Bài giảng Tiết 32 bài 22: bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm

. Kiến thức

 Từ phương trình hoá học và các dữ liệu bài cho. HS biết cách xác định khối lượng (thể tích, lượng chất) của những chất tham gia hoặc các sản phẩm.

2, Kĩ năng

 Học sinh tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập phương trình phản ứng hoá học và kĩ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích khí và lượng chất.

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1406 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 32 bài 22: bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 32 Bài 22: Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm? I. Mục tiêu 1. Kiến thức Từ phương trình hoá học và các dữ liệu bài cho. HS biết cách xác định khối lượng (thể tích, lượng chất) của những chất tham gia hoặc các sản phẩm. 2, Kĩ năng Học sinh tiếp tục rèn luyện kĩ năng lập phương trình phản ứng hoá học và kĩ năng sử dụng các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích khí và lượng chất. II. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên Bảng phụ 2. Chuẩn bị của học sinh Ôn lại bài “lập phương trình hoá học” III. Tiến trình dạy – học 1. ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số: Vắng: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a. Mở bài Nếu biết thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất, chúng ta có thể xác định được công thức hoá học của nó. b. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Thời lượng Hoạt động của học sinh Hoạt động I: I. tính khối lượng chất tham gia và chất tạo thành - GV: Treo ví dụ lên bảng. Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,3 gam bột kẽm trong oxi, người ta thu được kẽm oxit (ZnO). a. Lập phương trình hoá học trên. b. Tính khối lượng kẽm oxit tạo thành. 25 phút Hoạt động II: Bài tập - GV: Tteo đề bài tập lên bảng Bài tập 1: Hợp chất A có thành phần các nguyên tố là: 28,57%Mg, 14,2%C, còn lại là oxi. Biết khối lượng mol của hợp chất A là 84. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất A. Bài tập 2: Hợp chất A ở thể khí có thành phần nguyên tố là: 80%C, 20%H. Biết tỉ khối của khí A so với hiđro là 15. Xác định công thức hoá học của khí A. - GV: Gợi ý vì đề bài chưa cho biết MA nên đầu tiên ta phải đi tìm MA. 18 phút - HS: Giả sử công thức hoá học của hợp chất A là MgxCyOz (x,y,z nguyên dương). Khối lượng của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất A là: %O =100% -(28,57% + 14,19%) = 57,14% mMg = mC = mO = Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất A là: x = y = z = Vậy công thức hoá học của hợp chất A là: MgCO3 - HS: –> MA = 15 x 2 = 30 (gam) Gọi công thức của hợp chất A là: CxHy (x,y nguyên dương) Khối lượng của mỗinguyên tố có trong 1 mol hợp chất A là: mC = mH = Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol A là: nC = nH = Vậy công thức hoá học của chất A là: C2H6. IV. Củng cố V. Dặn dò Làm bài tập 2,3,4,5 SGK tr. 71 Xem trước mục 1 của bài: Tính theo phương trình hoá học

File đính kèm:

  • docTiet 32 Bai 22 Tinh theo phuong trinh hoa hoc.doc