Mục tiêu :
Từ phương trình hoá học và số liệu của bài toán, học sinh biết cách xác định thể tích của những chất khí tham gia hoặc thể tích chất khí sản phẩm
B. Tiến trình baì giảng :
1. Mở bài : 6’
Kiểm tra bài cũ : Muốn điều chế được 7g CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3 . Biết phương trình điều chế CaO như sau :
CaCO3 CaO + CO2
2 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1565 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 33 bài 22 tính theo phương trình tuần 17 hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 33 Bài 22 TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH
Tuần 17 HOÁ HỌC ( tt )
- Ngày soạn :
- Ngày dạy :
- Dạy lớp :
A. Mục tiêu :
Từ phương trình hoá học và số liệu của bài toán, học sinh biết cách xác định thể tích của những chất khí tham gia hoặc thể tích chất khí sản phẩm
B. Tiến trình baì giảng :
1. Mở bài : 6’
Kiểm tra bài cũ : Muốn điều chế được 7g CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3 . Biết phương trình điều chế CaO như sau :
CaCO3 CaO + CO2
2. Phát triển bài : 30’
Tg
Nội dung
Hoạt động GV
Hoạt động HS
30’
I. Bằng cách nào xác định được thể tích của chất khí tham gia và sản phẩm ?
Phương pháp chung :
- Viết phương trình hoá học
- Chuyển đổi m, V chất khí thành số mol
- Dựa vào phương trình hoá học tìm số mol chất tham gia hoặc tạo thành
- Chuyển đổi số mol thành thể tích
Ví dụ 1 :
Cacbon cháy trong oxi hoặc không khí sinh ra khí cacbonic : C + O2 CO2 . Hãy tìm thể tích khí cacbonic (đktc ) sinh ra , nếu có 4g khí oxi tham gia phản ứng .
Các bước tiến hành :
- Tìm số mol khí oxi tham gia phản ứng :
n = = 0,125mol
- Tìm số mol khí CO2 sinh ra sau phản ứng :
Theo phương trình hoá học :
1mol O2 tham gia à 1 mol CO2
0,125 “ à 0,125 “
- Thể tích CO2 sinh ra sau phản ứng :
V = 0,125 . 22,4 = 2,8 lit
Ví dụ 2 :
Hãy tìm thể tích khí oxi (đktc ) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 24g cacbon
Các bước tiến hành :
- Viết phương trình hoá học :
C + O2 CO2
- Tìm số mol C tham gia phản ứng :
nC = = 2mol
- Tìm số mol oxi tham gia phản ứng
Đốt 1mol C cần 1mol oxi
“ 2mol “ 2mol “
- Tìm thể tích oxi cần dùng :
V = n . 22,4 = 2 . 22,4 = 44,8 lit
- Giới thiệu các bước tiến hành chung của bài toán
- Cho học sinh ghi 1 ví dụ cụ thể
- Yêu cầu học sinh đọc và phân tích kĩ đề bài
- Xác định chất cần tìm ?
- Gọi 1 học sinh lên bảng xác định số mol của oxi có trong 4g
- Dựa vào phương trình hoá học em hãy xác định số mol của CO2 sinh ra sau phản ứng
- Chuyển đổi 0,125mol CO2 thanhg khối lượng ?
- Cho học sinh ghi tiếp ví dụ 2
- Xác định chất cần tìm ?
- Hãy nêu các bước để thực hiện bài toán ?
- Nhận xét, bổ sung
- Gọi 1 học sinh lên bảng để trình bày
- Sửa chữa, nhận xét
- Biết các bước để giải bài toán
- Ghi đề bài tập
- Đọc và phân tích đề bài
- Cần tìm V
- Vận dụng : n =
- Xác định theo phương trình hoá học
- Vận dụng : V = n . 22,4
- Cần tìm V
- Nêu các bước tiến hành
- Cả lớp cùng tham gia trao đổi
3. Củng cố : 3’
Em hãy nêu lại các bước tiến hành giải 1 bài toán hoá học theo phương trình hoá học
4. Kiểm tra, đánh giá : 5’
Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2g CaO ?
5. Dặn dò : 1’
- Giải các bài tập 1,2,3, trang 75 SGK
- Xem lại toàn bộ bài 22 ( Ghi nhớ các bước tiến hành giải 1 bài toán )
- Tiết 34 : Luyện tập
File đính kèm:
- Tiết 33 Bài 22 TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC ( tt ).doc