Bài giảng Tiết 33 tính theo phương trình hoá học

- Từ phương trình hoá học và những số liệu của bài toán , học sinh biết cách xác định thể tích của những chất khí tham gia hoặc thể tích chất khí sản phẩm

 (tạo thành )

-Rèn kĩ năng tính theo phương trình hoá học . chuyển đổi các đại lượng : lượng chất , thể tích , khối lượng .

 

doc7 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1715 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 33 tính theo phương trình hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 Tiết 33 Tính theo phương trình hoá học ( t2) Ngày: A. Mục tiêu . - Từ phương trình hoá học và những số liệu của bài toán , học sinh biết cách xác định thể tích của những chất khí tham gia hoặc thể tích chất khí sản phẩm (tạo thành ) -Rèn kĩ năng tính theo phương trình hoá học . chuyển đổi các đại lượng : lượng chất , thể tích , khối lượng . B. Đồ dùng dạy học Bảng phụ ghi bài , số 4 trang 75-76 ( phần c ) C. Tiến trình tiết dạy . I. Tổ chức II. Kiểm tra bài cũ . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- làm bài 3 a trang 75 (SGK) ? 2 Bài 22.2 (SBT) Cho 2 KClO3 đ 2KCl + 3O2 Nếu có 1,5 mol KClO3 tham gia phản ứng thì thu được bao nhiêu gam khí oxi 3. Nêu công thức tính thể tích khí ở (đktc) ? GV. Đánh giá - lưu bảng câu 3. HS1 . CaCO3 đ CaO + CO2 1mol 1mol nCaO = 11,2/56 = 0,2 (mol) nCaCO3 = nCaO =0,2 (mol) HS2.2KClO3 đ 2KCl + 3O2 2mol 3mol 1,5mol 2,25 mol mO2 = 2,25 .32 = 72 (gam) HS3. V = 22,4 .n (l) HS. Nhận xét . III. Bài mới . HĐ 1: Cách tìm thể tích chất khí tham gia hoặc tạo thành trong PTHH Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Yêu cầu học sinh xem ví dụ 1 ở SGK ? Nêu các bước để tìm được thể tích khí CO2 sinh ra khi có 4g O2 tham gia phản ứng . - Gọi 1 số học sinh đọc bài giải. Gợi ý tương tự như cách làm ở tiết học trước. Chú ý. Công thức V= 22,4 . n (lít) ở góc bảng để vận dụng giáo viên nhắc lại cách làm ví dụ 1. ? Hãy nêu cách tính thể tích chất khí tham gia hay tạo thành trong phản ứng khi cho biết khối lượng hoặc thể tích của 1 chất . - Yêu cầu học sinh nêu ra công thức tính số mol - Xem ví dụ ở SGK. - Cho biết từng bước làm thí dụ 1 (SGK) + Viết đúng phương trình hoá học Đặt tỷ lệ . + n O2 = ? (mol) + nCO2 = ? (mol) + VCO2 = ? (l) Điều kiện tiêu chuẩn -. Lắng nghe từng thao tác để tìm được VCO2 *Thảo luận đưa ra 4 bước làm . - Các nhóm báo cáo . - Nhóm khác bổ sung . +. n= m /M , + n = v/22,4 2-Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm a. Thí dụ . Các bon cháy trong oxi hoặc trong không khí sinh ra khí cacbonic : C + O2 đ CO2 Nếu có 4 gam khí oxi tham ra: Hãy tìm thể tích CO2 sinh ra (đktc) Bài làm Phương trình hoá học . C + O2 đ CO2 1mol 1mol nO2 = 4/32 = 0,125 (mol) - Theo PTHH . n CO2 = nO2 = 0,125 (mol) - Thể tích khí CO2 sinh ra sau phản ứng . Vco2 = 22,4 . 0,125 = 2,8 (l) b. Các bước làm Viết phương trình hoá học - Chuyển số liệu (gam;lít ) về số mol (n) ( n = m/M hoặc n = V/22,4 (mol) - Dựa vào PTHH tìm số mol chất tham ra hay tạo thành . Chuyển đổi số mol thành thể tích khí ở đktc ( V = 22,4 .n ) Hoạt động 2: Bài tập vận dụng .* Yêu cầu học sinh làm bài 2a; phần 2 của 2b (trang 75 ) Gợi mở. ? Lưu huỳnh đã tác dụng với khí nào trong không khí. - Quan sát các nhóm làm . - Hướng dẫn các em dựa vào 4 bước làm để nhận xét. Từ bài đã làm . ? Nêu cách tìm thể tích khí SO2 sinh ra ở đktc. * Treo bảng phụ bài 4 trang 75,76. ? Viết phương trình phản ứng khi cho CO tác dụng với khí O2 tạo ra CO2 . ? Đốt cháy 20 mol CO thì phải dùng bao nhiêu mol O2 để thu được 1 chất khi duy nhất . ? Nếu ban đầu khí CO và O2 lấy đúng tỷ lệ số mol thì ta điền bảng ở thời điểm nhiệt độ như thế nào . -. Gợi ý số mol ở bảng là số mol chưa phản ứng muốn tìm số mol CO2 ta phải tìm số mol CO đã phản ứng như hướng dẫn. - Thảo luận làm bài 2 . S + O2 đ SO2 - 1 nhóm cử đại diện làm - Nhóm khác nhận xét . Đáp Số : VKK = 5,6 (l) (ĐKTC) HS. NSO2 = nS = 0.05 (mol) VSO2 = 0,05 .22,4 = 1,12 (l) (ĐKTC) - 1 học sinh viết phản ứng. + Nhận xét - bổ xung . - Khí duy nhất CO2 đ CO , O2 phải phản ứng vừa đủ với nhau. nO2 = 1/2 nCO = 10(mol) - Thảo luận để điền bảng phần c -. nO2(t0 ) = 10 (mol ) nO2 (t1 ) = 7,5 (mol) ở( t1 ) nCO2 = 5(mol) vì bằng đúng số mol CO đã phản ứng . (20 - 15 = 5 (mol) ) - HS: Hoàn chỉnh bảng như hướng dẫn c- Vận dụng Bài 2 trang 75 . Bài làm . a. PTHH S + O2 - SO2 1mol 1mol 1mol - ns = 1,6/32 = 0,05 mol -Theo PTHH nO2 = nS = 0,05 (mol) thể tích khí O2 cần dùng Vo2 = 22,4 .0,05 = 1,12 (l) Vì Vo2 = 1/5 VKK ta được VKK = 5 Vo2 Vậy VKK = 5 . 1,12 = 5,6 (l) Bài 4 Trang 75, 76 .(SGK) a. PTHH . 2Co + O2 - 2CO2 2mol 1mol 2mol b. Để thu được 1 khí duy nhất ( CO2 ) thì CO và O2 phản ứng vừa đủ vơíư nhau theo tỉ lệ ở PTHH nO2 = 1/2 nCO2 = 1/2 .20 (mol) = 10 (mol ) c-. Hoàn chỉnh bảng. IV. Hướng dẫn học ở nhà. - Học lí thuyết và làm bài 1a, 2(phần còn lại : 3 cd tr 75 và bài 5 tr 76) - Bài 22.2 a , 22.3cd Gợi ý bài 5 tr 76. Tìm MA : MA = MKK .0,552 = ? (g) + mC = MA . % mc đ nC = mC /12 = ? + mH = MA .%mH đ nH = mH /1 = ? - Kết luận - CTHH của hợp chất A. - Viết PT phản ứng với oxi ; (Xác định đúng chất tham ra; chất sản phẩm ) - Tính theo PTHH đ Vo2 (đktc) cần dùng + Ôn lại kiến thức chương 3 đ Giờ sau luyện tập. Tuần 17 Tiết 34 Bài luyện tập 4 Ngày: A. Mục tiêu. Học sinh biết cách. - Chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng : Số mol chất (n) và khối lượng chất (m). - Số mol khí (n) và thể tích chất khí ở đktc (v). - Khối lượng của chất khí (m) và thể tích khí ở đktc (v). - Biết được ý nghĩa về tỉ khối chất khí. Xác định được tỉ khối của chất khí này đối với chất khí kia và tỉ khối của chất khí đối với không khí . -Rèn kĩ năng ban đầu về vận dụng những khái niệm đã học để giải các bài toán hoá học đơn giản tính theo công thức hoá học và PTHH. B Đồ dùng dạy học. -Bảng phụ (3bảng ) : Ghi nội dung các câu hỏi về khái niệm mol chất khí để học sinh tìm câu trả lời vào giấy nháp. - Bảng phụ 4. + Ghi sơ đồ cân về sự chuyển đổi giữa n,m v (đktc) + Mảnh bìa gắn : n= m/M ; m = n. M , v = 22,4.n , n = v/22,4 C. Tiến trình tiết dạy I. Tổ trức . II. Kiểm tra bài cũ. III.Bài mới. i. kiến thức cần nhớ HĐ của GV HĐ của HS - GV: Sử dụng câu hỏi để HS nhắc lại kiến thức đã học. ? Mol là gì? ? Trong 0,15 mol H2O có bao nhiêu phân tử nước, bao nhiêu nguyên tử H và bao nhiêu nguyên tử O? ? Khối lượng mol là gì? ? Tính M của H2O, H2, H? ? Thể tích mol chất khí là gì? ? Có nhận xét gì về thể tích mol của các chất khí khi ở cùng điều kiện và khi ở điều kiện chuẩn. ? Tỷ khối của chất khí là gì? ? Công thức tính tỷ khối của chất khí? 1. Mol HS lần lượt nhắc lại - Khái niệm: - VD: 0,15 mol H2O: + 0,15.6.1023 H2O + 0,15.2.6.1023 H + 0,15.6.1023 O 2. Khối lượng mol - Khái niệm: - VD: 3. Thể tích mol chất khí - Khái niệm: - VD: + ở cùng đk: + ở cùng đkc: - SĐ chuyển đổi giữa m, n, V: (SGK). 4. Tỷ khối của chất khí - HS: Lần lượt trả lời. Nhận xét, bổ sung. - Khái niệm: - II. bài tập - GV: Lần lượt treo bảng phụ các bài tập. * Bài tập 1 (SGK - 79) * Bài tập 2 (SGk - 79). * Bài tập 5 (SGK - 79) GV: Chốt lại kết luận đúng. GV nhận xét bài làm của HS - HS: Vận dụng làm bài, báo cáo, nhận xét và rút ra kết luận. 1. Bài tập 1 (SGK - 79): 2. Bài tập 2 (SGK - 79) - Giả sử CTHH của hợp chất là FexSyOz. CTHH: FeSO4 3. Bài tập 5 (SGK - 79) CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O a) Vì các khí đo ở cùng điều kiện nên 1 mol các chất khí đều chiếm thể tích bằng nhau: - Theo PTHH: b) Theo PTHH: c) CH4 nhẹ hơn KK. HS khác nhận xét IV. Hướng dẫn. - Ôn và xem lại các bài tập đã làm. - Làm bài tập: 3, 4 (SGK - 79). - Ôn lại kiến thức từ đầu năm. Giờ sau ôn tập học kỳ. Hết tuần 17:

File đính kèm:

  • dochoa8tuan17.doc