Bài giảng Tiết 32 bài 22 tính theo phương trình hoá học tuần 16

Từ phương trình hoá học và những số liệu của bài toán, học sinh biết cách xác định khối lượng của những chất tham gia hoặc khối lượng của các sản phẩm

B. Tiến trình bài giảng :

1. Mở bài : 1’

Thông báo cho học sinh : Cơ sở khoa học để sản xuất các chất hoá học trong ngành công nghiệp hoặc điều chế một chất hoá học nào đó trong phòng thí nghiệm, đó là phương trình hoá học.

 

doc2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1499 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 32 bài 22 tính theo phương trình hoá học tuần 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 32 Bài 22 TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC Tuần 16 - Ngày soạn : - Ngày dạy : - Dạy lớp : A. Mục tiêu : Từ phương trình hoá học và những số liệu của bài toán, học sinh biết cách xác định khối lượng của những chất tham gia hoặc khối lượng của các sản phẩm B. Tiến trình bài giảng : 1. Mở bài : 1’ Thông báo cho học sinh : Cơ sở khoa học để sản xuất các chất hoá học trong ngành công nghiệp hoặc điều chế một chất hoá học nào đó trong phòng thí nghiệm, đó là phương trình hoá học. Dựa và phương trình hoá học, người ta có thể tìm được khối lượng các chất tham gia để điều chế khối lượng của một sản phẩm nhất định hoặc với khối lượng chất tham gia nhất định sẽ biết để điều chế được 1 khối lượng sản phẩm là bao nhiêu ? Cách tính đó như thế nào ? Ta cùng tìm hiểu bài 22 2. Phát triển bài : 26’ Tg Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS 26’ I. Bằng cách nào để xác định được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ? Phương pháp chung : - Viết PTHH - Chuyển đổi m ( hoặc V ) à n - Dựa vào PTHH để tìm số mol chất tham gia ( hoặc sản phẩm ) - Chuyển đổi n à m ( hoặc V ) Ví dụ 1 : Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí oxi . Người ta thu được nhôm oxit Al2O3 . Hãy tính khối lượng của nhôm oxit thu được? - Phương trình phản ứng của nhôm cháy trong oxi : 4Al + 3O2 2Al2O3 - Tìm số mol của 5,4g bột nhôm nAl = = = 0,2 mol - Tìm số mol của sản phẩm : Theo phương trình hóa học ta có : Đốt 4mol Al à 2mol Al2O3 “ 0,2mol “ à x mol “ x = = 0,1 mol - Khối lượng của Al2O3 thu được : = . = 0,1 . 102 = 10,2g - Giới thiệu cho học sinh nắm được các bước tiến hành chung của một bài toán - Cho học sinh ghi một ví dụ cụ thể - Yêu cầu học sinh đọc và phân tích đề bài - Bài toán xác định chất tham gia hay sản phẩm ? - Hướng dẫn học sinh lần lượt thực hiện theo từng bước : + Gọi một học sinh lên bảng viết phương trình - Sửa chữa - Hãy xác định trong 5,4g nhôm có bao nhiêu mol ? - Nhận xét - Hướng dẫn học sinh dựa vào tỉ lệ các chất trong phương trình để xác định số mol chất cần tìm ? - Sửa chữa, kết luận - Làm thế nào để biết khối lượng của Al2O3 khi biết số mol ? - Ghi nhớ các bước tiến hành - Phân tích đề bài - Xác định sản phẩm - Nhận xét, bổ sung - Vận dụng : n = = = 0,2 mol - Lập luận : + Đốt 4mol Al à 2mol Al2O3 + Vậy đốt 0,2 mol Al àx mol Al2O3 - Vận dụng công thức sau để tính : m = n. M 3. Bài tập củng cố : 10’ Tính khối lượng của CO2 cần dùng để dẫn vào nước vôi trong tạo ra 25g CaCO3 biết sơ đồ của phản ứng là : CO2 + Ca(OH)2 -----à CaCO3 + H2O 4. Kiểm tra, đánh giá : 7’ Sắt tác dụng với axit clohidric theo phương trình hoá học sau : Fe + HCl ----à FeCl2 + H2 Nếu có 2,8 g sắt tham gia phản ứng. Hãy tìm khối lượng của axit clohidric cần dùng ? 5. Dặn dò : 1’ Bài tập về nhà : Tìm khối lượng của Na2Okhi đem 4,6g natri tác dụng với oxi .

File đính kèm:

  • docTiết 32 Bài 22 TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC.doc
Giáo án liên quan