Bài giảng Tiết 32,33 : luyện tập

1/ Về kiến thức :

 Củng cố các kiến thức đã học trong Đ3 về một số quy về PT bậc nhất hoặc bậc hai

2/ Về kỹ năng :

Rèn luyện các kĩ năng : Giải và biện luận PT có chứa tham số được quy về PT bậc nhất hoặc bậc hai một ẩn

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1289 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 32,33 : luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 32,33 : Ngày soạn : 10/11/06 luyện tập I/ Mục tiêu : 1/ Về kiến thức : Củng cố các kiến thức đã học trong Đ3 về một số quy về PT bậc nhất hoặc bậc hai 2/ Về kỹ năng : Rèn luyện các kĩ năng : Giải và biện luận PT có chứa tham số được quy về PT bậc nhất hoặc bậc hai một ẩn 3/ Về tư duy và thái độ : - Rèn luyện tính cẩn thận, và phát triển tư duy trong quá trình giải và biện luận PT - Biết quy lạ về quen . II/ Chuẩn bị phương tiện dạy học : HS : Chuẩn bị làm bài tập ở nhà GV : Giáo án III/ Phương pháp : Cơ bản dùng PP gợi mở vấn đáp thông qua các HĐ điều khiển tư duy HS IV/ Tiến trình bài giảng : 1/ Kiểm tra bài cũ : Lồng vào các hoạt động học tập của giờ học 2/ Bài mới : Tiết 32 : Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệm vụ Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Nhận nhiệm vụ - Tiến hành giải hoặc xem lại lời giải - Giao nhiệm vụ cho HS : Làm các bài tập ở SGK hoặc xem lại kết quả đã làm ở nhà Hoạt động 2: Tiến hành giải bài tập Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Tiếp thu nhiệm vụ , trả lời câu hỏi và tiến hành giải hoặc xem lại lời giải - Đại diện lên bảng làm a/ | mx – x + 1 | = | x + 2 | - Khi m = 1 , PT có 1 nghiệm x = 1/(m-2) = -1/2 - Khi m = 2 , PT có 1 nghiệm x = -3/m = -3/2 - Khi m ≠ 0 và m ≠ 2 thì PT có 2 nghiệm x= 1/(m-2) và x = -3/m b/ với ĐK x ≠ 2 và x ≠ 2a , ta có : PT đã cho tương đương với : x2 – 3(a+1)x + 2(a+1)2 = 0 (*) PT (*) luôn có 2 nghiệm x1 = 2(a+1) và x2 = a + 1 x1 ≠ 2 a ≠ 0 , x2 ≠ 2 a ≠ 1 x1 ≠ 2a đúng với mọi a , x2 ≠ 2a a ≠ 1 Vậy : Với a = 0 , PT có nghiệm x = a + 1 = 1 - Với a = 1 , PT có nghiệm x = 2(a+1) = 4 - Với a ≠ 0 và a ≠ 1 , PT có 2 nghiệm x1 = 2(a+1) và x2 = a + 1 c/ Với ĐK x ≠ -1 , PT đã cho tương đương với : ( m - 1) x = m + 4 (1) - Với m = 1 , PT vô nghiệm - Với m ≠ 1 , (1) có nghiệm x = (m+4) / (m-1) . Nghiệm này khác -1 khi m ≠ -3/2 Vậy : Với m = 1 hoặc m = -3/2 , PY vô nghiệm Với m ≠ 1, m ≠ -3/2 PT có nghiệm x = (m+4) / (m-1) d/ Với ĐK x ≠ ± 3 , PT đã cho tương đươngvới : x2 + (k+6)x = 0 , PT có 2 nghiệm x = 0 và x = -(k+6) .Nghiệm thứ 2 bị bỏ nếu k = -3 hoặc k = -9 Vậy : -Với k = -3 hoặc k =-9 thì PT có nghiệm x = 0 -Với k ≠ -3 và k ≠ -9 , PT có 2 nghiệm x = 0 và x = -(k+6) - Tiếp thu nhiệm vụ , trả lời câu hỏi và tiến hành giải hoặc xem lại lời giải - Đại diện lên bảng làm a/ PT đã cho tương đương với : (1) có nghiệm x = (4-m)/2 với mọi m (2) vô nghiệm khi m = 1/2 , có nghiệm x = m/(1-2m) khi m 1/2 Vậy : Với m = 1/2, PT đã cho có nghiễm 7/4 Với m 1/2 PT đã cho có 2 nghiệm x =(4-m)/2 và x = m/(1-2m) c/ Tập nghiệm là S = {1 ; -1/m } nếu -1 < m < 0 ; S = {1} nếu m ≤ -1 hoặc m ≥ 0 f/ Nếu a < 0 : PT vô nghiệm Với a ≥ 0 , với ĐK x ≠ 1 , PT đã cho tương đương với : Giải (1) : (1) 1 = -a : PT này vô nghiệm vì a ≥ 0 Giải (2) : PT vô nghiệm khi a = 0, có nghiệm x = (a-1)/2a khi a ≠ 0 ( tức là a > 0 ) Dễ ĐK x ≠ 1 được thoả mãn Vậy : Với a ≤ 0 : PT đã cho vô nghiệm Với a > 0 : PT đã cho có nghiệm x = (a-1)/2a - Gọi 1 HS nhận dạng các PT trong bài 25 và nêu cách giải mỗi PT đó - Lần lượt gọi 4 HS lên bảng làm bài 25 - Gọi HS nhận xét lời giải - GV nhận xét và bổ sung , chính xác kết quả . - Gọi 1 HS nhận dạng các PT trong bài 26 và nêu cách giải mỗi PT đó - Lần lượt gọi 3 HS lên bảng làm bài 26a, c, và f - Gọi HS nhận xét lời giải - GV nhận xét và bổ sung , chính xác kết quả Tiết 33 : Hoạt động 3: Tiến hành giải bài tập Hoạt động của HS Hoạt động của GV - Tiếp thu nhiệm vụ , trả lời câu hỏi và tiến hành giải hoặc xem lại lời giải - Đại diện lên bảng làm a/ Đặt ≥ , ta có PT : y2 – 5y + 4 = 0 y = 1 (loại) hoặc y = 4 Với y = 4 ta có b/ Đặt : y = | x + 2 | , ta có PT : y2 – 3y = 0 y = 0 hoặc y = 3 . PT có nghiệm là : x = -5, -2, 1 c/ Đặt , PT trở thành : y2 + y – 2 = 0 y = 1hoặc y = -2 (loại ) . Vậy PT có nghiệm là : - Đại diện HS trả lời và lên bảng làm Ta có : PT đã cho có nghiệm duy nhất khi : - TH 1 : (1) vô nghiệm còn (2) có nghiệm duy nhất - TH 2 : (2) vô nghiệm còn (1) có nghiệm duy nhất - TH 3 : (1) và (2) có chung nghiệm duy nhất ĐS : m = ± 1, m = -1/2 Bài 29 : Với ĐK , PT đã cho tương đương với : 2(a+1)x = -(a+2) (*) Vậy PT đã cho VN khi PT vô nghiệm hoặc có nghiệm duy nhất bằng (a – 1 ) hoặc ( -a – 2) Vậy PT đã cho vô nghiệm khi : - Gọi 1 HS nhận dạng các PT trong bài 27 và nêu cách giải mỗi PT đó - Lần lượt gọi 3 HS lên bảng làm bài 7 - Gọi HS nhận xét lời giải - GV nhận xét và bổ sung , chính xác kết quả - Gọi 1 HS nêu cách giải bài 28 - Gọi 1 HS lên bảng làm - Nhận xét và chính xác kết quả - Có thể dùng phương pháp bình phương hai vế để giải . - Gọi 1 HS nêu cách giải bài 29, các trường hợp xảy ra . - Gọi 1 HS lên bảng làm - Nhận xét và chính xác kết quả V/ Củng cố : Nhắc lại cách giải 1 số PT quy về PT bậc nhất hoặc bậc hai Bài tập về nhà : bài tập ở trong sách bài tập

File đính kèm:

  • docTiet 32,33 Luyen tap.doc