A. Mục tiêu:
HS hiểu:
- Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn.
- Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm.
- Cấu hình electron n/c của các nguyên tố halogen tương tự nhau. Tính chất hh cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh.
- Sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn chất trong nhóm halogen
69 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 3280 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 37 bài 21 : bài khái quát về nhóm halogen, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày…..tháng…..năm 20.. Lớp : 10A2 Sĩ số :
10A3
10A4
Tiết 37 Bài 21 : KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN
Mục tiêu:
HS hiểu:
Vị trí nhóm halogen trong bảng tuần hoàn.
Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của các nguyên tố trong nhóm.
Cấu hình electron n/c của các nguyên tố halogen tương tự nhau. Tính chất hh cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh.
Sự biến đổi tính chất hoá học của các đơn chất trong nhóm halogen
Kĩ năng:
Viết cấu hình electron lớp n/c của nguyên tử F, Cl, Br, I
Dựa vào cấu hình electron lớp n/c và một số tính chất khác của các nguyên tử, dự đoán tính chất hoá học cơ bản của các nguyên tố halogen là tính oxi hoá mạnh.
Viết được các phương trình hoá học chứng minh tính chất oxi hoá mạnh của các nguyên tố halogen, quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm.
Tính thể tích hoặc khối lượng dung dịch chất tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng
Chuẩn bị:
GV: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (dạng bảng dài)
HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà
Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
GV: Nhóm halogen gồm những nguyên tố nào? Vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn.
GV: Bổ sung Atati không gặp trong tự nhiên, nó được điều chế nhân tạo nên xét chủ yếu trong nhóm các nguyên tố phóng xạ
Hoạt động 2:
GV: Halogen có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng? Phân bố lớp nào trong nguyên tử?
Yêu cầu rút ra nhận xét:
+ Cấu hình e n/c chung cho nhóm halogen?
+ khuynh hướng đặc trưng?
+ Tính chất hoá học cơ bản?
Hoạt động 3:
Quan sát bảng đặc điểm của các nguyên tố halogen hãy cho biết tính chất vật lý của chúng thay đổi như thế nào?
Hoạt động 4:
- Có nhận xét gì về độ âm điện?
Yêu cầu hs giải thích:
+ vì sao trong các hợp chất, flo chỉ có số oxi hoá -1, các nguyên tố còn lại, ngoài số oxi hoá -1 còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7?
Hoạt động 5:
- Cấu hình electron lớp ngoài cùng giống nhau nên tính chất hóa học của các halogen như thế nào?
I.Vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoàn
Gồm: F (Flo), Cl (Clo), Br (Brom), I (Iốt), At (Atatin) (là nguyên tố phóng xạ);
Thuộc nhóm VIIA, đứng ở cuối mỗi chu kỳ, trước các khí hiếm.
II. Cấu hình electron nguyên tử, cấu tạo phân tử
Có 7 electron lớp ngoài cùng (2e ở phân lớp s và 5e ở phân lớp p);
Cấu hình electron ở dạng tổng quát: ns2np5;
Phân tử gồm 2 nguyên tử:
→ X-X → X2
Liên kết trong phân tử X2 không bền dễ tách thành nguyên tử → halogen hoạt động hóa học mạnh để thu thêm 1e.
Tính chất hóa học của các halogen là tính oxi hóa mạnh
III. Sự biến đổi tính chất.
1. Sự biến đổi tính chất vật lý của các đơn chất
Đi từ flo đến iot:
trạng thái tập hợp: khíà lỏng à rắn
Màu sắc: đậm dần
T0s, t0nc : tăng dần
2. Sự biến đổi độ âm điện
Độ âm điện tương đối lớn;
Đi từ F → I độ âm điện giảm;
F trong các hợp chất có số oxi hóa là -1, các nguyên tố còn lại ngoài mức oxi hóa là -1 còn có mức oxi hóa là +1, +3, +5, +7.
à vì flo có độ âm điện lớn nhất chỉ hút e nên chỉ có số oxi hoá -1, các nguyên tố còn lại có thể tạo thành 1, 3, 5, 7 e độc thân ở trạng thái bị kích thích nên có thể nhường 1, 3, 5, 7 e nên ngoài số oxi hoá -1 còn có thêm số oxi hoá +1, +3, +5, +7
3. Sự biết đổi tính chất hóa học của các đơn chất
- Tính chất hóa học giống nhau của các đơn chất;
- Tính chất hóa học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các halogen giống nhau;
- Halogen là những phi kim điển hình, tính oxi hóa giảm từ F → I;
- Halogen oxi hóa hầu hết các kim loại tạo muối halogenua;
- Halogen oxi hóa hyđro tạo ra hợp chất khí hyđrohalogenua, thứ này tan trong nước tạo axit halogenhiđric.
Cũng cố
+ tính oxi hoá mạnh của các halogen là dễ nhận 1e
+ tính oxi hoá giảm dần từ F đến I
+ sự giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất của chúng
BTVN: + làm tất cả BT trong SGK
Ngày…..tháng…..năm 20.. Lớp : 10A2 Sĩ số :
10A3
10A4
Tiết 38 Bài 22 : CLO
Mục tiêu:
HS hiểu:
Một số tính chất vật lý, ứng dụng phương pháp điều chế Cl2 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiêp, Cl2 là chất khí độc hại;
Tính chất hoá học cơ bản của clo là tính oxi hoá mạnh (tác dụng với kim loại, hiđro). Clo còn thể hiện tính khử.
Kĩ năng:
Quan sát, dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học cơ bản của clo
Viết ptpư minh hoạ tính chất hoá học và điều chế clo.
Tính thể tích khí clo ở đktc tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng
Chuẩn bị:
GV: Hình vẽ về Clo
HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà
Kiểm tra bài cũ:
Những tính chất hóa học chung của halogen là gì?
Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
GV: Hướng dẫn học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và rút ra tính chất vật lý của clo.
- Trạng thái, mùi, màu, độc hay không độc?
- Nặng hay nhẹ hơn không khí?
- Tan trong nước hay không?
Hoạt động 2:
- So sánh độ âm điện của Cl với O và F ta có kết luận điều gì về số oxi hóa của Cl trong hợp chất với 2 nguyên tố này?
- Trong phản ứng hóa học Cl có khuynh hướng nhận hay cho electron?
Hoạt động 3:
- Phản ứng giữa kim loại với Cl2 xảy ra như thế nào?
- Lấy ví dụ minh họa.
Hoạt động 4:
Trong bóng tối, t0 thường Cl2 hầu như không phản ứng với H2, khi chiếu sáng phản ứng xảy ra nhanh và có thể nổ.
Viết phương trình hóa học.
- Dựa vào số oxi hóa của Cl2 trong các phản ứng em có kết luận gì về Cl2?
Hoạt động 5:
- Khi tan trong nước Cl2 tác dụng với nước 1 phần tạo nên hỗn hợp 2 axit.
Xác định số oxi hóa của Cl2 và kết luận về tính chất của nó khi tác dụng với nước.
- Vì sao phản ứng trên là phản ứng thuận nghịch?
Hoạt động 6:
Cho học sinh quan sát, nghiên cứu SGK trả lời các câu hỏi sau:
- Cl2 có mấy đồng vị?
- Tồn tại ở dạng hợp chất hay đơn chất đó là những hợp chất nào?
Hoạt động 7:
Hướng dẫn học sinh nghiên cứu SGK trả lời các câu hỏi sau:
- Trong đời sống Cl2 có ứng dụng gì?
- Trong công nghiệp Cl2 có ứng dụng như thế nào?
Hoạt động 8:
- Cho axit HCl đặc tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như MnO2, KMnO4, K2Cr2O7…
- Vì sao ta phải dẫn Cl2 thu được từ các phản ứng trên qua dung dịch NaCl và H2SO4 đđ ?
- Trong công nghiệp người ta điện phân dung dịch NaCl bão hòa để sản xuất NaOH đồng thời thu được khí Cl2 và H2
I . Tính chất vật lý
- Khí màu vàng lục, mùi xốc, độc;
- Nặng gấp 2,5 lần không khí;
- Tan trong nước;
- Dung dịch Cl2 có màu vàng nhạt;
- Tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
II. Tính chất hóa học
Trong hợp chất với F hoặc O, Cl có số oxi hóa dương (+1, +3, +5, +7);
Trong hợp chất với các nguyên tố khác clo có số oxi hóa là -1.
Có khuynh hướng nhận 1e để thành ion Cl¯
Vì vậy, tính chất hóa học cơ bản của clo là tính oxi hóa mạnh
1. Tác dụng với kim loại
- Tốc độ phản ứng nhanh, tỏa nhiều nhiệt.
- Na nóng chảy cháy trong khí Cl2 với ngọn lửa màu sáng chói tạo ra NaCl:
2Na + Cl2 → 2NaCl
Cu tác dụng với Cl2
Cu + Cl2 → CuCl2
Fe tác dụng với Cl2 tạo khói màu nâu là FeCl3
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
2. Tác dụng với hiđro
+ → 2
Cl2 thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với H2 và kim loại
3. Tác dụng với nước
Cl2 + H2O +
- Cl2 vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử
- HClO là axit yếu nhưng có tính oxi hóa mạnh nên nước Cl2 có tính tẩy màu.
III. Trạng thái thiên nhiên
- Cl2 có 2 đồng vị bền ,
- Ở dạng hợp chất: chủ yếu là NaCl, cacnalit KCl.MgCl2.6H2O, HCl có trong dịch vị dạ dày người và động vật
IV . Ứng dụng
- Dùng diệt trùng nước sinh hoạt, tẩy trắng sợi, vải, giấy;
- Sản xuất các hợp chất hữu cơ;
- Dùng sản xuất chất tẩy trắng, sát trùng như nước Javen, clorua vôi, HCl, KClO3
V. Điều chế
1. Điều chế khí Cl2 trong phòng thí nghiệm
MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2KMnO4 + 16HCl → 2MnCl2 +KCl +5Cl2 + 8H2O
Để giữ HCl và hơi nước.
2. Sản xuất Cl2 trong công nghiệp
2NaCl + 2H2O 2NaOH + Cl2 + H2
Cũng cố:
- củng cố bằng BT 1,2/sgk/trang 101
Ngày…..tháng…..năm 20.. Lớp : 10A2 Sĩ số :
10A3
10A4
Tiết 39 Bài 23 HIĐRO CLORUA, AXIT CLOHIĐRIC VÀ MUỐI CLORUA (T1)
Mục tiêu:
HS hiểu:
Hiđro clorua là chất khí tan nhiều trong nước và có một số tính chất riêng, không giống với axit clohiđric (không làm đổi màu quỳ tím, không tác dụng với đá vôi).
Phương pháp điều chế axit clohiđric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
Ngoài tính chất chung của axit, axit clohiđric còn có tính chất riêng là tính khử do nguyên tố clo trong phân tử HCl có số oxi hoá thấp nhất là -1
Kĩ năng:
Quan sát thí nghiệm (điều chế hiđro clorua và thử tính tan).
Viết PTPƯ của phản ứng giữa axit clohiđric với kim loại hoạt động, oxit bazơ, bazơ, muối.
Chuẩn bị:
GV: Một số hình vẽ
HS: Xem lại bài Clo và nghiên cứu bài mới ở nhà
Kiểm tra bài cũ:
Hs1: BT5/SGK/trang 101
Hs2: BT 7/SGK/trang101
Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
GV: yêu cầu học sinh viết công thưc electron, CTCT của HCl và giải thích vì sao phân tử HCl là phân tử phân cực.
Hoạt động 2:
Hướng dẫn học sinh quan sát thí nghiệm tính tan của hyđroclorua
Hoạt động 3:
Cho học sinh quan sát bình đựng dd HCl bằng thủy tinh để tự học sinh rút ra kết luận, giáo viên bổ sung thêm.
Hoạt động 4:
- Yêu cầu học sinh viết phương trình hóa học giữa axit HCl với kim loại, bazơ, oxit bazơ;
- Uốn nắn những sai sót cho học sinh khi viết phương trình hóa học.
GV: nhắc lại các số oxi hoá của clo? từ đó kết luận tính chất của axit HCl.
GV: nhắc lại nguyên tắc điều chế clo trong phòng thí nghiệm? Nêu ví dụ? Xác định số oxi hoá của các nguyên tố, chất oxi hoá chất khử?
Hoạt động 5:
- GV: nêu các thí nghiệm điều chế HCl trong phòng thí nghiệm.
- GV: hãy giải thích vì sao dùng NaCl tt và H2SO4 đặc?
à để thu được khí HCl vì khí HCl tan rất nhiều trong nước.
- lưu ý: ở các nhiệt độ khác nhau sản phẩm tạo thành cũng khác nhau
-GV: cho hs quan sát hình 5.7, gv trình bày quy trình sản xuất HCl trong công nghiệp
I. Hidroclorua
1. Cấu tạo phân tử
Cặp electron bị lệch về phía clo do clo có độ âm điện lớn hơn hydro
2. Tính chất
- Hiđroclorua là chất khí, không màu, tan nhiều trong nước (1lít nước hòa tan 500 lít HCl)
Hiđroclorua nặng hơn không khí
II. Axít Clohiđric
1. Tính chất vật lý
Học sinh nêu tính chất vật lý như trong sách giáo khoa;
- DddHCl = 1,19 g/cm3 (370C);
- Bốc khói trong không khí.
2. Tính chất hóa học
a. Tính axit mạnh
HCl + Mg à ………..…………………
HCl + FeO à………………………….
HCl + Fe(OH)3 à.…………………….
HCl + CaSO3 à ……+ SO2 +… …
b. Tính khử
Ví dụ:
+4 -1 +2 0
PbO2 + 4HCl à PbCl2 + Cl2 + 2H2O
+ 4++ 2H2O
3. Điều chế
a. Trong phòng thí nghiệm
NaCl + H2SO4 NaHSO4 + HCl
NaCl + H2SO4 Na2SO4 + 2HCl
b. Trong công nghiêp (phương pháp tổng hợp) đốt Cl2 và H2 lấy từ phương trình điện phân dung dịch NaCl
H2 + Cl2 → 2HCl
NaCl + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCl
- Clo hóa các hợp chất hữu cơ đặc biệt là hyđrocacbon.
VD: C2H6 + Cl2 → C2H5Cl +
Cũng cố:
- Lấy các ví dụ chứng minh tính axit, tính khử của axit HCl?
- BTVN: + làm BT1, 3, 4,5 trong SGK/ trang 106
Ngày…..tháng…..năm 20.. Lớp : 10A2 Sĩ số :
10A3
10A4
Tiết 40 Bài 23 : HIĐRO CLORUA, AXIT CLOHIĐRIC VÀ MUỐI CLORUA (T2)
Mục tiêu:
HS hiểu:
Biết cách nhận biết ion clorua
Kĩ năng:
Quan sát thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm
Giải các bài tập liên quan
Chuẩn bị:
GV: chuẩn bị một số bài tâp liên quan để học sinh luyện tập
HS: Ôn lại kiến thức bài cũ, nghiên cứu trước bài mới ở nhà
Kiểm tra bài cũ:
Hs1: BT5/SGK/trang 106
Hs2: BT1/SGK/trang106
Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
Em hãy cho biết một số muối clorua có ứng dụng quan trọng.
Hoạt động 2:
Để nhận biết gốc Cl¯ ta dùng thuốc thử nào?
Viết phương trình phản ứng minh họa
II. Muối clorua và nhận biết muối clorua
1. Một số muối clorua
NaCl: làm muối ăn
ZnCl2: dùng làm chất chống mục;
BaCl2: thuốc trừ sâu;
KCl: phân bón;
đa số các muối clorua tan nhiều trong nước, trừ AgCl không tan, ít tan:CuCl, PbCl2
ứng dụng: (SGK)
2.Nhận biết ion clorua
Thuốc thử: dd AgNO3
Phương pháp: cho vài giọt ddAgNO3 vào dung dịch cần phân biệt nếu có thấy xuất hiện kết tủa không tan trong axit mạnh → HCl hoặc muối clorua.
AgNO3 + HCl → AgCl¯ + HNO3
AgNO3 + NaCl → AgCl¯ + NaNO3
Cũng cố:
Lấy ví dụ bằng phản ứng để chứng minh axit HCl có đầy đủ tính chất của một axit và có tính chất riêng là tính khử;
Nêu cách nhận biết ion Cl
Ngày…..tháng…..năm 20.. Lớp : 10A2 Sĩ số :
10A3
10A4
Luyện tập : Tính chất hóa học của khí clo và hợp chất của clo
(Tiết 41,42)
Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của các nguyên tố halogen (F, Cl, Br, I) ?A. Nguyên tử chỉ có khả năng thu thêm 1 electron.
B. Tạo ra hợp chất lien kết cộng hóa trị có cực với hiđro
C. Có số oxi hóa – trong mọi hợp chất.
D. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử có 7 electron.Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen (F2, Cl2, Br2, I2) ?A. Ở điều kiện thường là chất khí. C. Vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.B. Có tính oxi hóa mạnh. D. Tác dụng mạnh với nước.Câu 3: Nhận xét nào sau đây về liên kết trong phân tử các halogen là không chính xác ?A. Liện kết công hóa trị. C. Liện kết đơn.B. Liện kết phân cực. D. Tạo thành bằng sử dụng chung một đôi electron.Câu 4: Theo chiều từ F → Cl → Br →I, bán kính nguyên tử:A. tăng dần. B. giảm dần. C. không đổi. D. không có quy luật chung.Câu 5: Theo chiều từ F → Cl → Br →I, nhiệt độ nóng chảy của các đơn chất:A. giảm dần. B. tăng dần. C. không đổi. D. không có quy luật chung.Câu 6: Theo chiều từ F → Cl → Br →I, nhiệt độ sôi của các đơn chất:A. không đổi. B. tăng dần. C. giảm dần. D. không có quy luật chung.Câu 7: Theo chiều từ F → Cl → Br →I, giá trị độ âm điện của các đơn chất:A. không đổi. B. tăng dần. C. giảm dần. D. không có quy luật chung.Câu 8 : Nhận xét nào dưới đây là không đúng ?A. F có số oxi hóa -1. B. F có số oxi hóa -1 trong các hợp chất.C. F có số oxi hóa 0 và -1. D. F không có số oxi hóa dương.Câu 9: Nhận xét nào sau đây về nhóm halogen là không đúng:A. Tác dụng với kim loại tạo muối halogenua. C. Có đơn chất ở dạng khí X2B. Tác dụng với hiđro tạo khí hiđro halogenua. D. Tồn tại chủ yếu ở dạng đơn chất.Câu 10: Trong dung dịch nước clo có chứa các chất sau:A. HCl, HClO, Cl2. C. HCl và Cl2. B. Cl2 và H2O. D. HCl, HClO, Cl2 và H2O.Câu 11: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl loãng và khí Cl2 cho cùng loại muối clorua kim loại A. Fe. B. Zn. C. Cu. D. Ag.Câu 12: Trong phòng thí nghiệm, khí clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây:A. NaCl. B. HCl. C. KClO3. D. KMnO4.Câu 13: Phương pháp điều chế khí clo trong công nghiệp là:A. cho HCl tác dụng với chất oxi hóa mạnh. B. điện phân dung dịch NaCl.C. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp. D. phương pháp khác.Câu 14: Tính tẩy màu của dung dịch nước clo là do:A. Cl2 có tính oxi hóa mạnh. B. HClO có tính oxi hóa mạnh.C. HCl là axit mạnh. D. nguyên nhân khác.Câu 15: Phản ứng giữa Cl2 và H2 có thể xảy ra ở điều kiện:A. nhiệt độ thường và bong tối. B. ánh sáng mặt trời.C. ánh sáng của magie cháy. D. Cả A, B và C.
II BÀI TẬP
Bài 1. Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các lọ dung dịch và khí mất nhãn đựng các chất riêng biệt sau : a. Natri clorua , natri nitrat , acid clohydric , acid nitric.b. Natri iotua , canxi bromua , đồng (II) clorua , magie nitrat.c. Sắt (III) clorua , Magie bromua , Kali iotua , bạc nitrat.d .O2 ,O3 ,N2 ,Cl2 ,NH3, SO2Bài 2. Điều chế (chất xúc tác xem như có đủ , phải dùng hết các chất đề bài cho)a- Từ KMnO4 , H2SO4 đ , NaCl , H2O. Điều chế nước Javen và Kali cloratb-Từ K2Cr2O7 , H2SO4 đ , NaCl , H2O ,CaCO3. Điều chế nước Javen và Clorua vôi.Bài 3. 16,5g hỗn hợp Al, Fe tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch HCl 4M thu dung dịch A và khí B.a- Tính phần trăm Al, Fe trong hỗn hợp ban đầu theo khối lượng.b- Tính thể tích khí B thu được đkc.c- Cho dung dịch A tác dụng dung dịch AgNO3 34% vừa đủ. Tính khối lượng dung dịch AgNO3 cần dùng và khối lượng kết tủa tạo thành. Bài 4. Cho 22,1g hỗn hợp Mg , Zn , Ag tác dụng với dung dịch HCl dư thu 6,72 lít khí (đkc) và 10,8g chất rắn a. Tính % mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu theo khối lượngb. Tính VCl2 (đkc) cần dùng tác dụng vừa đủ với 22,1g hỗn hợp ban đầuBài 5. 24,8g hỗn hợp Mg, Fe, Cu tác dụng với 500ml dung dịch HCl 2,4M thu được dung dịch X, khí Y và chất rắn Z. Để trung hòa axit dư trong dung dịch X cần dùng 250ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M. Chất rắn Z tác dụng vừa đủ 2,24lit clo đkc.a- Tính phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu theo khối lượng.b- Tính nồng độ mol/lit chất tan trong dung dịch A.c- Tính thể tích khí Z thu được ( 4 atm, 2730C ).Bài 6. Hoà tan 26,1g MnO2 trong 250ml dung dịch HCl 8M thu khí X và dd Y.a. Tính V khí X thu được đkc và CM chất tan trong dung dịch Y.b. Cho toàn bộ khí X vào 800ml dung dịch NaOH 1M . Tính CM dung dịch tạo thành (H=100%)Bài 7. Có 26,6g hỗn hợp gồm KCl và NaCl. Hòa tan hỗn hợp vào nước tạo thành 500g dung dịch. Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch AgNO3 dư tạo thành 57,4g kết tủa. Tính C% mỗi muối trong dung dịch ban đầu.Bài 8. Hỗn hợp gồm NaCl và NaBr trong đó NaBr chiếm 10% về khối lượng. Hòa tan hỗn hợp vào nước rồi cho khí clo lội qua đến dư. Làm bay hơi dung dịch cho tới khi thu được muối khan. Hỏi khối lượng ban đầu đã thay đổi bao nhiêu phần trăm.Ngày…..tháng…..năm 20.. Lớp : 10A2 Sĩ số :
10A3
10A4
Tiết 43: BÀI THỰC HÀNH SỐ 2
Bài 27 :TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KHÍ CLO
Mục tiêu:
HS hiểu:
Cách điều chế khí clo và thử tính tẩy màu của clo ẩm.
Điều chế dung dịch HCl và thử tính chất của dung dịch HCl
Phân biệt các dung dịch HCl, HNO3, NaCl
Kĩ năng:
Rèn luyện kỹ năng lắp 1 bộ dụng cụ thí nghiệm đơn giản, các thao tác làm thí nghiệm an toàn, hiệu quả và quan sát, giải thích hiện tượng thí nghiệm
Chuẩn bị:
GV: chuẩn bị dụng cụ và hoá chất theo vở thực hành, kiểm tra trước độ kín của các nút cao su và ống dẫn khí
HS: ôn tập các kiến thức liên quan đến các thí nghiệm trong tiết thực hành. Xem trước các thí nghiệm, dự đoán hiện tượng, viết các phương trình phản ứng có thể có.
Kiểm tra bài cũ:
Nêu nguyên tắc điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm? Trong thí nghiệm 1, hoá chất cần dùng là gì? Có thể thay KMnO4 bằng KClO3 không? Vì sao nên thay KMnO4 bằng KClO3? à có thể thay được vì KClO3 cũng là một chất oxi hoá mạnh và lượng KClO3 cần dùng ít hơn.
Clo ẩm có khả năng tẩy màu, vì sao?
Nguyên tắc điều chế khí HCl trong phòng thí nghiệm? Để nhận biết gốc clorua, người ta làm dùng thuốc thử gì?
Tiến trình dạy học:
Hoạt động1:
nhắc nhở về an toàn thí nghiệm:
Hệ thống điều chế khí clo phải kín. Chuẩn bị một cốc đựng dung dịch NaOH để loại Cl2, HCl dư (mở nút cao su, úp ngược ống nghiệm đựng khí vào dung dịch NaOH)
Chú ý khi đun nóng: đun nhẹ, nếu sủi bọt mạnh thì tạm ngừng đun
Cẩn thận khi sử dụng axit H2SO4 đậm đặc
Hoạt động 2:
thí nghiệm 1: Điều chế khí clo. Tính tẩy màu của clo ẩm
- Gv: lắp mẫu bộ thí nghiệm, hs quan sát, sau đó các nhóm tự lắp
- Dùng KMnO4 khoảng 2 hạt ngô và bóp nhẹ bóp cao su cho 3-4 giọt axit HCl đặc nhỏ vào.
- Quan sát màu khí clo tạo thành và màu của mẩu quỳ ẩm trước và sau khi làm thí nghiệm.à khí clo chiếm dần thể tích ống nghiệm, quỳ ẩm mất màu
- Sau khi làm thí nghiệm thì úp ống nghiệm vào cốc đựng dung dịch NaOH
Hoạt động 3
thí nghiệm 2: Điều chế khí HCl
Gv: hướng dẫn hs lắp dụng cụ thí nghiệm
Lưu ý: cho khoảng 1 muỗng NaCl vào ống nghiệm (1), nhỏ dung dịch H2SO4 đậm đặc vào cho thấm ướt lớp muối ăn. Rót 5ml nước cất vào ống nghiệm (2). Sau đó lắp dụng cụ như hình vẽ trong vở thí nghiệm. Khi lắp ống nghiệm (1), nên thử cho đèn cồn vào để thử. Khi dừng thí nghiệm.phải bỏ ống nghiệm (2) ra trước, sau đó mới tắt đèn cồn để nước không dâng từ ống nghiệm (2) sang ống nghiệm (1) gây vỡ ống nghiệm. Cuối cùng dùng 1 mẩu quỳ tím nhúng vào dung dịch trong ống nghiệm (2).
Hướng dẫn hs quan sát thí nghiệm: khi đun nóng có khói trắng trong ống nghiệm (1). Thử tính axit trong ống nghiệm (2)
Hoạt động 4:
thí nghiệm3: Bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dịch
Gv: Hướng dẫn Hs đánh số 1,2,3 vào 3 ống nghiệm.
Hs: Thảo luận về cách lựa chọn các hoá chất và cách thực hiện
Gv: tóm tắt cách thực hiện:
Hs thực hiện theo sơ đồ
Lưu ý: hs có thể làm theo cách khác, thí dụ thử bằng dung dịch AgNO3 trước, sau đó dùng bằng giấy quỳ tím
Hoạt động 5:
sau buổi thí nghiệm
- Gv nhận xét buổi thực hành
- Yêu cầu hs nộp phần ghi của tổ: hiện tượng. Về nhà hs hoàn thành vở thí nghiệm, tiết sau nộp lại chấm điểm.
- Hs thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh phòng thí nghiệm.
Ngày…..tháng…..năm 20.. Lớp : 10A2 Sĩ số :
10A3
10A4
Tiết 44 BÀI 24: SƠ LƯỢC VỀ HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO
Mục tiêu:
HS hiểu:
.Thành phần của nước Javen, clorua vôi và ứng dụng cách điều chế
Nguyên nhân làm cho nước Javen và clorua vôi có tính tẩy màu, sát trùng;
Vì sao nước Javen không để được lâu trong không khí;
Kĩ năng:
Viết được các phương trình phản ứng minh hoạ tính chất hoá học của hợp chất có oxi của clo và điều chế nước Gia-ven, clorua vôi.
Sử dụng có hiệu quả an toàn nước Gia-ven, clorua vôi trong thực tế
Dựa vào cấu tạo phân tử suy ra tính chất của chất, tiếp tục viết, lập phương trình hóa học theo phương pháp thăng bằng electron
Chuẩn bị:
GV: Môt số tài liệu về nước JaVen và clorua vôi
HS: Quan sát nước JaVen, clorua vôi ở nhà.
Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
Nước Javen là gì? Vì sao gọi là nước javen?
- Em hãy xác định số oxi hóa của clo trong NaClO.
NaClO là muối của axit nào? Axit đó có tính chất gì đặc biệt và nếu để lâu trong không khí thì muối NaClO (trong nước) có tác dụng với CO2 không?
Trong phòng thí nghiệm nước Javen được điều chế bằng cách nào? Viết phương trình hóa học minh họa.
- Trong công nghiệp được điều chế bằng cách nào?
Hoạt động 2:
- Nêu công thức phân tử của clorua vôi.
- Viết công thức cấu tạo của clorua vôi
Yêu cầu học sinh xác định số oxi hóa của Clo trong clorua vôi.
Vậy muối hỗn tạp là gì?
- Clorua vôi có tác dụng với CO2 và hơi nước có trong không khí không?
- Clorua vôi cũng có tính oxi hóa mạnh nên có vai trò như thế nào trong công nghiệp và trong đời sống.
I. NƯỚC GIA-VEN
- Là dung dịch hỗn hợp muối NaCl và NaClO. Do nhà bác học Bec-tô-lê điều chế được dung dịch hỗn hợp này ở thành phố Javen.
-
Vậy NaClO có tính oxi hóa mạnh → tính tẩy màu, tẩy trắng vải sợi, giấy; tẩy uế chuồng trại, nhà vệ sinh.
- Là muối của axit HClO yếu hơn axit H2CO3 nên muối NaClO ở trong nước sẽ tác dụng với khí CO2
NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO
Kết luận : Nước Javen không để lâu trong không khí.
- Học sinh trả lời phương pháp và viết phương trình hóa học.
Cl2 + 2NaOH → NaOCl + NaCl + H2O
Nước Javen
- Điện phân dung dịch NaCl (15→200C) trong thùng điện phân không có vách ngăn.
2NaCl + 2 H2O 2NaOH + Cl2 + H2
Cl2 + 2NaOH → NaOCl + NaCl + H2O
II. CLORUA VÔI
CTPT: CaOCl2
CTCT:
- Được tạo nên từ kim loại Ca và 2 gốc axit ClO¯ và Cl¯ → clorua vôi được gọi là muối hỗn tạp.
- Là muối của 1 kim loại với nhiều gốc axit khác nhau.
- Có
2CaOCl2+CO2 +H2O→CaCO3 +CaCl2 + 2HclO
Học sinh trả lời trong sách giáo khoa
Cũng cố:
Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất : NaCl, MnO2, NaOH, H2SO4 đặc ta có thể điều chế được nước Javen không? Viết phương trình hóa học xảy ra.
Ngày…..tháng…..năm 20.. Lớp : 10A2 Sĩ số :
10A3
10A4
Tiết 45: BÀI 25 FLO – BROM – IOT (T1)
Mục tiêu:
HS hiểu:
Sơ lược về tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế F2, Br2, I2 và một số hợp chất của chúng
Sự giống và khác nhau về tính chất hoá học của flo, brom, iot so với clo.
Phương pháp điều chế các đơn chất F2, Br2, I2
Vì sao tính oxi hoá lại giảm dần khi đi từ F2 đến I2
Vì sao tính axit tăng theo chiều:
HF< HCl< HBr< HI
Kĩ năng:
viết các PTPƯ minh hoạ cho tính chất hoá học của F2, Cl2, Br2, I2 và so sánh khả năng hoạt động hoá học của chúng
Chuẩn bị:
GV: Một số hình vẽ, tranh ảnh về Flo, Brom
HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà
Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
Dựa vào SGK cho biết tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của flo?
Hoạt động 2:
Dựa vào cấu tạo nguyên tử và độ âm điện của flo, hãy suy ra flo có tính chất hoá học cơ bản nào?
GV: có thể oxi hoá những chất nào, lấy ví dụ minh hoạ?
- viết các phản ứng ?
lưu ý tính chất riêng của axit HF là ăn mòn thuỷ tinhà dùng để khắc chữ lên thuỷ tinh
GV: trước khi nhà bác học người Pháp Henri Moissan tìm ra cách điều chế khí flo một cách an toàn đã có rất nhiều nhà khoa học bị tàn tật hoặc chết do nhiễm độc HF
- GV: từ điều kiện phản ứng, hãy so sánh với clo?
Hoạt động 3:
- GV: hãy nêu các ứng dụng của flo?
- Chúng ta sẽ tìm hiểu xem nhà hoá học Henri Moisan đã tìm ra cách gì để sản xuất flo trong công nghiệp. Chính nhờ nghiên cứu này mà ông đã được giải thưởng Nobel năm 1906.
Hoạt động 4:
Dựa
File đính kèm:
- giao an 10CB(1).doc