1/ Kiến thức HS biết được:
- Axit cacbonic là axit rất yếu, không bền.
- Muối cacbonat có những tính chất của muối như: tác dụng với axit, với dd muối, với dd kiềm. Ngoài ra muối cacbonat dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao giải phóng khí cacbonic.
- Muối cacbonat có ứng dụng trong sản xuất, đời sống.
2/ Kĩ năng
11 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1352 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 37 axit cacbonic và muối cacbonat học kì 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hoüc kç II
Ngày soạn :
Tiết 37 AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT
I/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức HS biết được:
Axit cacbonic là axit rất yếu, không bền.
Muối cacbonat có những tính chất của muối như: tác dụng với axit, với dd muối, với dd kiềm. Ngoài ra muối cacbonat dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao giải phóng khí cacbonic.
Muối cacbonat có ứng dụng trong sản xuất, đời sống.
2/ Kĩ năng
Biết tiến hành thí nghiệm để chứng minh tính chất hóa học của muối cacbonat. Tác dụng với axit, với dd muối, dd kiềm.
Biết quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận về tính chất dễ bị nhiệt phân hủy của muối cacbonat.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
TN 1: 1 ống dd NaHCO3, 1 ống dd Na2CO3 , 2 ống dd HCl
TN 2: 1 ống dd K2CO3, 1 ống dd Ca(OH)2
TN 3: 1 ống dd Na2CO3, 1 ống dd CaCl2
III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Hoạt động 1
AXIT CACBONIC (H2CO3)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Axit cacbonic
Nước tự nhiên và nước mưa có hòa tan khí cacbonic. 1000cm3 nước hòa tan 90cm3 CO2.
H2CO3 là axit yếu.
Dd H2CO3 làm quỳ tím hồng.
H2CO3 không bền.
H2CO3 CO2 + H2O
I/ Axit cacbonic
1/ Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí: (SGK)
2/ Tính chất hóa học:
H2CO3 là axit yếu.
Dd H2CO3 làm quỳ tím hồng.
H2CO3 không bền.
H2CO3 CO2 + H2O
Hoạt động 2
MUỐI CACBONAT
Phân loại:
GV
- Muối trung hòa không còn nguyên tố H trong thành phần gốc axit
-Muối axit có nguyên tố H trong thành phần gốc axit
Tính tan:
GV hd HS tra bảng tính tan, rút ra qui luật về tính tan của muối cacbonat
Tác dụng với axit:
Hs làm thí nghiệm để rút kết luận
TN 1
- Cho dd NaHCO3 và Na2CO3
lần lượt t/d với dd HCl
Tác dụng của dd bazơ:
TN 2
- Cho dd K2CO3t/d với dd Ca(OH)2
Chú ý: NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O
Tác dụng với dd muối:
TN 3
Cho dd Na2CO3t/d với dd CaCl2
Muối cacbonat bị nhiệt phân hủy
Gv làm t/nghiệmbiểu diễn
Hs phân biệt muối trung hòa, muối axit: CaCO3, KHCO3, NaHCO3…
HS tra bảng để rút qui luật
- Nêu hiện tượng: bột khí thoát ra 2 ống nghiệm
- HS viết PT
- Nhận xétà kết luận
- Nêu hiện tượng: có kết tủa trắng xuất hiện
- HS viết PT
- Nhận xétà kết luận
- Nêu hiện tượng: có kết tủa trắng xuất hiện
- HS viết PT
- Nhận xétà kết luận
- Nêu hiện tượng: có khí bay lên
- HS viết PT
- Nhận xétà kết luận
II/ Muối cacbonat
1/ Phân loại:
Cacbonat trung hòa.
Vd: CaCO3, Na2CO3, MgCO3,...
Muối cacbonat axit.
Vd: Ca(HCO3)2: canxi hiđro cacbonat.
NaHCO3: natri hiđro cacbonat.
2/ Tính chất
a/ Tính tan:
Đa số muối cacbonat không tan trong nước trừ muối cacbonat kim loại kiềm như: K2CO3, Na2CO3.
Hầu hết muối hiđro cacbonat tan trong nước như: Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2.
b/ Tính chất hóa học
* Tác dụng với axit:
- NaHCO3 (dd) + HCl (dd) NaCl (dd) + H2O (l) + CO2 (k)
- Na2CO3 (dd) + 2HCl (dd) 2NaCl (dd) + H2O (l) + CO2 (k)
KL: Muối cacbonat + dd axit mạnh muối mới + CO2.
* Tác dụng của dd bazơ:
K2CO3 (dd) + Ca(OH)2 (dd) CaCO3 (r) + 2KOH (dd)
Dd muối cacbonat + dd bazơ muối cacbonat + bazơ mới.
Chú ý: NaHCO3 + NaOH Na2CO3 + H2O.
* Tác dụng với dd muối:
Na2CO3 (dd) + CaCl2 (dd) CaCO3 (r) + 2NaCl (dd).
KL: Dd muối cacbonat + dd muối 2 muối mới.
* Muối cacbonat bị nhiệt phân hủy:
CaCO3(r)CaO (r)+CO2 (k)
2NaHCO3 (r) Na2CO3 (r) + H2O (h) + CO2 (k)
3/ Ứng dụng: (SGK)
Hoạt động 3
CHU TRÌNH CACBON TRONG TỰ NHIÊN
Gv đưa sơ đồ chu trình cacbon trong tự nhiên và hd HS
HS quan sát và lắng nghe
HS đọc phần em có biết
LUYỆN TẬP- CỦNG CỐ
1/ Viết PTHH thực hiện chuyển hóa sau: Cà CO2à CaCO3 à CO2
2/ Dựa vào tính chất hóa học của mối cacbonnat, Hãy nêu tính chất của muối MgCO3 và viết ptpứ minh họa
Ngày soạn :
Tiết 38 SILIC, CÔNG NGHIỆP SILICAT
I/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức
HS biết được:
Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu. Silic là chất bán dẫn.
Silic đioxit là chất có nhiều trong thiên nhiên ở dưới dạng đất sét, cao lanh, thạch anh… Silic đioxit là 1 oxit axit.
Từ các vật liệu chính là đất sét, cát kết hợp với các vật liệu khác và với kĩ thuật khác nhau, công nghiệp silicat đã sản xuất ra sản phẩm có nhiều ứng dụng như: đồ gốm, sứ, xi măng, thủy tinh…
2/ Kĩ năng
Đọc để thu thập những thông tin về silic, silic đioxit và công nghiệp silicat.
Biết sử dụng kiến thức thực tế để xây doing kiến thức mới.
Biết mô tả quá trình sản xuất từ sơ đồ lò quay sản xuất clanhke.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
Mẫu vật: đồ gốm, sứ, thủy tinh, xi-măng, đất sét, đất trắng.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Hoạt động 1
SILIC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Silic
Silic chiếm ¼ khối lượng vỏ trái đất, ở dạng hợp chất: cát trắng, đất sét.
Chất rắn xám khó nóng chảy, vẻ sáng của kim loại dẫn điện kém, silic tinh khiết là chất bán dẫn, là phi kim hoạt động yếu hơn C, Clo.
Cho biết silic được dùng làm vật liệu bán dẫn trong lĩnh vực nào?
Nghiên cứu SGK.
Kĩ thuật điện tử, dùng chế tạo pin mặt trời.
I/ Silic: Si = 28
1/ Trạng thái tự nhiên:
Hợp chất của silic tồn tại là cát trắng, đất sét.
2/ Tính chất:
Silic là phi kim hoạt động yếu.
Si (r) + O2 SiO2 (r).
Hoạt động 2
SILIC ĐIOXIT (SiO2)
Silic là phi kim vậy silic đioxit có những tính chất gì?
HS viết PT và đọc tên sản phẩm.
II/ Silic đioxit (SiO2)
1/ Tác dụng với kiềm và oxit bazơ à muối silicat:
SiO2 (r) + 2NaOH (r) Na2SiO3 (r) + H2O (h)
SiO2 + CaO CaSiO3
2/ SiO2 không PỨ với nước
Hoạt động 3
SƠ LƯỢC VỀ CÔNG NGHIỆP SILICAT
Công nghiệp silicat gồm: đò gốm, thủy tinh, xi-măng.
* Sản xuất đồ gốm sứ gồm: gạch ngói, gạch chịu lửa, sành sứ.
Nguyên liệu: đất sét, thạch anh, fenpat
Các công đoạn chính: nhào nguyên liệu với nước tạo thành khối dẻo à tạo hình à sấy khô thành các đồ vật.
Cơ sở sản xuất: Em hãy nêu những nơi sản xuất đồ gốm nổi tiếng ở nước ta?
* Sản xuất xi-măng:
Thành phần chính là canxi silicat và canxi aluminat.
Nguyên liệu: đất sét, đá vôi, cát.
Công đoạn chính: nghiền hỗn hợp đá vôi, đất sét trộn với cát và nước à bùn. Nung hỗn hợp thu được clanhke rắn. Nghiền clanhke nguội và phụ gia à xi-măng.
Cơ sở sản xuất xi-măng: Ở nước ta có những nhà máy sản xuất xi-măng ở đâu?
* Sản xuất thủy tinh:
Thành phần chính gồm: Na2SiO3 và CaSiO3.
Nguyên liệu: thạch anh, đá vôi, sôđa (Na2CO3).
Công đoạn chính: trộn các hỗn hợp trên, nung hỗn hợp à thủy tinh nhão, làm nguội từ từ à thủy tinh dẻo, ép thổi à đồ vật.
GV viết phương trình.
Cơ sở sản xuất: Nước ta có những nhà máy sản xuất thủy tinh ở đâu?
Bát Tràng, Hải Dương, Đồng Nai, Sông Bé, Châu Ổ, ...
Hải Dương, Thanh Hóa, Hải Phòng, Hà Nam, Nghệ An, Hà Tiên
Ở Đà Nẵng có nhà máy xi-măng Hòa Khương, Hải Vân, Cosevco Hòa Khánh
Hải Phòng, Hà Nội, Bắêc Ninh, Đà Nẵng, tp HCM
HS đọc phần em có biết.
III/ Sơ lược về công nghiệp silicat
1/ Sản xuất đồ gốm sứ
2/ Sản xuất xi-măng
3/ Sản xuất thủy tinh
CaCO3 CaO + CO2
CaO + SiO2 CaSiO3
Na2CO3 + SiO2 Na2SiO3 + SiO3.
CỦNG CỐ
Nêu các nguyên liệu chính sản xuất đồ gốm, xi-măng, thủy tinh.
Nêu các công đoạn chính sản xuất đồ gốm, xi-măng, thủy tinh.
Ngày soạn :
Tiết 39-40 SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức
HS biết:
a/ Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
b/ cấu tạo bảng tuần hoàn mới ở lớp 9 gồm ô nguyên tố, chu kì, nhóm.
Ô nguyên tố cho biết: Số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, nguyên tử khối.
Chu kì: gồm các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành hàng ngang theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Nhóm: gồm các nguyên tố mà nguyên tưt có cùng số electron lớp ngoài cùng được xếp thành 1 cột dọc theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
c/ Quy luật biến đổi tính chất trong chu kì, nhóm. Aùp dụng với chu kì 2, 3, nhóm I, nhóm VII.
d/ Dựa vào vị trí của nguyên tố (20 nguyên tố đầu) suy ra cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại.
2/ Kĩ năng
HS biết:
a/ Dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn.
b/ Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vị trí và tính chất của nó.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
Bảng tuần hoàn phóng to, ô nguyên tố phóng to, chu kì II, III phống to, nhóm I, VII phóng to, sơ đồ cấu tạo nguyên tử của 1 số nguyên tố phóng to.
III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
TIẾT 39 Ngày soạn:
Hoạt động 1
NGUYÊN TẮC SẮP XẾP CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG TUẦN HOÀN
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Yêu cầu HS đọc thông tin để rút ra thông tin cần thiết.
- Nhà bác học Nga Men-đê-lê-ep (1834-1907). Năm 1869 đã xếp khoảng 60 nguyên tố trong bảng tuần hoàn theo chiều tăng dần của nguyên tử khối. Tuy nhiên cách xếp nỳ có 1 số trường hợp ngoại lệ. Cho đến nay BTH có hơn 100 nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
I/ Nguyên tắc sắp xếp
Sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Hoạt động 2
CẤU TẠO BẢNG TUẦN HOÀN
Ô nguyên tố:
Trong bảng tuần hoàn có hơn 100 nguyên tố có đặc điểm gì giống nhau?
Nhìn vào ô số 12 ta biết được thông tin gì về nguyên tố.
-Tương tự cho biết thông tin về ô số 11.
- Số hiệu nguyên tử cho em biết thông tin gì về nguyên tố.
Chu kì:
Các chu kì có đặc điểm gì giống nhau?
Quan sát chu kì I và trả lời: số lượng nguyên tố và gồm những nguyên tố nào?
Điện tích hạt nhân tăng hay giảm từ H đến He?
Số lớp electron của H và He là bao nhiêu?
Xem chu kì II có gì giống với chu kì I về sự biến thiên điện tích hạt nhân về số lớp electron trong nguyên tử từ Li đến Ne?
Cho HS tìm hiểu chu kì III về số lớp electron và sự biến đổi điện tích hạt nhân.
Nhóm: Quan sát nhóm I, nhóm VII trả lời
Các nguyên tố trong cùng 1 nhóm có đặc điểm gì giống nhau?
Nhóm I gồm các nguyên tố nào? Điện tích hạt nhân tăng hay giảm từ Li đến Fr
Nhóm VII gồm các nguyên tố nào? Điện tích hạt nhân tăng hay giảm từ F đến At
- Đều có: số hiệu nguyên tử, tên nguyên tố, số hiệu hóa học, nguyên tử khối.
Số hiệu nguyên tử (STT):12
Tên nguyên tố: Magiê.
Kí hiệu: Mg.
Nguyên tử khối: 24
Số hiệu nguyên tử (STT):11
Tên nguyên tố: Natri
Kí hiệu: Na
Nguyên tử khối: 23
Số hiệu nguyên tử = số đv điện tích hạt nhân, = số electron trong nguyên tử, số thứ tự.
- Có cùng số e- và được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, STT = số lớp e-.
-Gồm 2 nguyên tố H và He, 1 lớp e-,
- Điện tích hạt nhân tăng H là 1+ đến He là 2+
- 1 lớp e-,
- Gồm 8 nguyên tố từ Li đến Ne có 2 lớp e-, điện tích hạt nhân tăng từ Li là 3+ đến Ne là 10+.
- Gồm 8 nguyên tố từ Na đến Ar có 3 lớp e-, điện tích hạt nhân tăng dần từ Na 11+ đến Ar 18+
- Số e- lớp ngoài cùng bằng nhau, có tính chất tương tự, xếp thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
- Số thứ tự của nhóm bằng số e- lớp ngoài cùng.
- Nhóm I gồm nguyên tố kim loại hoạt động mạnh có 1 e- ở lớp ngoài cùng, điện tích hạt nhân tăng từ Li 3+ đến Fr 87+
Nhóm VII gồm các nguyên tố phi kim hoạt động mạnh, đều có 7 e- ở lớp ngoài cùng, điện tích tăng.
II/ Cấu tạo bảng tuần hoàn
1/ Ô nguyên tố: Cho biết số hiệu nguyên tử, kí hiệu, tên nguyên tố, nguyên tử khối.
2/ Chu kì:
Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được xếp theo chiều diện tích hạt nhân tăng dần.
Số thứ tự chu kì bằng số lớp electron.
Bảng tuần hoàn có 7 chu kì, trong đó 1, 2, 3 được gọi là chu kì nhỏ, các chu kì 4, 5, 6, 7 được gọi là chu kì lớn.
3/ Nhóm:
Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau và do đó có tính chất tương tự nhau được xếp thành cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Số thứ tự nhóm bằng số electron lớp ngoài cùng.
Nhóm 1: nguyên tử của chúng đều có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
Nhóm 7: nguyên tử của chúng đều có 7 electron ở lớp ngoài cùng .
TIẾT 40 Ngày soạn:
Hoạt động 3
SỰ BIẾN ĐỔI TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG TUÀN HOÀN
Trong 1 chu kì:
- GV thông báo quy luật biến đổi tính chung trong 1 chu kì và yêu cầu HS vận dụng để xem xét cụ thể.
- Yêu cầu HS quan sát chu kì II và trả lời:
- số e- lớp ngoài cùng biến đổi như thế nào từ Li đến Ne?
-Sự biến đổi tính kim loại và tính phi kim thể hiện như thế nào ?
Tương tự xét chu kì II.
Trong 1 nhóm
- QS bảng tuần hoàn hs tự rút ra sự biến đổi số lớp e-, còn qui luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim vận dụng nhóm I, nhóm VII
- sự biến đổi số lớp e-,qui luật biến đổi tinh kim loại, tính phi kim trong nhóm có gì khác chu kì
- dựa vào STT nhóm=số e- lớp ngoài
-dựa vào Li là kim loại mạnh, F là phi kim mạnh nhất, C có tính phi kim yếu, O phi kim yếu hơn F
Số lớp electron của nguyên tử tăng dần.
- Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.
III/ Sự biến đổi tính chất của nguyên tố
1/ Trong 1 chu kì:
Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng dần từ 1-8.
Tính kim loại giảm dần đồng thời tính phi kim tăng dần.
2/ Trong 1 nhóm:
Số lớp electron của nguyên tử tăng dần.
Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần.
Hoạt động 4
Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
GV hướng dẫn hs từ thí dụ cụ thể rút ra nhận xét
IV/ Ý nghĩa của bảng tuần hoàn
1/ Biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố
2/ Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta có thể suy đoán vị trí và tính chất của nguyên tố đó
HD giải bài tập SGK
5/ Cách sắp xếp đúng: b
6/ Chiều tăng tính phi kim từ : As, P, N, O, F
: As, P, N cùng có 5 e- ngoài cùng, cùng ở nhóm Và tăng theo trật tự sau As, P, N
N, O, F cùng có 2 e- ngoài cùng, cùng ở chu kì IIà tăng theo trật tự sau N, O, F
Ngày soạn :
Tiết 41 LUYỆN TẬP CHƯƠNG 3: PHI KIM.
SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
I/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức
Giúp HS hệ thống hóa lại các kiến thức đã học trong chương như:
Tính chất của phi kim, tính chất của clo, cacbon, silic, oxit cacbon, axit cacbonic, tính chất của muối cacbonat.
Cấu tạo bảng tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố trong chu kì, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn.
2/ Kĩ năng
HS biết:
Chọn chất thích hợp lập sơ đồ dãy chuyển đổi giữa các chất. Viết PTHH cụ thể.
Biết xây dựng sự chuyển đổi giữa các loại chất và cụ thể hóa thành dãy chuyển đổi cụ thể và ngược lại. Viết PTHH biểu diễn sự chuyển đổi đó.
Biết vận dụng bảng tuần hoàn:
Cụ thể hóa ý nghĩa của ô nguyên tố, chu kì, nhóm.
Vận dụng quy luật sự biến đổi tính chất trong chu kì, nhóm đối với từng nguyên tố cụ thể, so sánh tính kim loại, tính phi kim của 1 nguyên tố với những nguyên tố lân cận.
Suy đoán cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố cụ thể từ vị trí và ngược lại.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
III/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Hoạt động 1
KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1/ Tính chất hóa học của Phi kim
2/ Tính chất hóa học của 1 số Phi kim cụ thể
a/ Tính chất hóa học của Clo
b/ Tính chất hóa học của cacbon và hợp chất của cacbon
3/ Bảng tuần hoàn của các nguyên tố hóa học
a/ cấu tạo bảng tuần hoàn
Ônguyên tố
- Chu kì
Nhóm
b/ Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
c/ Ý nghĩa của bảng tuần hoàn
Hoạt động 1
BÀI TẬP
1/ Theo sơ đồ 1 Hãy viết các PTHH với các phi kim cụ thể là lưu huỳnh
Có các chất sau đây: SO2, H2SO4, SO3, H2S, FeSù, S. Hãy lập sơ đồ dãy chuyễn hóa
2/Theo sơ đồ 2 hãy viết các PTHH biểu diễn TCHH của clo
Cho các chất sau: Clo, natri hipoclorit, khí hiđro clorua. Hãy lập sơ đồ dãy chuyễn hóa
3/ Hãy viết các PTHH biểu diễn TCHH của cacbon và 1 số hợp chất của nó. Cho biết vai trò của cacbon trong các PƯ đó
4/ Nguyên tố A có số hiệu ngtử là 11, chu kì 3, nhóm 1. Hãy cho biết
-Cấu tạo nguyên tử của A
- TCHH đặc trưng của A
- So sánh TCHH của A với các ngtố lân cận
5a/ Hãy xác định công thức của 1 loại oxit sắt, biết khi cho 32 g oxit sắt này t/d h/toàn vơiù khí cacbon oxit thì thu được 22,4 g chất rắn. Biết M của oxit sắt là 160g
b/ Chất khí sinh ra được hấp hoàn toàn bằng dd vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được
6/ Cho 69,6 g MnO2 t/d với dd HCl đặc dư thu được moat lượng khí X. Dẫn khí X vào 500ml dd NaOH 4M thu được dd A. Tính CM của các chất trong dd A. Giả thiết rằng thể tích dd sau pứ thay đổi không đáng kể
1/ H2SSà: SO2 à SO3 à H2SO4
FeSù
HS tự viết PT
2/ HCl Cl2 à NaClO
FeCl3
3/ C à CO2 à CaCO3 à CO2
C à CO2 à Na2CO3 à CO2
C àCOà CO2 à Na2CO3 à CO2
C à CO2à CO
5a/ Gọi FexOy là công thức của oxit sắt
FexOy +yCOà xFe + y CO2
-Số mol Fe là 22,4 : 56 = 0,4 mol
- Số mol FexOy là 0,4 : x
Ta có (56x +16y). 0,4: x =32
à x :y = 2: 3
từ M(160g) à CTPT của oxit sắt là Fe2O3
Fe2O3 +3COà 2Fe + 3 CO2
-Số mol của Fe là 0,4molà số mol của CO2 là 0,6 mol
b/ Khí sinh ra là CO2 cho vào bình nước vôi trong có PỨ
CO2+ Ca(OH)2 à CaCO3 + H2O
- Số mol của CaCO3 là 0,6 mol
- Khối lượng của CaCO3 là 0,6 x 100= 60 g
6/ Số mol MnO2 là 69,6 : 88 = 0,8 mol
MnO2 +4HCl à MnCl2 +Cl2+ 2H2O (1)
1mol 1mol
0,8 mol 0,8 mol
Cl2 + 2NaOH à NaCl + NaClO + H2O (2)
1mol 2mol 1mol 1mol
0.8mol 1,6mol
- Số mol Cl2(1): 56,8 :71 = 0,8mol
- Số mol NaOH ban đầu: 0,5x 4 = 2mol
- Số mol NaOH dư 2- 1,6 = 0,4 mol
- Số mol NaCl= Số mol NaClO= Số mol Cl2= 0,8mol
CM của NaCl : 0,8: 0,5 = 1,6M
CM của NaClO : 0,8: 0,5 = 1,6M
CM của NaOH : 0,4: 0,5 = 0,8M
Ngày soạn :
Tiết 42 THỰC HÀNH
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA PHI KIM
VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
I/ MỤC TIÊU
1/ Kiến thức
HS biét cách tiến hành các TN minh họa tính khử của C, phản ứng nhiệt phân của NaHCO3, nhận biết muối clorua và muối cacbonat, qua đó khắc sâu tính chất hóa học của muối cacbonat và muối clorua.
Tính chất hóa học của muối cacbonat, dễ bị nhiệt phân tích.
2/ Kĩ năng
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hành hóa học, nhận biết các chất.
Thêm kĩ năng: lắp ráp 1 hệ thống dụng cụ để nhiệt phân 1 chất rắn, thou tính chất của chất khí thoát ra.
II/ NỘI DUNG
Thí nghiệm 1: cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao.
Thí nghiệm 2: nhiệt phân muối NaHCO3.
Thí nghiệm 3: nhận biết muối cacbonat và muối clorua.
III/ DỤNG CỤ HÓA CHẤT
6 nhóm, mỗi nhóm gồm:
- Dụng cụ: 10 ống nghiệm, 1 giá thí nghiệm, 1 giá sắt, 2 ống nghiệm có lắp ống dẫn khí chữ L, 1 đèn cồn, 4 muỗng, 1 chổi rửa, 5 ống hút, 1 kẹp.
- Hóa chất: hỗn hợp CuO và C, dd nước vôi trong, NaHCO3, NaCl, Na2CO3, CaCO3.
IV/ TIẾN HÀNH
Thí nghiệm 1: Cacbon khử CuO ở nhiệt độ cao.
a/ Cách làm: (theo vở thực hành).
b/ Trả lời:
Câu 1: Dựa theo cách làm.
Câu 2: Nước vôi bị váng đục vì có khí CO2 thoát ra.
CuO + C Cu + CO2
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O.
Câu 3: PỨ dễ xảy ra, chính xác.
Câu 4: Khí sinh ra sẽ bị thoát ra ngoài, thí nghiệm không thành công.
Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối NaHCO3.
a/ Cách làm: (theo vở thực hành).
b/ Trả lời:
Câu 1: Dựa theo cách làm.
Câu 2: Nước vôi bị váng đục vì có khí CO2 thoát ra.
NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2
Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O.
Thí nghiệm 3: Nhận biết muối cacbonat và muối clorua.
a/ Cách làm: (theo vở thực hành).
b/ Trả lời:
Câu 1: Dựa theo cách làm.
Câu 2:
NaCl
Na2CO3
CaCO3
H2O
Dd HCl
-
+
+
Câu 3: Có khí bay lên.
2HCl + Na2CO3 2NaCl + H2O + CO2
2HCl + CaCO3 CaCl2 + H2O + CO2.
Câu 4: Hướng dẫn HS tự làm.
HS thu dọn dụng cụ, hóa chất và vệ sinh phòng thí nghiệm sau buổi thực hành.
Trả lời câu hỏi trong vở thực hành.
File đính kèm:
- hoa 9 t37-t42.doc