- Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng : m, n và V
- Biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí. Biết cách xác định tỉ khối của chất khí này đối với chất khí kia và đối với không khí
- Học sinh có kĩ năng ban đầu về khả năng vận dụng những khái niệm đã học ( mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí ) để giải các bài toán hoá học đơn giản tính theo công thức hoá học và phương trình hoá học
2 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1483 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 35 bài 23 bài luyện tập 4 tuần 18, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 35 Bài 23 BÀI LUYỆN TẬP 4
Tuần 18
- Ngày soạn :
- Ngày dạy :
- Dạy lớp :
A. Mục tiêu :
- Biết cách chuyển đổi qua lại giữa các đại lượng : m, n và V
- Biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí. Biết cách xác định tỉ khối của chất khí này đối với chất khí kia và đối với không khí
- Học sinh có kĩ năng ban đầu về khả năng vận dụng những khái niệm đã học ( mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí ) để giải các bài toán hoá học đơn giản tính theo công thức hoá học và phương trình hoá học
B. Tiến trình bài giảng :
Tg
Nội dung
Hoạt động GV
Hoạt động HS
24’
20’
I. Kiến thức cần nhớ :
1. Mol :
- 1mol nguyên tử Cu có nghĩa : 1N nguyên tử Cu hay 6.1023 nguyên tử Cu
- 2mol phân tử H2 có nghĩa : 2N phân tử H2 hay 12.1023 phân tử H2
2. Khối lượng mol :
Khối lượng mol của H2O là 18g nghĩa là khối lượng của N phân tử H2O hay 6.1023 phân tử H2O là 18g
Khối lượng mol của phân tử H2 là 2g . Nghĩa là Khối lượng của N phân tử H2 hay 6.1023 phân tử H2 là 2g
3. Thể tích mol chất khí :
- Ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất các chất khí khác nhau đều chiếm thể tích bằng nhau
- Ở đktc 1mol bất kì chất khí nào cũng đều chiếm 22,4 lit
- Sơ đồ mối quan hệ giữa m,n và V
n = V = 22,4.n
m n V
m = n.M n =
4. Tỉ khối của chất khí :
- Tỉ khối của khí A đối với khí B bằng 1,5 có nghĩa là : Khí A có khối lượng mol lớn hơn khí B 1,5 lần hay khí A nặng hơn khí B 1,5 lần
II. Bài tập :
4. n = = 0,1 mol
Theo phương trình hoá học :
n = n = n = 0,1
a. m = 0,1 . M
b. V = 0,1 . 24
- Mol là gì ? ( Gọi 1 học sinh trả lời )
- Các cụm từ sau có ý nghĩa gì ? 1mol nguyên tử Cu ; 1,5mol nguyên tử H ; 2mol phân tử H2 ; 1,15mol phân tử H2O
- Gọi đại diện các nhóm trả lời
- Khối lượng mol là gì ?
- Các câu sau có ý nghĩa gì ?
+ Khối lượng mol của nước là 18g
+ Khối lượng mol phân tử H2 là 2g
- Thể tích mol của chất khí là gì ?
- Thể tích mol của chất khí sẽ như thế nào nếu đặt chất khí ở :
+ Cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất
+ ĐKTC
- Thể tích mol và khối lượng mol của các chất khí khác nhau có bằng nhau không ?
- Nhận xét, sửa chữa
- Em hãy biễu diễn sơ đồ mối quan hệ giữa m,n và V
- Các câu sau có ý nghĩa gì ?
+ Tỉ khối của khí A đối với khí B bằng 1,5lần
+ Tỉ khối của khí A đối với không khí bằng 1,52
- Yêu cầu cả lớp cùng giải bài tập số 4 SGK
Gợi ý : Các bước tính theo PTHH
a. xác định n n ( theo PTHH ) m
b. Xác định n V điều kiện phòng
- Gọi 1 học sinh trình bày
- Nhận xét, sửa chữa
- Cả lớp cùng nhận xét
- Các nhóm cùng trao đổi
- Phát biểu khái niệm khối lượng mol
- Các nhóm cùng trao đổi trả lời
- Các nhóm cùng trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi
- Cả lớp cùng tham gia trao đổi sơ đồ quan hệ giữa 3 đại lượng
- Xác định :
+ Khí A nặng hơn khí B 1,5 lần
+ Khí A nặng hơn không khí 1,52 lần
- Cả lớp cùng giải bài tập số 4
3. Dặn dò : 1’
Ôn tập từ bài 1 đến bài 22 . Tiết 36 ôn tập HKI
File đính kèm:
- Tiết 35 Bài 23 BÀI LUYỆN TẬP 4.doc