Bài giảng Tiết 32 tuần dạy: tính theo phương trình hóa học

1.Kiến thức: biết được:

 - PTHH cho cho biết tỉ lệ số mol , tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng.

- Các bước tính theo PTHH

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1449 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 32 tuần dạy: tính theo phương trình hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 32 Tuần dạy: TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: biết được: - PTHH cho cho biết tỉ lệ số mol , tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng. - Các bước tính theo PTHH 2. Kĩ năng: - Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo PTHH cụ thể. - Rèn kỹ năng tính toán theo số mol, kỹ năng chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất 3.Thái độ: - Giáo dục tính toán theo PTHH II. Trọng tâm: - Xác định tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, % khối lượng các nguyên tố, khối lượng mol của chất từ CTHH cho trước.lập CTHH của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố. III.Chuẩn bị: -GV: phiếu học tập. -HSø: đọc bài trước ở nhà IV. Tiến trình: 1. Ổn định tổ chứcvà kiểm diện HS 8A1 8A2 Kiểm tra miệng: -Nêu các bước XĐ CTHH của hợp chất + Đốt cháy hoàn toàn 0,24g Mg trong KK, người ta thu được 0,40gMgO. Tìm CTHH của magieoxit.(10đ) -Tìm KL mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất . Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một mol hợp chất. Viết CTHH của hợp chất. + nMg = = = 0,01 mol Số gam oxi tham gia phản ứng với Mg 0,40 – 0,24 = 0,01 mol nO = = = 0,01 mol CTHH: MgO 3.Bài mới:Giới thiệu bài như sgk HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm khối lượng chất tham gia và sản phẩm -GV treo đề bài lên bảng Gợi ý HS thực hiện từng bước +HS nhóm thảo luận, đại diện nhóm lên bảng ghi PTHH GV gợi ý: GV nêu các câu hỏi: M CS2 = ? M CO2 = ? GV hướng dẫn HS quan sát tỉ số mol CS2 và SO2 Lý luận theo PTHH: GV: Cứ 1 mol CS2 à 2 mol SO2 0,5 mol CS2 à ? mol SO2 HS: nhắc lại công thức tính m m = n . M GV hướng dẫn trình tự trên, Hs quan sát PTHH: 1mol CO2 tạo thành cần 3mol O2….  Gv: yêu cầu HS nêu các bước tính theo PTHH? * Hoạt động 2: Luyện tập. -GV phát phiếu học tập - Hòa tan 13 g kẽm vào dd axit clohidric(HCl) sau phản ứng thu được kẽm clorua(ZnCl2) và khí hidro(H2) a. Viết PTPỨ b. Tính khối lượng kẽm clorua thu được? c. Tính khối lượng axit clohidric cần dùng Các nhóm thực hiện viết PTPỨ, và tính toán + HS nhóm rút ra kết luận GV ghi bảng I. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm. Ví dụ 1 : Sunfua cacbon (CS2) cháy trong không khí sinh ra lưu huỳnh dioxit ( SO2 ) và khí cacbonic ( CO2 ) Viết PTHH cho phản ứng xảy ra Tính khối lượng SO2 thu được khi có 38g CS2 cháy hết? Giải: a. PTHH: CS2 + 3O2 à CO2 + 2SO2 b. Tính khối lượng chất tạo thành: Số mol CS2: nCS2 = = 0,5 (mol) Theo PTHH: Cứ 1mol CS2 phản ứng thu được 2 mol SO2 Vậy0,5mol…………………………………………….1mol SO2 Khối lượng SO2 tạo thành: mSO2 = 1 . 64g = 64g c. Cần bao nhiêu gam oxi để đốt được 11g CO2 Số mol CO2: nCO2 = = 0,25 (mol) Theo PTHH: Cứ 1mol CO2 sinh ra cần 3mol O2 Vậy 0,25 mol CO2………………0,75mol O2 Khối lượng cần dùng: mO2 = 0,75 . 32 = 24 g Các bước tiến hành: Viết PTHH Chuyển đổi khối lượng chất thành số mol chất Dựa vào PTHH để tìm số mol chất tham gia hoặc chất tạo thành Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng ( m = n . M ) Ví dụ 2: Giải: a. PTHH: Zn + 2HCl à ZnCl2 + H2 # b. Số mol Zn: nZn = = 0,2 (mol) Theo PTHH: Cứ 1mol Zn phản ứng thu được 1mol ZnCl2 0,2molZn…………………………………….0,2mol ZnCl2 Khối lượng kẽm clorua thu được: mZnCl2 = 0,2 . 136 = 27,2 g c. Theo PTHH: Cứ 1mol Zn thì cần 2 mol HCl 0,2molZn……………..0,4molHCl Khối lượng HCl cần dùng: mHCl = 0,4 . 36,5 = 14,6 g 4.Câu hỏi, bài tập củng cố: Đốt cháy 6,4g nhôm trong khí oxi người ta thu được nhôm oxit Al2O3. a. Tính khối lượng nhôm oxit thu được b. Khối lượng khí oxi cần dùng là bao nhiêu? Số mol nhôm: nAl===0,2(mol) a.PTHH: 4Al + 3O2 " 2Al2O3 4 mol 3 mol 2 mol 0,2 mol"o,15 mol"0,1 mol Khối lượng Al2O3 thu được: mAl2O3=nAl2O3.MAl2O3=0,1.102=10,2(g) b.Khối lượng khí oxi cần dùng: mO2=nO2.MO2=0,15.32=4,8(g) 5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà: - Xem lại bài Làm BT 1b; 2a/ 75 /sgk Soạn trước phần II bài “Tính theo PTHH”: Oân lại cách tính thể tích chất khí ở đktc V.Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • doc32.doc