thu được gọi là nước giaven cũng có tính tẩy màu như nước clo.
3/ Củng cố: - H: Cho biết một số tính chất hóa học của clo?
4/ Dặn dò: - VN học bài và làm bài tập 3, 4, 5, 6, 11 SGK tr.80.
Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
5. LT: Bài 1:Viết PTHH và ghi đầy đủ đk khi cho clo pư với :
a. Al, b. Cu. c.H2, d. H2O , e. Dd NaOH
Bài 2: Cho 4,8 g kim loại M có hoá trị (III) t/d vừa đủ với 4,48(l) khí clo ở đktc . Sau pư thu được m g muối .
xđ kim loại M
Tính M.
Tiết:
32
Ngày soạn:
CLO (tiếp theo)
A/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: - HS biết được một số ứng dụng của khí clo.
- HS biết được phương pháp:
+ Điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm: bộ dụng cụ, hóa chất, thao tác thí nghiệm, cách thu khí...
+ Điều chế khí clo trong công nghiệp: điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn.
2/ Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát sơ đồ, đọc nội dung SGK hóa học... để rút ra các kiến thức về tính chất, ứng dụng và điều chế khí clo.
3/ Thái độ: - GD thế giới quan duy vật biện chứng cấu tạo phù hợp với chức năng.
B/ Chuẩn bị: * Dụng cụ: Giá sắt, đèn cồn, bình cầu có nhánh, ống dẫn khí, bình thủy tinh có nút để thu khí clo, cốc thủy tinh đựng dd NaOH đặc để khử clo dư.
* Hóa chất: MnO2, dd HCl đặc, bình đựng H2SO4, dd NaOH đặc.
C/ Tổ chức hoạt động:
1/ Vào bài: Clo là chất khí có nhiều ứng dụng quan trọng nó được sản xuất như thế nào? Ứng dụng ra sao? Và điều chế như thế nào?
2/ Phát triển bài:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
* Bài cũ:
H: Nêu tính chất hóa học của clo? Viết các PTPƯ minh họa?
- Gọi 2 HS lên chữa bài tập 6, 11 SGK/81.
- GV nhận xét , đánh giá và cho điểm HS.
- GV treo tranh vẽ hình 3.4 và yêu cầu HS nêu những ứng dụng của khí clo?
H: Vì sao clo được dùng để tẩy trắng vải? Khử trùng nước sinh hoạt?
- GV nhận xét và ghi những ý trả lời đúng.
- Gv giới thiệu các nguyên liệu được dùng để điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm.
- GV làm thí nghiệm điều chế clo sau đó yêu cầu HS nhận xét hiện tượng.
H: Nhận xét về cách thu khí clo và vai trò của bình đựng H2SO4 đặc? Có thể thu khí bằng cách đẩy nước không ? Vì sao?
- GV làm thí nghiệm điều chế clo sau đó yêu cầu HS nhận xét hiện tượng.
- GV hướng dẫn HS dự đoán sản phẩm và gọi 1 HS lên viết PTHH.
- GV giải thích về vai trò của màng ngăn xốp, sau đó liên hệ thực tế sản xuất ở Việt Nam( nhà máy hóa chất Việt Trì, nhà máy giấy bãi bằng...)
- 1 HS lên bảng trả bài cũ.
- 2 HS lên bảng trình bày bài làm của mình trên bảng.
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung và chỉnh sửa bài làm của bạn trên bảng.
- HS quan sát tranh vẽ và nghiên cứu nội dung thông tin SGK để trả lời câu hỏi của GV.
- HS khá nhận xét, bổ sung kết quả hoạt động.
- HS chú ý nghe GV thông báo và cách tiến hành thí nghiệm .
- Chú ý quan sát hiện tượng và giải thích hiện tượng.
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
- HS chú ý quan sát hiện tượng:
+ Ở 2 điện cực có nhiều bọt khí thoát ra.
+ dd từ không màu chuyển sang màu hồng.
- HS lên viết PTHH minh họa cho tính chất.
- HS chú ý nghe và thu nhận thông tin.
III/ Ứng dụng của clo:
- Clo được dùng để khử trùng nước sinh hoạt, tẩy trắng vải sợi, bột giấy...
- Điều chế nước javen, clorua vôi, nhựa PVC, chất dẻo, chất màu, cao su...
IV/ Điều chế khí clo:
1. điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm:
* Nguyên liệu: MnO2,( KMnO4 , KclO3..) dd HCl đặc.
* Cách điều chế: SGK
* PTHH:
MnO2+4HClđàMnCl2+Cl2↑ +2H2O
*Cách thu khí clo: Thu bằng cách đẩy không khí - đặt ngửa bình – vì khí clo nặng hơn không khí .
2. Điều chế clo trong công nghiệp:
* Nguyên liệu: dd NaCl bão hòa.
* Cách điều chế: điện phân dd NaCl có màng ngăn.
*HT: Ở 2 điện cực có nhiều bọt khí thoát ra
* PTHH: 2NaCl+2H2O2NaOH+Cl2+H2
3/ Củng cố:
- Yêu cầu HS làm các bài tập:
Bài 1: Hãy hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
1 HCl
2
Cl2 3
4 5 NaCl.
Bài 2: Cho m (g) một kim loại R (có hóa trị II) tác dụng với clo dư. Sau phản ứng, thu được 13,6 (g) muối. Mặt khác , để hóa tan m (g) kim loại R cần vừa đủ 200ml ddHCl1M.
a. Viết các PTHH.
b. Xác định kim loại R?
4/ Dặn dò: - VN học bài, làm bài tập 7, 8, 9, 10 SGK/81.
- Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
Tiết:
33
Ngày soạn:
CACBON
A/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức:* HS biết được:
- Đơn chất C có 3 dạng thù hình chính, dạng hoạt động hóa học nhất là các bon vô định hình.
- Sơ lược tính chất vật lí của 3 dạng thù hình.
- Tính chất hóa học của cacbon : cacbon có một số tính chất hóa học của phi kim. Tính chất hóa học đặc biệt của cacbon là tính khử ở nhiệt độ cao.
- Một số ứng dụng tương ứng với tính chất vật lí và tính chất hóa học của cacbon.
2/ Kĩ năng: - Biết suy luận từ tính chất của phi kim nói chung, dự đoán tính chất hóa học của cacbon.
- Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính hấp phụ của than gỗ.
- Biết nghiên cứu thí nghiệm để rút ra tính chất đặc biệt của cacbon là tính khử.
3/ Thái độ: - GD thế giới quan duy vật biện chứng , chống tư tưởng mê tín dị đoan.
B/ Chuẩn bị: * Dụng cụ: Giá sắt, ống nghiệm, bộ ống dẫn khí , lọ thủy tinh có nút, đèn cồn, cốc thủy tinh, phễu thủy tinh, muôi sắt, giấy lọc, bông.
* Hóa chất: Than gỗ, bình oxi, nước, CuO, dd Ca(OH)2.
C/ Phương pháp:- Nêu vấn đề, trực quan và hoạt động hợp tác theo nhóm.
D/ Tổ chức hoạt động:
1/ Vào bài: Cacbon là phi kim có nhiều ứng dụng trong đời sống, sản xuất. Vậy chúng có tính chất và ứng dụng như thế nào?
2/ Phát triển bài:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
* Bài cũ: Nêu cách điều chế clo trong phòng thí nghiệm? Viết phương trình hóa học minh họa?
- Gọi 2 HS chữa bài tập 10 SGK.
GV: giới thiệu về nguyên tố cacbon, giới thiệu các dạng thù hình.
- GV: giới thiệu dạng thù hình của cacbon: có 3 dạng thù hình : kim cương, than chì, cacbon vô định hình.
H: Hãy cho biết một số tính chất vật lí các dạng thù hình của cacbon ?
* GV nhấn mạnh sau đây chỉ xét tính chất của cacbon vô định hình.
- GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Cho mực chảy qua lớp bột than gỗ, phía dưới có đặt một chiếc cốc thủy tinh.
- Yêu cầu HS thực hiện thí nghiệm và quan sát, ghi chép hiện tượng.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày hiện tượng.
H: Qua hiện tượng trên các em có nhận xét gì về tính chất của bột than gỗ?
GV: Giới thiệu bằng nhiều thí nghiệm hóa học khác, người ta nhận thấy than gỗ có khả năng giữ trên bề mặt của nó các chất khí, chất tan trong dung dịch.
- GV Giới thiệu về than hoạt tính và các ứng dụng của than hoạt tính: dùng làm trắng đường chế tạo mặt lạ phòng độc..
Ở nhiệt độ cao , C còn khử được 1 số ôxit kl khác như : PbO , ZnO, Fe2O3, FeO.
Gọi HS lên viết PT.
- 1 HS lên trả lời cho ví dụ đó.
- 2 HS trình bày bài làm của mình trên bảng.
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung và hoàn thiện.
- HS chú ý nghe và thu nhận thông tin do GV cung cấp.
- HS trả lời : có 3 dạng thù hình: kim cương, than chì, cacbon vô định hình.
- HS hoạt động nhóm để thực hiện được thí nghiệm và quan sát, giải thích hiện tượng.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả hoạt động.
- HS chú ý nghe và thu nhận thông tin do GV cung cấp.
- HS trả lời các ứng dụng của cacbon.
I/ Các dạng thù hình của cacbon:
1. Dạng thù hình là gì?
- Dạng thù hình của nguyên tố là dạng tồn tại của những đơn chất khác nhau do cùng một nguyên tố hóa học tạo nên.
2. C có nhg dạng thù hình nào?
* Có 3 dạng thù hình:
- Kim cương: cứng trong suốt, không dẫn điện.
- Than chì: mềm, dẫn điện.
- Cacbon vô định hình: Xốp, không dẫn điện.
II/ Tính chất của cacbon:
1. Tính hấp phụ:
* TN:
Ban đầu mực có màu đen( xanh , tím...)
Dd thu được trong cốc thuỷ tinh ko có màu
-KL: Than gỗ có tính hấp thụ chất màu đen trong dung dịch.
2. Tính chất hóa học:
a) Tác dụng với oxi:
C (r) + O2(k) CO2 + Q.
b) Tác dụng với một số oxit của các kim loại:
2CuO(r) + C(r) 2Cu(r) + CO2(k)
(đen) (đen) (đỏ) (không màu)
III/ Ứng dụng của cacbon:
- Tùy thuộc vào tính chất của mỗi dạng thù hình, người ta sử dụng cacbon trong đời sống và sản xuất.
3/ Củng cố:
- Hướng dẫn HS thực hiện bài tập 4 SGK.
4/ Dặn dò:
- VN học bài chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.
- Làm bài tập 1, 2, 3, 5 SGK.
- BT: Đốt cháy 1,5 g một loại than có lẫn tạp chất ko cháy trong ôxi dư . Toàn bộ khí thu được sau pư được hấp thụ vào dd nươc vôi trong dư thu được 10 g kết tủa .
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính tp % C có trong loại than trên .
Tiết:
34
Ngày soạn:
CÁC OXIT CỦA CACBON
A/ Mục tiêu:
1/ Kiến thức: * HS biết được:
- Cacbon tạo 2 oxit tương ứng là CO và CO2.
- CO là oxit trung tính, có tính khử mạnh.
- CO2 là oxit axit tương ứng với axit 2 lần axit.
2/ Kĩ năng: - Biết nguyên tắc điều chế khí CO2 trong phòng thí nghiệm và thu khí CO2.
- Biết quan sát thí nghiệm qua hình vẽ để rút ra nhận xét.
- Biết sử dụng kiến thức đã biết để tính chất hóa học của CO và CO2.
- Viết được các PTHH chứng tỏ CO có tính khử, CO2 có tính chất của oxit axit.
3/ Thái độ: - GD thế giới quan duy vật biện chứng cấu tạo phù hợp với chức năng.
B/ Chuẩn bị: - Thí nghiệm điều chế khí CO2 trong phòng thí nghiệm bằng bình kíp cải tiến: 1 bình kíp cải tiến, 1 bình đựng dd NaHCO3 để rửa khí, 1 lọ có nút để thu khí.
- Thí nghiệm CO2 phản ứng với nước: ống nghiệm đựng nước và quì tím.
C/ Tổ chức hoạt động:
1/ Vào bài: Hai oxit của cacbon là CO và CO2 có gì giống và khác nhau về thành phần phân tử, tính chất vật lí và tính chất hóa học và ứng dụng?
2/ Phát triển bài:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Yêu cầu HS tự nghiên cứu nội dung thông tin SGK.
H: CO có những tính chất vật lí nào?
- GV: Thông báo CO là oxít trung tính.
H: Những phản ứng hóa học nào có liên quan tới CO? Hãy viết PTHH minh họa?
- GV treo tranh vẽ 3.11 SGK và mô tả lại thí nghiệm CO khử CuO.
H: CO có vai trò gì trong PƯHH?
H: CO được ứng dụng như thế nào trong đời sống?
- Yêu cầu HS tự nghiên cứu nội dung thông tin SGK.
H: CO2 có những tính chất vật lí nào?
- GV: Thông báo CO2 là một oxit axit. Vậy chúng có những tính chất hóa học nào?
- GV hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm : CO2 với H2O theo cách bố trí thí nghiệm trong hình vẽ.
H: Hãy viết phương trình hóa học minh họa cho các tính chất đó?
* Lưu ý: H2CO3 là axit yếu không bền nên bị phân hủy thành CO2 và H2O.
H: Hãy cho biết CO2 được ứng dụng như thế nào trong đời sống và sản xuất?
- HS tự nghiên cứu nội dung thông tin SGK.
- HS nhớ lại PƯ khử oxit sắt trong lò cao, viết PTHH .
- HS quan sát và mô tả thí nghiệm CO khử CuO.
- HS xác định vai trò của khí CO để thấy rõ CO là chất khử.
* Hiện tượng: Có chất rắn màu đỏ xuất hiện, nước vôi vẩn đục.
- HS nêu một số ứng dụng của CO.
- HS tự nghiên cứu nội dung thông tin SGK biết được một số tính chất vật lí của CO2.
HS thực hiện thí nghiệm : CO2 với H2O theo cách bố trí thí nghiệm trong hình vẽ.
- HS chú ý hiện tượng và nhận xét khả năng PƯ của CO2.
- Viết các phương trình hóa học minh họa cho những tính chất vật lí của CO2.
- HS kể một số ứng dụng của CO2: làm chất dập tắt đám cháy, sản xuất nước có ga...
I/ Cacbon oxit:
CTHH: CO ; PTK: 28
1. Tính chất vật lí:
CO là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước và là khí rất độc
2. Tính chất hóa học:
a) CO là oxit trung tính:
b) CO là chất khử:
- Ở t0 cao CO khử được nhiều oxit của các kim loại.
CO(k) + CuO(r) Cu(r) + CO2(k).
- CO cháy trong oxi hoặc trong không khí với ngọn lửa màu xanh, tỏa nhiều nhiệt.
2CO(k)+O2(k) 2CO2(k)+Q
3. Ứng dụng:
- CO làm nhiên liệu, nguyên liệu trong công nghiệp hóa học.
II/ Cacbon đioxit:
CTHH: CO2 ; PTK: 44.
1. Tính chất vật lí:
-CO2 là khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, không duy trì sự cháy, sự sống.
- CO2 bị nén và làm lạnhàhoá rắn ( nước đá khô, tuyết khí cácbônicà bảo quản thực phẩm
2. Tính chất hóa học:
a) T/d với nước tạo thành dd axit:
CO2(k) + H2O(l)à H2CO3(dd).
b) Td với dd baz tạo ra M cacbonat:
CO2(k)+2NaOH(dd)àNa2CO3(dd)+H2O(l)
1 mol 2 mol
CO2(k)+NaOH(dd)àNaHCO3(dd)
1 mol 1 mol
c) Tác dụng với oxit baz tạo muối:
CO2(k)+CaO(r)àCaCO3(r).
* KL: CO2 có những tính chất của oxit axit.
3. Ứng dụng:
Dùng trong sản xuất nước giải khát có ga, bảo quản thực phẩm dập tắt đám cháy...
3/ Củng cố:
H: Hãy so sánh tính chất hóa học của oxit CO với CO2?
Hướng dẫn HS làm bài tâp5 SGK.
4/ Dặn dò:
- VN học bài, làm bài: 1, 2, 3, 4, 5 SGK. Ôn tập để tiết sau kiểm tra học kỳ I
Tiết:
35
Ngày soạn:
ÔN TẬP HỌC KỲ I
A/Mục tiêu:
1/ Kiến thức:- Củng cố ,hệ thống hóa kiến thức về tính chất của các hợp chất vô cơ, kim loại để HS thấy được mối quan hệ giữa đơn chất và hợp chất vô cơ.
2/ Kĩ năng: - Từ tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ, kim loại, biết thiết lập sơ đồ biến đổi từ kim loại thành các hợp chất vô cơ và ngược lại, đồng thời xác định được các mối liên hệ giữa từng loại chất.
- Biết chọn đúng các chất cụ thể làm ví dụ và viết các phương trình hóa học biểu diễn sự biến đổi giữa các chất.
- Từ các biến đổi cụ thể rút ra được mối quan hệ giữa các loại chất.
3/ Thái độ: - GD thế giới quan duy vật biện chứng cho HS.
B/ Chuẩn bị: - Bảng phụ, hệ thống câu hỏi, các bài tập điển hình.
C/ Tổ chức hoạt động:
1/ Vào bài:
2/ Phát triển bài:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiến thức cần nhớ.
1/ Sự chuyển đổi kim loại thành các loại hợp chất vô cơ:
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết ôn tập .
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm các nội dung sau:
+ từ kim loại có thể chuyển hóa thành những loại hợp chất nào? Viết sơ đồ các chuyển hóa đó?
+ Viết PTHH minh họa cho các dãy chuyển hóa mà em đã lập được ?
- GV treo bảng phụ viết các chuyển hóa kim loại thành các hợp chất vô cơ và yêu cầu lần lượt viết các PTHH minh họa cho các chuyển hóa đó.
- GV nhận xét , đánh giá cho điểm những nhóm làm tốt.
2. sự chuyển đổi các loại hợp chất vô cơ thành KL:
- GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận để viết các sơ đồ chuyển hóa các hợp chất vô cơ thành kim loại và viết các PTPƯ minh họa.
- Các nhóm báo cáo kết quả bằng cách giơ bảng nhóm.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét , chỉnh sửa các lỗi sai.
- GV đánh giá, nhận xét, cho điểm nhóm làm tốt.
II/ Bài tập:
Yêu cầu HS hoạt động nhóm tìm hướng giải cho các bài tập và thực hiện vào vở của mình các bài tập sau:
Bài 1:
Cho các chất sau: CaCO3, FeSO4, H2SO4, K2CO3, Cu(OH)2, MgO.
a. Hãy gọi tên và phân loại các hợp chất trên.
b. Trong các chất trên chất nào tác dụng với:
- dd HCl, - ddKOH, - ddBaCl2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 4,54 g hỗn hợp gồm Zn, ZnO bằng 100 ml dd HCl1,5M . Sau phản ứng thu được 448 cm3khí ở đktc.
a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
c. Tính CM của các chất trong dd khi PƯ kết thúc.
- GV chốt lại các bước làm của dạng toán hỗn hợp.
- Đánh giá cho điểm HS .
- HS chú ý theo dõi, thu nhận kiến thức.
- HS hoạt động nhóm và ghi kết quả hoạt động của nhóm ra bảng phụ.
- Theo dõi trên bảng phụ của mỗi nhóm chỉnh sửa, nhận xét, bổ sung.
* Các dãy chuyển hóa:
a. Kim loại à Muối.
b. KL à oxit baz à baz à muối1à muối2.
c. KL à oxit baz àmuối1à baz à muối2à muối3.
- HS viết các phương minh họa cho các chuyển hóa trên.
- HS hoạt động nhóm để thực hiện lệnh của GV ghi ra bảng nhóm.
a. Muối à KL.
b. Muối à bazà oxit bazà KL.
c. Bazà muối à KL.
- HS viết các phương trình phản ứng minh họa cho những chuyển hóa trên.
- HS hoạt động nhóm tìm hướng giải cho các bài tập và thực hiện vào vở của mình các bài tập.
a. HS nhớ lại cách đọc tên của các hợp chất oxit, axit, baz, muối.
b. - Tác dụng với ddHCl: CaCO3, K2CO3, Cu(OH)2, MgO.
* PT: 2HCl + CaCO3à CaCl2+CO2 ↑+ H2O.
2HCl + K2CO3 à2 KCl + CO2 ↑ +H2O.
2HCl + Cu(OH)2à CuCl2 + 2H2O.
2HCl + MgO à MgCl2+H2O.
- Tác dụng với ddKOH: FeSO4, H2SO4.
* PT: 2KOH + FeSO4à Fe(OH)2 ↓ + K2SO4.
2KOH + H2SO4 à K2SO4 + 2H2O.
- Tác dụng với ddBaCl2: FeSO4, H2SO4.
* PT: BaCl2 + FeSO4 à BaSO4↓ + FeCl2.
BaCl2 + H2SO4 à BaSO4 ↓+ 2HCl.
- HS hoạt động nhóm tìm hiểu đề bài, nghiên cứu hướng giải.
- 1HS lên bảng trình bày bài làm, HS dưới lớp làm vào vở bài tập của mình.
Zn +2HClàZnCl2+ H2.↑ (1)
ZnO+ 2HClà ZnCl2+ H2O (2)
nHCl= CM.V= 1,5.0,1 = 0,15 mol.
nH2 = = = 0,02 mol.
Theo (1) nH2= nzn= 0,02 mol => mZn=0,02.65 = 1,3(g)
mZnO= mhh - mZn= 4,54 - 1,3 = 3,24 (g).
c. dd sau phản ứng là ZnCl2, HCl dư.
nZnCl2= nZnCl2(1)+nZnCl2(2)= 0,02 + 0,04 = 0,06 mol.
nHCl= 0,15 – 0,12 = 0,03 mol.
CM(HCl)= = = 0,3 M.
CM(Z
File đính kèm:
- Giao an hoa 9 chuong 3 khong can sua pipi 76.doc