I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được: axit cacbonnic là axit yếu, kém bền.
- Muối cacbonnat có những tính chất của muối như: Tác dụng với axit, với dd muối, với dd kiềm. Ngoài ra muối cacbonnat dễ bị nhiệt phân hủy giải phóng khí CO2 và H2O
- Muối cacbonnat có ứng dụng trong đời sống và sản xuất.
67 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1111 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng tiết 37: axit cacbonnic và muối cacbonat học kì 02, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học kỳ II
Thứ 2 ngày 5 tháng 1 năm 2009
Tiết 37:
Axit cacbonnic và muối cacbonat
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh biết được: axit cacbonnic là axit yếu, kém bền.
- Muối cacbonnat có những tính chất của muối như: Tác dụng với axit, với dd muối, với dd kiềm. Ngoài ra muối cacbonnat dễ bị nhiệt phân hủy giải phóng khí CO2 và H2O
- Muối cacbonnat có ứng dụng trong đời sống và sản xuất.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát và thực hành thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
Dụng cụ : giá ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ.
Hóa chất: Na2CO3, K2CO3, NaHCO3, HCl, Ca(OH)2, CaCl2.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu tính chất hóa học của CO2. Viết các PTHH xảy ra?
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Axit cacbonnic:
GV: yêu cầu HS đọc SGK
? Vậy H2CO3 tồn tại ở đâu?
GV: Thuyết trình về tính chất hóa học của H2CO3
1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lý:
- H2CO3 có trong nước mưa
2. Tính chất hóa học:
- Là một axit yếu, làm quì tím chuyển thành màu đỏ nhạt.
- Là một axit không bền, dễ bị phân hủy ngay ở nhiệt độ thường thành CO2 và H2O
Hoạt động 2: Muối cacbonnat:
? Nhận xét về thành phần các muối:
Na2CO3, NaHCO3, CaCO3, Ba(CO3)2
? Quan sát bảng tính tan nhận xét tính tan của muối cacbonnat và muối hiđro cacbonnat?
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm: cho dd NaHCO3 và dd Na2CO3 tác dụng với dd HCl
? Hãy nêu hiện tượng quan sát được?
? Viết PTHH xảy ra?
? Kết luận?
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm: cho dd K2CO3 tác dụng với dd Ca(OH)2
? Hãy nêu hiện tượng quan sát được?
? Viết PTHH xảy ra?
? Kết luận?
GV: Giới thiệu với HS muối hiđrocacbonnat tác dụng với kiềm tạo thành muối trung hòa và nước.
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm: cho dd Na2CO3 tác dụng với dd CaCl2
? Hãy nêu hiện tượng quan sát được?
? Viết PTHH xảy ra?
? Kết luận?
? Hãy nêu ứng dụng của muối cacbonnat tóm tắt vào vở
Phân loại:
+ Muối axit
+ Muối trung hòa
Tính chất:
Tính tan:
- Đa số muối cacbonnat không tan, trừ muối cacbonnat của kim loại kiềm.
- Hầu hết các muối hiđrocacbonnat đều tan.
b. Tính chất hóa học:
- Tác dụng với dd axit tạo thành muối và giải phóng CO2
NaHCO3 + HCl NaCl + H2O + CO2
(dd) (dd) (dd) (l) (k)
- Tác dụng với dd bazơ tạo thành muối cacbonnat và bazơ không tan
K2CO3 +Ca(OH)2 KOH + CaCO3
(dd) (dd) (dd) (r)
- Tác dụng với muối tạo thành 2 muối mới.
Na2CO3 +CaCl2 2NaCl + NaCO3
(dd) (dd) (dd) (r)
Muối cacbonnat bị nhiệt phân hủy:
CaCO3 t CaO + CO2
(r) (r) (k)
3. ứng dụng : (SGK)
Hoạt động 3: Chu trình cacbon trong tự nhiên:
GV: Giới thiệu chu trình cacbon trong tự nhiên dựa vào hình vẽ 3.7
- Cacbon trong tự nhiên chuyển từ dạng này sang dạng khác thành một chu trình khép kín
C. Dặn dò:
1. Trình bày phương pháp để phân biệt các chất bột CaCO3 , NaHCO3, Ca(HCO3), NaCl
2. Hoàn thành PTHH theo sơ đồ sau:
C CO2 Na2CO3
BaCO3 NaCl
*Rút kinh nghiệm :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
-----------------------------------------------------
Thứ 2 ngày 5 tháng 1 năm 2009
Tiết 38:
Silic. Công nghiệp silicat
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS biết được
- Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu. Silic là chất bán dẫn
- Silic đioxit là chất có nhiều trong tự nhiên ở dạng đất sét trắng, cao lanh, thạch anh…Silicđioxit là một oxit axit
- Từ các vật liệu chính là đất sét, cát kết hợp với các vật liệu khác và với kỹ thuật khác nhau, công nghiệp silicát đã sản xuất ra nhiều sản phẩm có ứng dụng như: đồ gốm, sứ, thủy tinh…
2.Kỹ năng:
- Đọc để thu thập thông tin về silic, silic điôxit và công nghiệp silicát
- Biết sử dụng kiến thức thực tế để xây dựng kiến thức mới
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
Vật mẫu: đồ gốm sứ, thủy tinh, xi măng, đất sét, cát trắng.
Tranh sản xuất đồ gốm sứ.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu tính chất hóa học của muối cacbonat. Viết các PTHH xảy ra?
2. Gọi HS chữa bài tập 3, 4 SGK trang 90.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Silic
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK
? Nêu trạng thái tự nhiên, tính chất của silic
HS thảo luận phát biểu ý kiến
GV tổng kết
1. Trạng thái tự nhiên
- Silic là nguyên tố thứ 2 sau oxi chiếm 1/4 khối lượng vỏ trái đất
- Trong tự nhiện tồn tại ở dạng đơn chất và hợp chất như cát trắng, đất sét (cao lanh)
2. Tính chất
- Silic là chất xám, khó nóng chảy.
- Có vẻ sáng của kim loại
- Dẫn điện kém
- Tinh thể silic tinh khiết là chất bán dẫn
- Là kim loại hoạt động yếu hơn cacbon, clo
- Tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao
Si (r) + O2 (k) SiO2 (r)- Silic dùng làm chất bán dẫn trong kỹ thuật điện tử, chế tạo pin mặt trời
Hoạt động 2: Silicđioxit
* Hoạt động nhóm:
- Silic thuộc loại hợp chất nào? Vì sao?
- Tính chất hóa học của nó?
- Viết các PTHH minh họa?
HS làm bài theo nhóm
GV nhận xét và tổng kết?
- Là oxit axit.
- Tác dụng với dd kiềm (ở nhiệt độ cao)
SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O
(r ) (dd) Natri silicat
- Tác dụng với oxit bazơ
SiO2 + CaO CaSiO3
(r ) (r ) (r )
- Không tác dụng với nước
Hoạt động 3: Sơ lược về công nghiệp silicat
GV: giới thiệu: công nghiệp silicat gồm sản xuất đồ gốm đồ sứ, xi măng tù hợp chất thiên nhiên của silic
GV: Yêu cầu HS quan sát mẫu vật, tranh ảnh. Đọc SGK
* Hoạt động nhóm:
Câu 1:
Kể tên các sản phẩm đồ gốm
Nguyên liệu sản xuất
Các công đoạn chính
Kể tên các cơ sở sản xuất chính ở Việt Nam
Câu2:
Thành phần chính của xi măng
Nguyên liệu sản xuất
Các công đoạn chính
Kể tên các cơ sở sản xuất chính ở Việt nam
Câu 3:
Thành phần chính của thủy tinh
Nguyên kiệu sản xuất
Các công đoạn chính
Kể tên các cơ sở sản xuất chính ở Việt Nam
1.Sản xuất đồ gốm, sứ:
a. Nguyên liệu chính: đất sét, thạch anh, fenpat.
b. Các công đọan chính: nhào đất sét, thạch anh và fenpat với nước để tạo thành bột dẻo rồi tạo hình sấy khô. Nung trong lò ở nhiệt độ cao
c. Cơ sở sản xuất: bát tràng, công ty sứ Hải Dương, Đồng Nai, Sông bé…
2. Sản xuất xi măng
a. Nguyên liệu: Đất sét, đá vôi, cát…
b. Các công đoạn chính: (SGK)
C. các cơ sở sản xuất : Hải Dương, Hải Phòng, Thanh Hóa…
3. Sản xuất thủy tinh
a. nguyên liệu chính: Cát thạch anh ( cát trắng, đá vôi, sôđa
b. các công đoạn chính
CaCO3(r) CaO(r) + CO2(k)
SiO2(r) + CaO(r) CaSiO3(r)
SiO2
c. Các cơ sở sản xuất: Hải Phòng, Hà Nội, Bắc Ninh, Đà Nẵng…
C. Củng cố:
1. Nhắc lại nội dung chính của bài
2. Đọc phần em có biết
3. BTVN 1, 2, 3, 4
*Rút kinh nghiệm :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
-----------------------------------------------------
Thứ 4 ngày 7 tháng 1 năm 2009
Tiết 39:
Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS biết được
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử
- Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô nguyên tố, chu kì nhóm, nhóm.
- Quy luật biến đổi tính chất trong chu kỳ, nhóm. áp dụng với chu kỳ 2,3 nhóm I, VII
- Dựa vào vị trí nguyên tố (20 nguyên tố đầu). Suy ra cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại.
2.Kỹ năng:
- Dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn.
- Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vị trí và tính chất của nó
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
- Bảng tuần hoàn, ô nguyên tố, chu kỳ 2, 3, nhóm I, VII, sơ đồ cấu tạo nguyên tử( phóng to)
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Công nghiêp silicat là gì? kể tên một số ngành công nghiệp silicat và nguyên liệu chính?
2. Nêu các công đoạn chính của sản xuất thủy tinh, viết PTHH.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn:
- GV treo bảng tuần hoàn và giới thiệu cách sắp xếp trong bảng tuần hoàn
- Bảng tuần hoàn có hơn 100 nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
Hoạt động 2: Cấu tạo bảng tuần hoàn
- GV giới thiệu khái quát bảng tuần hoàn
? Hãy quan sát và nhận xét
- GV treo sơ đồ H. 3.22
? Ô nguyên tố cho biết những gì?
GV: số hiệuu nguyên tử có trị số bằng đơn vị điện tích hạt nhân, bằng số e trùng với số thứ tự của nguyên tố
? Quan sát ô 13 cho biết ý nghĩa các con số và ký hiệu trong ô đó.
* HĐ nhóm: quan sát bảng tuần hoàn trang 169 SGK, quan sát sơ đồ cấu tạo nguyên tố H, O, Na. Thảo luận theo nội dung sau:
- Bảng tuần hoàn có bao nhiêu chu kỳ, mỗi chu kỳ có bao nhiêu hàng?
- Điện tích hạt nhân các nguyên tử trong một chu kỳ thay đổi như thế nào?
- Số lớp e của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một chu kỳ có đặc điểm gì?
Đại diện các nhóm báo cáo
GV nhận xét, chuẩn kiến thức
1. Ô nguyên tố cho biết:
- Số hiệu nguyên tử
- Kí hiệu hóa học
- Tên nguyên tố
- Nguyên tử khối
2. Chu kì:
- Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số e và được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần
- Số thứ tự của chu kì bằng số lớp e
*Rút kinh nghiệm :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
-----------------------------------------------------
Thứ 6 ngày 9 tháng 1 năm 2009
Tiết 40:
Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (tiếp)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS biết được
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử
- Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô nguyên tố, chu kì nhóm, nhóm.
- Quy luật biến đổi tính chất trong chu kỳ, nhóm. áp dụng với chu kỳ 2,3 nhóm I, VII
- Dựa vào vị trí nguyên tố (20 nguyên tố đầu). Suy ra cấu tạo nguyện tử, tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại.
2.Kỹ năng:
- Dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn.
- Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vị trí và tính chất của nó
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
- Bảng tuần hoàn, ô nguyên tố, chu kỳ 2, 3, nhóm I, VII, sơ đồ cấu tạo nguyên tử ( phóng to)
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu cấu tạo bảng tuần hoàn
2. Chữa bài tập 1, 2
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
- HS hoạt động nhóm: các nhóm thaỏ luận theo nội dung: quan sát bảng tuần hoàn chu kì 2, 3 trong SGK. Hãy nhận xét theo nội dung sau:
? Đi từ đầu đến cuối chu kì ( theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân)
? Sự thay đổi số e lớp ngoài cùng như thế nào
? Tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố thay đổi như thế nào
GV gọi đại diện các nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV chốt kiến thức
- Số e của các nguyên tố tăng dần từ 1 đến 8 và lặp lại tuần hoàn ở các chu kì sau:
Bài tập:
1. Sắp xếp lại các nguyên tố sau theo thứ tự
a. Tính kim oại giảm dần: Si, Mg, Al, Na
b. Tính phi kim giảm dần: C, O, N, F
Giải thích ngắn gọn
HS tiếp tục thảo luận nhóm theo nội dung:
Quan sát nhóm I và VII, dựa vào tính chất hóa học của các nguyên tố đã biết, hãy cho biết:
- Số lớp e và số e lớp ngoài cùng của các nguyên tố trong cùng một nhóm có đặc điểm như thế nào
- Tính kim loại và tính phi kim của các nguyên tố trong cùng một nhóm thay đổi như thế nào?
Đại diện các nhóm báo cáo GV nhận xét bổ sung
GV chốt kiến thức
1.Trong một chu kỳ:
- Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng dần
- Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, tính phi kim tăng dần
2. Trong một nhóm
- Số lớp e của nguyên tử tăng dần, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, tính phi kim giảm dần
Hoạt động 2: ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học :
- Ví dụ 1: Biết nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 17 chu kì 3, nhóm VII.
Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố và so sánh với nguyên tố lân cận.
- HS lên bảng làm bài
- HS khác nhận xét bổ sung
GV bổ sung và chốt kiến thức
Ví dụ 2: nguyên tử, nguyên tố X có điện tích hạt nhân là +12 có 3 lớp e, lớp e ngoài cùng có 2e. Cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn và tính chất cơ bản của nó
1. Biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất nguyên tố
Ví dụ 1: Biết nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 17 chu kì 3, nhóm VII.
Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố và so sánh với nguyên tố lân cận.
Giải:
Cấu tạo của nguyên tố A như sau:
A có số hiệu nguyên tử là 17 nên:
+ Điện tích hạt nhân là 17+
+ Có 17p, 17e
+ A ở chu kì 3 nên co s3 lớp e
+ A thuộc nhóm 7 nên lớp ngoài cùng có 7e
2. Biết cấu tạo của nguyên tố ta có thể suy đoán vị trí và tính chất của nguyên tố đó
Ví dụ 2: nguyên tử, nguyên tố X có điện tích hạt nhân là +12 có 3 lớp e, lớp e ngoài cùng có 2e. Cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn và tính chất cơ bản của nó
Giải:
- Vị trí X trong bảng tuần hoàn : Số thứ tự: 12, chu kì 3, nhóm II. X là kim lọai mạnh
C. Củng cố:
1. Nhắc lại nội dung chính của bài
2. Hoàn thành nội dung còn thiếu ở bảng dưới đây
TT
Kí hiệu
Vị trí trong bảng HTTH
Cấu tạo nguyên tử
Tính chất HH cơ bản
Thứ tự
Chu kì
Nhóm
Số p
Số e
Số lớp e
Số e lớp ngòai
1
Na
11
3
I
2
Br
35
35
4
7
3
Mg
12
3
II
4
O
8
8
2
6
*Rút kinh nghiệm :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
--------------------------------------------
Thứ ngày tháng năm 2009
Tiết 41:
Luyện tậpchương III
Phi kim. Sơ lược bảng tuần hoàn
các nguyên tố hóa học
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Giúp HS hệ thống lại kiến thức trong chương
- Tính chất của phi kim, tính chất của clo, cacbon, silic, oxitcacbon, axitcacbonic, muối cacbonat
- Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn và sự biến đổi tuần hoàn, tính chất của các nguyên tố trong chu kỳ, nhóm và ý nghĩa của bảng tuần hoàn
2.Kỹ năng:
- Chon chất thích hợp, lập sơ đồ dãy biến đổi các chất. Viết PTHH cụ thể.
- Biết xây dựng sự biến đổi giữa các loại chất và cụ thể hóa thành biến đổi và ngược lại.
- Biết vận dụng bảng tuần hoàn.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, bảng nhóm, bảng hệ thống tuần hoàn
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
2. Nêu ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
GV treo bảng phụ sơ đồ lên bảng.
Phi kim
Clo
1. Tính chất hóa học của phi kim
- Tác dụng với Hiđro tạo thành hợp chất khí
- Tác dụng với kim loại tạo thành muối
- Tác dụng với oxi tạo thành oxit axit
2. Tính chất hóa học của clo:
- Tác dụng với :
+ Hiđro tạo thành khí Hiđroclorua
+ Nước tạo thành nước clo
+ Kim loại tạo thành muối clorua
+ DD NaOH tạo thành nước Javen
3.Tính chất hóa học của các bon và hợp chất của các bon
4. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học:
a. Cấu tạo bảng tuần hoàn
- Ô nguyên tố
- Chu kì
- Nhóm
b. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
c. ý nghĩa của bảng tuần hoàn
Hoạt động 2: Bài tập :
GV: Ghi đề bài lên bảng
Gọi HS lên bảng làm bài
GV: Sửa sai nếu có
Gọi HS đọc bài tập số 5 SGK
Gọi HS lên bảng làm bài
Bài tập 1: Trình bày phương pháp hóa học nhận biết cac chất khí không màu đựng trong các bình riêng biệt: CO, CO2, H2
Giải: Lần lượt dẫn các khí vào dd nước vôi trong dư . Nếu thấy nước vôi trong vẩn đục là khí CO2
Ca(OH)2 (dd) + CO2 (k) CaCO3(r) + H2O(l)
- Đốt cháy 2 khí còn lại rồi dẫn vào nước vôi trong dư nếu thấy nước vôi vẩn đục là khí CO
2CO(k) + O2(k) CO2 (k)
Ca(OH)2 (dd) + CO2 (k) CaCO3(r) + H2O(l)
- Còn lại là H2
H2 (k) + O2 (k) H2O (l)
Bài tập 5: (SGK)
a. Gọi CT của oxit sắt là FexOy vì tác dụng hoàn toàn nên ta có PTHH
FexOy + yCO xFe + y CO2
Theo PT
(56x + 16y)g FexOy x. 56g Fe
32 g 22,4g
mà M FexOy = 160 vậy ta có:
160. 22,4 = 32.x.56
x = 2. Thay số vào được y = 3
Vậy CTHH của oxit là: Fe2O3
n Fe2O3 = 0,1mol
theo PT : nCO2 = 3nFe2O3 = 0,3mol
Ca(OH)2 (dd) + CO2 (k) CaCO3(r) + H2O(l)
Theo PT n CaCO3 = nCO2 = 0,3mol
mCaCO3 = 0,3. 100 = 30g
C. Củng cố:
1. Nhắc lại nội dung chính của bài
2. BTVN: 4, 5, 6
3. Chuẩn bị bài thực hành
*Rút kinh nghiệm :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
-----------------------------------------------
Thứ ngày tháng năm 2009
Tiết 42:
Thực hành: tính chất hóa học của phi kim
Và hợp chất của chúng
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh khắc sâu kiến thức về phi kim, tính chất đặc trưng của muối cacbonnat, muối clorua.
2.Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng thực hành hóa học, giải bài tập thực hành hóa học
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, bảng nhóm, bảng hệ thống tuần hoàn
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
2. Nêu ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ
GV treo bảng phụ sơ đồ lên màn hình
Phi kim
Clo
1. Tính chất hóa học của phi kim
- Tác dụng với Hiđro tạo thành hợp chất khí
- Tác dụng với kim loại tạo thành muối
- Tác dụng với oxi tạo thành oxit axit
2. Tính chất hóa học của clo:
- Tác dụng với :
+ Hiđro tạo thành khí Hiđroclorua
+ Nước tạo thành nước clo
+ Kim loại tạo thành muối clorua
+ DD NaOH tạo thành nước Javen
3.Tính chất hóa học của các bon và hợp chất của các bon
4. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học:
a. Cấu tạo bảng tuần hoàn
- Ô nguyên tố
- Chu kì
- Nhóm
b. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
c. ý nghĩa của bảng tuần hoàn
Hoạt động 2: Bài tập :
GV: Ghi đề bài lên bảng
Gọi HS lên bảng làm bài
GV: Sửa sai nếu có
Gọi HS đọc bài tập số 5 SGK
Gọi HS lên bảng làm bài
Bài tập 1: Trình bày phương pháp hóa họa nhận biết cac chất khí không màu đựng trong các bình riêng biệt: CO, CO2, H2
Giải: Lần lượt dẫn các khí vào dd nước vôi trong dư . Nếu thấy nước vôi trong vẩn đục là khí CO2
Ca(OH)2 (dd) + CO2 (k) CaCO3(r) + H2O(l)
- Đốt cháy 2 khí còn lại rồi dẫn vào nươc vôi trong dư nếu thấy nước vôi vẩn đục là khí CO
2CO(k) + O2(k) CO2 (k)
Ca(OH)2 (dd) + CO2 (k) CaCO3(r) + H2O(l)
- Còn lại là H2
H2 (k) + O2 (k) H2O (l)
Bài tập 5: (SGK)
a. Gọi CT của oxit sắt là FexOy vì tác dụng hoàn toàn nên ta có PTHH
FexOy + yCO xFe + y CO2
Theo PT
(56x + 16y)g FexOy x. 56g Fe
32 g 22,4g
mà M FexOy = 160 vậy ta có:
160. 22,4 = 32.x.56
x = 2. Thay số vào được y = 3
Vậy CTHH của oxit là: Fe2O3
n Fe2O3 = 0,1mol
theo PT : nCO2 = 3nFe2O3 = 0,3mol
Ca(OH)2 (dd) + CO2 (k) CaCO3(r) + H2O(l)
Theo PT n CaCO3 = nCO2 = 0,3mol
mCaCO3 = 0,3. 100 = 30g
C. Củng cố:
1. Nhắc lại nội dung chính của bài
2. BTVN: 4, 5, 6
3. Chuẩn bị bài thực hành
*Rút kinh nghiệm :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
--------------------------------------------------
Thứ ngày tháng năm 2009
Chương IV: hiđrocacbon nhiên liệu
Tiết 43:
Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh biết:
- Thế nào là hợp chất hữu cơ.
- Phân biệt được chất hữu cơ thông thường với chất vô cơ.
- nắm được cách phân biệt các loại hợp chất hữu cơ.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân biệt các hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần phân tử.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
Tranh ảnh về một số đồ dùng chứa các chất hữu cơ khác nhau.
Dụng cụ: ống nghiệm đé sứ, cốc thủy tinh, đèn cồn.
Hóa chất: bông, dd Ca(OH)2
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành hóa học.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn
2. Nêu ý nghĩa của bảng hệ thống tuần hoàn
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Khái niệm hợp chất hữu cơ:
HS: Quan sát H 4.1
GV: Giới thiệu các mẫu vật, các hình vẽ, tranh ảnh…
? Hợp chất hữu cơ có ở đâu?
GV: làm thí nghiệm biểu diễn: Đốt cháy bông úp ống nghiệm phía trên ngọn lửa, khi ống nghiệm mờ đi, xoay lại, rót nước vôi trong vào rồi lắc đều.
? Hãy nêu hiện tượng quan sát được:
? giải thích tại sao nước vvoi lại vẩn đục?
GV: Tương tự khi đốt các chất hữu cơ khác đều tạo ra CO2.
HS đọc kết luận
GV: Chốt kiến thức
GV: Thuyết trình
Dựa vào thành phần phân tử hợp chất hữu cơ được chia làm 2 loại: Hiđrocacbon và dẫn xuất hiđrocacbon
? Em có nhận xét về thành phần của hiđrocacbon và dẫn xuất hiđrocacbon?
Bài tập 1: Cho các chất sau đây: NaHCO3, C2H2, C6H12O6, CO, CH3OH, C2H5COOH, C3H7OH, MgCO3
Trong các hợp chất trên đâu là hợp chất hữu cơ đâu là hợp chất vô cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất hiđrocacbon.
HS làm bài tập vào vở
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập
HS khác nhận xét bổ sung
GV: Kết luận
1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu:
- Hợp chất có hầu hết trong lương thực, thực phẩm, trong đồ dùng và trong coe thể sinh vật.
2. Hợp chất hữu cơ là gì?
Hợp chất hữu cơ là hợp chất cacbon.
Đa số hợp chất cacbon là hợp chất hữu cơ trừ CO, CO2, H2CO3
3. Hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào?
- Hiđro cacbon: Phân tử có 2 nguyên tố: C và H
- Dẫn xuất hiđrocacbon: Ngoài C, H , trong phân tử còn có các nguyên tố khác như N, O, Cl2 ….
Hoạt động 2: Khái niệm về hóa học hữu cơ :
HS Đọc phần thông tin trong SGK
? Hóa học hữu cơ là gì?
? Hóa học hữu cơ có vai trò như thế nào trong đời sống và xã hội …?
- Hóa học hữu cơ là nghành hóa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ và các chuyển đổi của chúng.
- Nghành hóa học hữu đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội.
C. Củng cố:
1. Làm bài tập số 2 SGK
2. Nhóm các chất dều gồm các hợp chất hữu cơ:
A. K2CO3, CH3COOH, C2H6
B. C6H6, Ca(HCO3)2, C2H5Cl
C. CH3Cl, C2H6O, C3H8
Nhóm các chất gồm các hiđrocacbon là:
C2H4, CH4, C2H5OH
C3H6, C4H10, C2H4
C2H4, CH4, C3H7Cl
*Rút kinh nghiệm :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
----------------------------------------------------
Thứ ngày tháng năm 2009
Tiết 44:
Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Học sinh biết:
- Trong phân tử hợp chất hữu cơ các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa tri của chúng: C (IV), H (I) , O(II)
- Hiểu được mỗi mộy hợp chất hữu cơ có một công thức cấu tao ứng với một trật tự liên kết xác định. Các nguyên tử cacbon có khả nănh liên kết với nhau tạo thành mạch cacbon.
- Biết cách viết công thức hóa học, phân biệt các chất khác nhau thông qua CTCT.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết CTHH của một số hợp chất hữu cơ đơn giản.
3. Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
Mô hình cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ dạng hình que.
Bộ mô hình cấu tạo hợp chất hữu cơ
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân, thực hành hóa học.
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ:
1. Nêu khái niệm về hợp chất hữu cơ?
2. Có mấy lọai hợp chất hữu cơ? làm bài tập số 5.
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Đặc điểm cấu tạo hợp chất hữu cơ:
? Nhắc lại hóa trị của H, O , C
GV: Thông báo hóa trị của H,C,O trong hợp chất hữu cơ.
GV:Giới thiệu cho HS hiểu nếu dùng mỗi nét gạch biẻu diễn một đơn vị hóa trị. Các nguyên tử lên két theo đúng hóa trị của chúng. Mỗi liên kết được biểu diễn bằng một gạch nối giữa hai nguyên tử.
GV: Lấy ví dụ mộy số CTCT hợp chất hữu cơ.
? Những nguyên tử cacbon có liên kết được với nhau không?
GV: Hướng dẫn HS lắp mô hình một số hợp chất hữu cơ.
GV: Giới thiệu 3 loai mạch
? Hãy biểu diễn liên kết trong phân tử C4H8, C4H10.
GV: Đặt vấn đề: Với công thức phân tử C2H6O có 2 chất khác nhau đó là rượu etylic và đimetylete
GV: viết CTCT của 2 chất trên
? Hãy nhận xét về trật tự liên kết trong phân tử?
1. hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử trong hợp chất hữu cơ:
- Trong các hợp chát hữu cơ cacbon luôn có hóa tri IV, oxi có hóa trị II, hiđro có hóa trị I.
- Phân tử CH4 H
H C H
H
- Phân tử CH3OH H
H C O H
H
- Phân tử CH3Cl H
H C Cl
H
2. Mạch cacbon: Những nguyên tử cacbon trong phân tử hợp chất hữu cơ có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon.
- Có 3 loại: Mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vòng:
- Mạch thẳng:
H H H H
H - C - C - C - C - H
H H H H
- Mạch nhánh:
H H H H
H - C - C - C - C - H
H H H
H - C - H
H
- Mạch vòng:
H H
H - C - C - H
H C - C - H
H H
3. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử:
- Rượu etylic:
H H
H -
File đính kèm:
- giaoan(8).doc