Bài giảng Tiết 37 : bài 27 : cacbon . (c = 12)

1/ Kiến thức : HS biết được :

- Đơn chất cacbon có 3 dạng thù hình chính: kim cương, than chì và cacbon vô định hình.

- Cacbon vô định hình (than gỗ, than xương, mồ hóng.) có tính hấp phụ và hoạt động hóa học mạnh nhất. Cacbon là phi kim hoạt động hóa học yếu: Tác dụng với oxi và một số oxit kim loại.

- Ứng dụng của cacbon.

 

doc102 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1519 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 37 : bài 27 : cacbon . (c = 12), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 18 tháng 12 năm 2012 Ngày giảng 25 tháng 12 năm 2012 TIẾT 37 : BÀI 27 : CACBON . (C = 12) A/ MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : HS biết được : - Đơn chất cacbon có 3 dạng thù hình chính: kim cương, than chì và cacbon vô định hình. - Cacbon vô định hình (than gỗ, than xương, mồ hóng...) có tính hấp phụ và hoạt động hóa học mạnh nhất. Cacbon là phi kim hoạt động hóa học yếu: Tác dụng với oxi và một số oxit kim loại. - Ứng dụng của cacbon. 2/ Kĩ năng : -Quan sát TN, hình ảnh TN và rút ra nhận xét về tính chất của cacbon. - Viết PTHH của cacbon với oxi, với một số oxit kim loại. - Tính lượng cacbon và hợp chất của cacbon trong phản ứng hóa học. B/ CHUẨN BỊ : - Bảng phụ , giấy trong , bút dạ. - Vật mẫu : Than chì (ruột bút chì), cacbon vô định hình (than gỗ) - Dụng cụ và hóa chất cần thiết để làm các TN về : Tính hấp phụ của than gỗ, cacbon tác dụng với Oxit kim loại, cacbon cháy trong Oxi . * Dụng cụ : Giá sắt, ống nghiệm, bộ ống dẫn khí, lọ khí Oxi, đèn cồn, cốc và phễu thủy tinh, môi sắt, giấy lọc, bông gòn. * Hóa chất : Than gỗ, bình Oxi, H2O, CuO, dung dịch Ca(OH)2 C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN H. ĐỘNG CỦA H.SINH I/ Các dạng thù hình của cacbon : 1/ Dạng thù hình là gì ? Những đơn chất khác nhau do cùng 1 NTHH tạo nên là dạng thù hình của nguyên tố. 2/ Những dạng thù hình của cacbon : - Kim cương : Cứng, trong suốt, không dẫn điện. - Than chì : Mềm, dẫn điện. - Cacbon vô định hình :Xốp, không dẫn điện . II/ Tính chất của cacbon : 1/ Tính hấp phụ : - Than gỗ có khả năng giữ trên bề mặt của nó các chất khí, chất tan trong dung dịch - Than gỗ, than xương mới điều chế có tính hấp phụ cao gọi là than hoạt tính 2 Tính chất hóa học : t0 a) Tác dụng với oxi : C + O2 CO2 b/ Cacbon tác dụng với Oxit của 1 số kim loại : t0 TN : SGK 2CuO + C 2Cu + CO2 III/ Ứng dụng của Cacbon : (SGK) Hoạt động 1 : (10’) * Kiểm tra: - Trả bài kiểm tra HKI. Gọi 1HS sử bài phần tự luận. - Yêu cầu 1HS giải bài tập 10/81 SGK - Yêu cầu HS dưới lớp làm trên bảng phụ - Gọi 1 HS nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 2 : (5’) - Giới thiệu về dạng thù hình của nguyên tố như photpho, oxi ... - Gợi ý để HS nêu được dạng thù hình của cacbon. -Dùng bảng phụ kẻ sẵn sơ đồ Cacbon Kim cương Than chì Cacbon vô định hình - Yêu cầu HS điền tính chất vật lí của mỗi dạng thù hình của cacbon - Gv nhấn mạnh sau đây chỉ xét tính chất của cacbon vô định hình Hoạt động 3 : (20’) - Hướng dẫn HS làm TN : cho mực chảy qua lớp bột than gỗ, phía dưới có đặt 1 chiếc cốc thủy tinh (H 3.7 trang 82 SGK) - Gọi đại diện vài nhóm HS nêu hiện tượng . - Qua TN trên các em có nhận xét gì về tính chất của bột than gỗ ? - Giới thiệu : Bằng nhiều TN người ta nhận thấy than gỗ có khả năng giữ trên bề mặt của nó các chất khí , chất tan trong dung dịch. =>Ứng dụng của than hoạt tính . Thông báo cacbon có tính chất hóa học của phi kim - Hướng dẫn HS đưa 1 tàn đóm đỏ vào bình Oxi . Gọi 1 HS nêu hiện tượng và viết PTPƯ - Làm TN : Trộn 1 ít bột CuO và C rồi cho vào đáy ống nghiệm khô có ống dẫn khí sang 1 cốc chứa dung dịch Ca(OH)2 - Đốt nóng ống nghiệm Gọi HS nhận xét hiện tượng Vì sao nước vôi trong chuyển đục ? - Chất rắn mới sinh ra có màu đỏ là chất nào ? Em hãy cho biết PTPƯ, ghi rõ trạng thái, màu sắc của các chất Ở to cao C còn khử được nhiều oxit kim loại khác nhưng không khử được các oxit của kim loại mạnh Cho HS làm bài tập 1 . Viết PTHH xảy ra khi cho C khử các oxit sau ở to cao a) oxit sắt từ b) Chì (II) oxit c) sắt (III) oxit Hoạt động 4 : (3’) Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và nêu ứng dụng của cacbon - HS1: Sửa bài kiểm tra học kì. - HS2: chữa bài tập10 2NaOH + Cl2 NaCl + NaClO + H2O nCl2=1,12 :22,4 =0,05mol Theo PT:nNaOH = 2nCl2 = 2 x 0,05 = 0,1 mol Vd2NaOH = 0,1:1= 0,1lit D2sau PƯ có nNaCl = nNaClO = nCl2= 0,05mol CMNaCl = CM NaClO = 0,05 : 0,1 = 0,5 M - Nghe giảng và ghi bài. - Thảo luận nhóm và cho VD : Dạng thù hình của nguyên tố Oxi là O2 , O3 - HS bổ sung đầy đủ vào bảng về cấu tạo , tính chất và điền vào vở - Làm TN theo nhóm - 1HS nêu hiện tượng: ban đầu mực có màu đen (xanh, tím) - dung dịch thu được trong cốc thủy tinh không có màu - HS nhận xét : Than gỗ có tính hấp phụ màu trong dung dịch. - Ghi kết luận vào vở - Nghe giảng - Hiện tượng tàn đóm bùng cháy . - Quan sát TN và nêu hiện tượng : Hỗn hợp trong ống nghiệm chuyển dần từ màu đen thành đỏ . Nước vôi trong vẩn đục . - Chất rắn có màu đỏ là Cu . Nước vôi trong chuyển đục, vậy sản phẩm có CO2 - Viết PTHH Nghe bài giảng và nêu 1 số oxit kim loại hoạt động mạnh Na2O, K2O, CaO... t0 - Làm bài tập 1: a/Fe3O4+ C 3Fe+2CO2 b/2PbO+ C 2Pb+CO2 t0 c/2Fe2O3+3C 4Fe + 3CO2 - HS lần lượt nêu ứng dụng của kim cương, than chì, cacbon vô định hình. t0 Hoạt động 5 : (6’) - Yêu cầu HS thảo luận nhóm tóm tắt nội dung chính của bài bằng sơ đồ trên bảng nhóm. Các nhóm trao đổi bài để đối chiếu với sơ đồ mẫu của GV và nhận xét. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài tập 2 trên bảng phụ vào bảng con của nhóm và gắn trên bảng Bài tập 2: Đốt cháy 1,5g một loại than có lẫn tạp chất không cháy trong oxi dư. Toàn bộ khí thu được sau phản ứng được hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 10g kết tủa. a/ Viết các PTPƯ hóa học xảy ra. b/ Tính thành phần % cacbon có trong loại than trên. Giải: a/ C + O2 CO2 (1) CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (2) b/ Vì Ca(OH)2 dư nên kết tủa thu được là CaCO3 . Vậy nCaCO3 = n : M = 10 : 100 = 0,1 mol PT (2) : nCO2 = nCaCO3 = 0,1 mol. Mà nCO2 (1) = nC (1) = nCO2 (2) = 0,1 mol mC = 0,1 x 12 = 1,2 (g) % C = 1,2 :1,5 x 100% = 80% Hoạt động 6 : (1’) Bài tập về nhà : 1, 2, 3, 4, 5 SGK trang 84. Nghiên cứu tính chất vật lí và hóa học của các oxit cacbon Ngày soạn 24 tháng 12 năm 2012 Ngày giảng 27 tháng 12 năm 2012 TIẾT 38 : BÀI 28 : CÁC OXIT CỦA CACBON . A/ MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức: HS biết được : - Cacbon tạo 2 Oxit tương ứng là CO và CO2. - CO là Oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao. - CO2 có những tính của oxitaxit . 2/ Kĩ năng : - Biết nguyên tắc điều chế CO2 trong PTN và cách thu khí CO2 - Biết quan sát TN qua hình vẽ để rút ra nhận xét . - Biết sử dụng kiến thức để rút ra tính chất hóa học của CO và CO2 . -Viết được các PTHH chứng tỏ CO có tính khử, CO2 có tính chất của 1 Oxit axit . -Tính thành phần % thể tích khí CO và CO2 trong hỗn hợp. B/ CHUẨN BỊ : - Bộ dụng cụ TN điều chế CO2 gồm : 1 bình kíp cải tiến, bình đựng dung dịch NaHCO3 để rửa khí, 1 lọ thủy tinh có nút để thu khí . - TN: CO2 phản ứng với nước gồm : Ống nghiệm đựng nước và giấy quỳ tím . - Hóa chất : CaCO3, d2 HCl hoặc d2 H2SO4 . C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : NỘI DUNG GHI BÀI HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN H. ĐỘNG CỦA H.S I/ Cacbon Oxit: CO = 28 1/ Tính chất vật lí : CO là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí, rất độc. 2/ Tính chất hóa học : a/ CO là Oxit trung tính: Ở điều kiện thường CO không PƯ với nước, kiềm, Axit . b/ CO là chất khử : t0 Ở nhiệt độ cao CO khử được nhiều Oxit kim loại . CO + CuO CO2+ Cu 4CO + Fe3O4 4CO2 + 3Fe t0 - CO cháy trong O2 2CO + O2 2CO2 3/ Ứng dụng của CO: Làm nhiên liệu, chất khử, nguyên liệu trong CN hóa học II/ Cacbondioxit : CO2 = 44 1/ Tính chất vật lí : CO2 là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí, không duy trì sự sống và sự cháy, khi bị nén và làm lạnh thì hóa rắn (nước đá khô) 2/ Tính chất hóa học : a/ Tác dụng với nước : * TN : SGK - Nhận xét : CO2 phản ứng với nước tạo thành dung dịch Axit làm quỳ tím hóa đỏ . H2CO3 không bền dễ bị phân hủy thành CO2 và H2O CO2 + H2O H2CO3 b/Tác dụng với dung dịch bazơ: CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O CO2 +NaOH NaHCO3 c/ Tác dụng với Oxitbazơ: CO2 + CaO CaCO3 *Kết luận :CO2 là Oxit Axit . 3/ Ứng dụng : SGK Hoạt động 1: (7’) * Kiểm tra : - Nêu tính chất hóa học của Cacbon, viết PTHH minh họa . - Chữa bài tập 5 trang 84 SGK. * Giới thiêu khái quát về 2 Oxit Hoạt động 2 : (15’) - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và vận dụng kiến thức đã học để nêu tính chất vật lí của CO. - Dựa vào đâu để khẳng định CO hơi nhẹ hơn không khí ? - Yêu cầu HS cho biết có mấy loại Oxit ? - CO là Oxit gì ? Vì sao? - Gọi HS nhắc lại 1 số PƯ của CO với Oxit kim loại - Sử dụng tranh vẽ phóng to H 3.11 để mô tả TN. - Yêu cầu HS nêu tính chất của CO là chất khử . -Yêu cầu HS viết PTHH - Giới thiệu CO là chất khí cháy được trong O2 với ngọn lửa màu xanh nhạt và tỏa nhiều nhiệt . - Qua kiến thức đã học và thông tin từ SGK, em hãy cho biết CO có những ứng dụng gì ? Hoạt động 3 : (15’) - Yêu cầu HS dựa vào thực tế và thông tin SGK nêu tính chất vật lí của CO2 - Dựa vào đâu mà em biết CO2 là khí nặng hơn không khí ? - Giới thiệu TN H 3.12 và giới thiệu sự tạo thành nước đá khô (tuyết cacbonic) - Làm TN điều chế CO2 bằng bình kíp cải tiến, dẫn CO2 vào nước có giấy quỳ tím, sau đó đun nhẹ (TN :H3.13) - Yêu cầu HS giải thích và viết PTHH . So với các PƯ thì CO2 PƯ với nước khi đun nóng có gì khác nhau ? HS đã học về tính chất hóa học của OxitAxit dựa vào đó và cho biết CO2 phản ứng được với những chất nào ? - Tác dụng với dung dịch bazơ : GV nhấn mạnh đến tỉ lệ số mol chất PƯ để tạo sản phẩm là muối trung hòa , muối Axit hay hỗn hợp 2 loại muối . CO2 còn tác dụng với chất nào ?cho VD? Qua các tính chất trên yêu cầu HS rút ra kết luận về CO2 . Yêu cầu HS đọc thông tin SGK HS1 trả lời lí thuyết HS2 giải bài 5 mC = 5 x 90% = 4,5 kg Nhiệt lượng tỏa ra x394 = 147750kJ - Nêu tính chất vật lí của CO - Dựa vào tỉ khối của CO đối với không khí - Trả lời có 3 loại - CO là Oxit lưỡng tính - Nhớ lại PƯ khử Oxit sắt trong lò cao để viết PTHH . Quan sát hình vẽ, mô tả TN và viết PTHH CO khử CuO. Xác định vai trò CO - Theo dõi và ghi bài vào vở. - Dựa vào kiến thức đã biết và thông tin SGK để nêu ứng dụng của CO . - Thảo luận nhóm và nêu tính chất vật lí của CO2 . Dựa vào tỉ khối . - Quan sát và nhận xét - Nghe giảng và ghi bài - Quan sát và nêu hiện tượng , giải thích đi đên kết luận và viết PTHH CO2 +H2O H2CO3 H2CO3 là Axit yếu , không bền - Thảo luận nhóm và trả lời . Viết PTHH và nhận xét sự tạo thành 2 muối đó là Na2CO3 và NaHCO3 - làm bài tập 2 /87 - Viết PTHH - Nêu kết luận - Nêu ứng dụng của CO2 Hoạt động 4 : (7’)- Cho HS đọc phần ghi nhớ trong khung - Hệ thống lại tính chất quan trọng của khí CO và CO2 để thấy rõ sự giống nhau và khác nhau về thành phần , tính chất và ứng dụng chính .Yêu cầu HS tự tổng kết bài bằng sơ đồ - Cho HS đọc phần em có biết . - Hướng dẫn làm bài tập 5/87. * Dặn dò : - Về nhà học bài và làm bài tập 3, 4 /87 SGK - Tìm hiểu tính chất của axit cacbonic và muối cacbonat. Ngày soạn 26 tháng 12 năm 2012 Ngày giảng 31 tháng 12 năm 2012 TIẾT 39 : BÀI 29 : AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT A/ MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức: HS biết được : - Axitcacbonic là axit yếu, không bền - Muối cacbonat có những tính chất của muối như : tác dụng với dung dịch axit, dung dịch muối, dung dịch kiềm. Ngoài ra muối cacbonat dễ bị phân hủy ở t0 cao giải phóng khí cacbonic - Muối cacbonat có nhiều ứng dụng trong sản xuất và đời sống. - Chu trình cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường. 2/Kĩ năng : - Quan sát TN rút ra tính chất hóa học của muối cacbonat - Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết các PTHH. - Nhận biết một số muối cacbonat cụ thể B/ CHUẨN BỊ : * GV : - Bảng nhóm, nam châm - Chuẩn bị các thí nghiệm sau : + NaHCO3 và Na2CO3 tác dụng với dụng với HCl + Tác dụng của Na2CO3 và dung dịch Ca(OH)2 + Tác dụng của Na2CO3 và dung dịch CaCl2 - Dụng cụ : Giá ống nghiệm, ống nghiệm, ống hút, kẹp gỗ - Hóa chất : Các dung dịch Na2CO3, K2CO3, NaHCO3, HCl, Ca(OH)2, CaCl2 - Tranh vẽ : Chu trình cacbon trong tự nhiên C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : NỘI DUNG GHI BẢNG I/ Axit cacbonic : H2CO3 1/Trạng thái tự nhiên và t/c vật lí: - Khí CO2 có trong khí quyển, nước mưa hòa tan khí CO2 ,1 phần CO2 tan trong H2O dung dịch H2CO3 2/ Tính chất hóa học : - H2CO3 là 1axit yếu chỉ làm quỳ tím chuyển đỏ nhạt, không bền dễ bị phân hủy thành CO2 và H2O H2CO3 H2O + CO2 II/ Muối cacbonat : 1/ Phân loại : - Muối cacbonat trung hòa không còn nguyên tố H trong gốc Axit . Na2CO3, MgCO3... - Muối cacbonat axit còn chứa nguyên tố H trong gốc Axit. NaHCO3: Natrihidrocacbonat Ca(HCO3)2:Canxihidrocacbonat 2/ Tính chất : a/ Tính tan : - Đa số muối cacbonat không tan trong nước trừ 1 số muối cacbonat của KL kiềm Na2CO3, K2CO3 ... - Hầu hết các muối hidrocacbonat đều tan trong H2O b/ Tính chất hóa học : + Tác dụng với dung dịch axit NaHCO3 +HCl NaCl+H2O + CO2 Na2CO3+2HCl 2NaCl+H2O +CO2 * Nhận xét : Muối cacbonat + dung dịch axit Muối mới + H2O + CO2 + Tác dụng với dung dịch bazơ : K2CO3+Ca(OH)2 2KOH + CaCO3 - Một số dung dịch mối cacbonat phản ứng với dung dịch bazơ tạo thành muối cacbonat không tan và bazơ mới NaHCO3+NaOH Na2CO3+ H2O + Tác dụng với dung dịch muối Na2CO3+CaCl2 CaCO3+ 2NaCl - 1 số dung dịch muối cacbonat có thể tác dụng với 1 số dung dịch muối khác tạo thành 2 muối mới t0 +Muối cacbonat bị nhiệt phân hủy: 2NaHCO3 Na2CO3+H2O+ CO2 t0 t0 Ca(HCO3)2 CaCO+ H2O + CO2 CaCO3 CaO + CO2 3/ Ứng dụng : (SGK) III/ Chu trình cacbon trong tự nhiên : (SGK) Bài tập 1:Trình bày phương pháp để phân biệt các chất bột :CaCO3 , NaHCO3, Ca(HCO3)2 , NaCl. Bài tập2:Viết PTHH cho sơ đồ sau C CO2 Na2CO3 BaCO3 NaCl HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 : (5’) Kiểm tra: Nêu tính chất hóa học của cacbondioxit? Viết PTHH minh họa Hoạt động 1 : (5’) - Gọi 1 HS đọc mục này trong SGK, sau đó yêu cầu HS tóm tắt và ghi vào vở -Giải thích hiện tương mưa axit - GV thuyết trình. HS ghi bài vào vở dựa vào thí nghiệm ở tiết trước để thấy được H2CO3 là axit yếu Hoạt động 2 : ( 20’) - Gới thiệu có 2 loại: muốicacbonat trung hòa và muối cacbonat axit - Yêu cầu HS lấy ví dụ về muối cacbonat phân loại theo 2 mục trên và gọi tên - Giới thiệu điểm khác nhau của 2 loại muối Muối cacbonat trung hòa và muối cacbonataxit còn có tên gọi gì ? Giới thiệu bảng tính tan của muối cacbonat trang 170 Hướng dẫn cách tra bảng Yêu cầu HS nêu nhận xét về tính tan của muối cacbonat - Yêu cầu các nhóm HS làm thí nghiệm cho dung dịch NaHCO3 và Na2CO3 lần lượt tác dụng với dung dịch HCl - Gọi đại điện các nhóm HS nêu hiện tượng -Yêu cầu HS viết PTPƯ vào bảng nhóm - Gọi HS nêu nhận xét - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm cho dung dịch K2CO3 t/d với dung dịch Ca(OH)2 GV gọi đại diện các nhóm nêu hiện tượng của thí nghiệm - Yêu cầu HS viết PTPƯ để giải thích - Giới thiệu với HS muối hidrocacbonat tác dụng với kiềm tạo thành muối trung hòa và nước. Hướng dẫn HS viết PTHH. -Hướng dẫn HS các nhóm làm TN : Cho d2 Na2CO3 tác dụng với d2 CaCl2 . - Gọi HS nêu hiện tượng và viết PTHH . - Yêu cầu nhóm thảo luận, nêu nhận xét - Nhiều muối cacbonat ( trừ các muối cacbonat của kim loại kiềm) bị t0 phân hủy, giải phóng khí CO2 - Yêu cầu HS viết PTPƯ - Gọi 1HS viết trên bảng, cả lớp viết trên bảng phụ. -Yêu cầu HS đọc Sgk và nêu ứng dụng. Hoạt động 3 :(5’) Giới thiệu chu trình của cacbon trong tự nhiên bằng tranh vẽ H 3.17. Hướng dẫn HS vận dụng kiến thức đã học để phòng chống độc hại của khí CO, CO2 nhằm bảo vệ môi trường. Hoạt động 4 :Củng cố, dặn dò (10’) .- Yêu cầu HS làm bài tập 1 vào bảng nhóm . Lấy từng mẫu thử hòa tan vào nước :Mẫu không tan là CaCO3 ,đun 3 mẫu tan mẫu nào sủi bọt khí và có kết tủa là Ca(HCO3)2 , mẫu nào sủi bọt mà không có kết tủa là NaHCO3, mẫu không có dấu hiệu PƯ là NaCl . - Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài tập 2 trên bảng nhóm và gắn lên bảng C + O2 CO2 CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O Na2CO3 +Ba(OH)2 BaCO3+2NaOH Na2CO3 + 2HCl NaCl + H2O + CO2 H . ĐỘNG CỦA HS Tự tóm tắt và ghi vào vở - Dựa vào kiến thức đã học để nêu T/c hóa học của H2CO3 HS theo dõi bài HS lấy 2 ví dụ cho từng loại muối -Muối cacbonat -Muối hidrocacbonat - Tra bảng và cho biết tính tan của từng loại muối cacbonat - Nhận xét về tính tan -Tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm -Nhận xét hiệntượng: có bọt khí thoát ra ở cả 2 ống nghiệm - Viết PTPƯ - Gọi đại diện nhóm nhận xét - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm - Nêu hiện tượng có vẩn đục trắng xuất hiện -Viết PTPƯ và nhận xét HS ghi bài HS viết PTPƯ - Làm thí nghiệm theo nhóm - Nêu hiện tượng có vẩn đục trắng xuất hiện Theo dõi bài Viết PTPƯ theo từng nhóm . - Nêu ứng dụng của muối cacbonat. - Quan sát tranh vẽ, và nghe giảng. - Nhắc lại nội dung chính của bài. t0 -Trình bày và viết PT 2NaHCO3 Na2CO3 t0 + H2O + CO2 Ca(HCO3)2 CaCO3 + H2O + CO2 - Làm bài và gắn lên bảng , HS nhóm khác nhận xét bài làm của nhóm bạn - Yêu cầu HS thảo luận nhóm tổng kết nội dung bài bằng sơ đồ trên bảng nhóm và đối chiếu với sơ đồ mẫu của GV - Đọc phần em có biết - Về nhà học bài và làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 91 SGK - Nghiên cứu bài mới : “ Si lic - Công nghiệp silicat “. - Nghiên cứu các công đoạn chính trong sản xuất đồ gốm, ximăng, thủy tinh. Ngày soạn 30 tháng 12 năm 2012 Ngày giảng 04 tháng 01 năm 2013 TIẾT 40 : BÀI 30 : SI LIC - CÔNG NGHIỆP SILICAT. A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức : Hs biết được : - Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu. (tác dụng được với oxi, không phản ứng trực tiếp với hidro) Nó là chất bán dẫn . - Silic dioxit là 1 Oxitaxit (tác dụng được với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao) - Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic dioxit và muối silicat. - Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính : sản xuất đồ gốm, sứ, ximăng, thủy tinh... 2/ Kĩ năng : - Đọc và tóm tắt thông tin về silic, silic dioxit, muối silicat, sản xuất đồ gốm, ximăng, thủy tinh. - Viết được các PTHH minh họa cho tính chất của Si, SiO2, muối silicat . B/ CHUẨN BỊ : * GV : 1 số sản phẩm bằng sứ, gốm . Tranh vẽ phóng to sơ đồ lò quay. * HS :Bảng nhóm, các mẫu vật hoặc tranh vẽ về: Đồ gốm, thủy tinh, ximăng . C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : NỘI DUNG GHI BẢNG H. ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN H.Đ CỦA H.SINH I/ SILIC : Si = 28 1/ Trạng thái tự nhiên : - Silic là nguyên tố phổ biến thứ 2 sau Oxi, chiếm 1/4 khối lượng vỏ trái đất . -Trong tự nhiên Silic chỉ tồn tại ở dạng hợp chất (cát trắng, đất sét) 2/ Tính chất : -Si là chất rắn màu xám, khó nóng chảy, có vẻ sáng kim loại, dẫn điện kém, tinh thể Si là chất bán dẫn. - Si là phi kim hoạt động yếu hơn C,Cl t0 -Tác dụng với Oxi ở nhiệt độ cao: Si + O2 SiO2 - Si dùng làm vật liệu bán dẫn, chế tạo pin mặt trời . II/ SILIC DIOXIT: SiO2 là oxit axit. - Tác dụng với kiềm ở t0 cao : t0 SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O Natri silicat - Tác dụng với oxitbazơ ở t0 cao t0 SiO2 + CaO CaSiO3 (Canxi silicat) - SiO2 không phản ứng với nước III/ SƠ LƯỢC VỀ CN SILICAT : 1/ Sản xuất đồ gốm sứ : a/ Nguyên liệu chính : Đất sét, thạch anh, fenpat . b/ Các công đoạn chính : - Nhào đất sét, thạch anh và fenpat với nước để tạo thành bột dẻo rồi tạo hình, sấy khô thành các đồ vật . - Nung các đồ vật trong lò ở nhiệt độ cao thích hợp . c/ Cơ sở sản xuất : (SGK) 2/ Sản xuất ximăng : thành phần chính là canxisilicat và canxialuminat a/ Nguyên liệu chính : - Đất sét (chứa SiO2 ) - Đá vôi (chứa CaCO3 ), cát ... b/ Các công đoạn chính : (SGK) Thành phần chính của xi măng thường là CaSiO3 và canxi aluminat) c/ Các cơ sở sản xuất ở nước ta : (SGK) 3/ Sản xuất thủy tinh : a/ Nguyên liệu chính: Cát thạch anh , đá vôi, xô đa (Na2CO3) b/ Các công đoạn chính - Trộn hỗn hợp cát, đá vôi, sôđa theo một tỉ lệ thích hợp. - Nung hỗn hợp trong lò nung khoảng 9000C thành thủy tinh dạng nhão. - Làm nguội từ từ được thủy tinh dẻo rồi ép thổi thành các đồ vật c/ Các cơ sở sản xuất thủy tinh: (SGK) Hoạt động 1 : (10’) * Kiểm tra : HS1 nêu tính chất hóa học của muối cacbonat - Gọi HS2,3 chữa bài tập 3,4/91 - Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét . Hoạt động 2 : (10’) Yêu cầu HS các nhóm đọc SGK thảo luận nêu trạng thái tự nhiên, tính chất của Silic . GV tổng kết lại . - Yêu cầu HS quan sát vật mẫu và nhận xét các tính chất vật lí - Thuyết trình và chứng minh Si là phi kim hoạt động yếu hơn C, Cl. Ở nhiệt độ cao Si tác dụng với O2 - Yêu cầu HS đọc SGK nêu ứng dụng của Si trong công nghiệp Hoạt động 3 : (7’) - SiO2 thuộc loại hợp chất nào ? Vì sao ? Nó có những tính chất HH nào? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và ghi lại ý kiến của nhóm mình vào bảng nhóm và gắn lên bảng - Gọi HS nhận xét bài nhóm bạn Hoạt động 4 : (15’) - Giới thiệu về ngành CN silicat - Yêu cầu HS quan sát mẫu vật, tranh ảnh rồi kể tên các sản phẩm của ngành CN sản xuất đồ gốm sứ - Yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi vào bảng nhóm các nội dung sau : - Kể tên các sản phẩm đồ gốm, sứ - Nguyên liệu để SX - Các công đoạn chính - Kể tên các cơ sở sản xuất đồ gốm, sứ ở VN - Yêu cầu các nhóm HS đọc SGK và thảo luận nhóm (phần ximăng) theo các nội dung : - Thành phần chính của xi măng - Nguyên liệu chính - Các công đoạn chính - Giới thiệu sơ đồ hoạt động của lò quay - Yêu cầu cho biết 1 số cơ sở sản xuất ximăng ở nước ta - Cho HS quan sát mẫu vật bằng thủy tinh, đọc SGK và nêu các nội dung sau - Thành phần của thủy tinh - Nguyên liệu chính - Các công đoạn chính (các PTHH xảy ra trong quá trình SX thủy tinh không dạy.) - Các cơ sở SX - Gọi HS phát biểu lần lượt từng phần. GV nhấn mạnh quá trình sản xuất xi măng, thủy tinh cũng làm ô hiễm môi trường . Vì sao? Yêu cầu HS nêu biện pháp bảo xử lý ? HS1:trả lời thí thuyết, viết PTHH HS2:Chữa bài tập 3 HS3:Chữa bài tập 4 HS đại diện nhận xét, bổ sung - Thảo luận nhóm và ghi vào bảng nhóm - Quan sát vật mẫu và nhận xét - Theo dõi bài -HS viết PT và ghi trạng thái - HS nêu ứng dụng của Si - Theo dõi nội dung để thảo luận - HS thảo luận nhóm nội dung được ghi vào bảng nhóm - HS nhận xét và bổ sung - Quan sát vật mẫu tranh ảnh, sau đó thảo luận nhóm theo nội dung mà GV đã hướng dẫn - Kể tên các sản phẩm đồ gốm : gạch ngói, gạch chịu lửa, sành, sứ - Thảo luận nhóm theo các nội dung mà GV đã hướng dẫn - Nêu thành phần chính của thủy tinh? thường gồm hỗn hợp của natrisilicat (Na2SiO3) và Canxisilicat (CaSiO3) - nêu các công đoạn chính để sản xuất thủy tinh? - Dựa vào SGK và thực tế để nêu các cơ sở SX thủy tinh - HS thảo luận trả lời câu hỏi. - Đề xuất biện pháp Hoạt động 5 : (5’) Củng cố - Dặn dò - 1HS nhắc lại nội dung chính của bài - 1HS đọc phần em có biết - Về nhà học bài và làm bài tập1,2,3, 4/ 95 SGK vào vở tập - Xem bài mới “Sơ lược về BTH các NTHH”. - Nghiên cứu tính biến thiên về cấu tạo của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các NTHH Ngày soạn 03 tháng 01 năm 2013 Ngày giảng 07 tháng 01 năm 2013 TIẾT 41 : BÀI 31 : SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC. A/ MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : HS biết : - Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử . Lấy VD minh họa - Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm : Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Lấy VD minh họa - Ô nguyên tố cho biết : Số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, nguyên tử khối. - Chu kì : Gồm các nguyên tố được xếp thành hàng ngang theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. - Nhóm: Gồm các nguyên tố được xếp thành 1 cột dọc theo chiều tăng dần của diện tích hạt nhân nguyên tử 2/ Kĩ năng : Quan sát bảng tuần hoàn, nguyên tố cụ thể, nhóm I và VII, chu kì 2,3 và rút ra nhận xét về nguyên tố, về chu kì và nhóm B/ CHUẨN BỊ : * GV : - Bảng tuần hoàn (phóng to để treo trước lớp, gần bảng) - Ô nguyên tố phóng to - Chu kì 2,3 phóng to - Nhóm I, VII phóng to * HS : Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử ở lớp 8 C/ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV H. ĐỘNG CỦA HS I/Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn: Bảng HTTH có hơn 100 nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử II/Cấu tạo bảng tuần hoàn : 1/ Ô nguyên tố: Cho biết . - Số hiệu nguyên tử (số thứ tự) : Có số trị bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron trong nguyên tử . - Kí hiệu hóa học . - Tên nguyên tố - Nguyên tử khối . VD: Ô nguyên tử Mg : - Số hiệu nguyên tử của Mg là 12 cho biết : - Mg ở ô số 12 - Điện tích hạt nhân là 12+ - Có 12 e ở lớp vỏ -KHHH của nguyên tố : Mg -Tên nguyên tố : Magie - Nguyên tử khối : 24 2/ Chu kì : Là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần . -Bảng HTTH có 7 chu kì trong đó chu kì 1, 2, 3 là chu kì nhỏ và chu kì 4,5,6,7 là chu kì lớn 3/ Nhóm : - Bảng HTTH có 8 nhóm được đánh số thứ tự từ IVIII - Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có tính chất tương tự nhau được xếp thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử. Vd : SGK Hoạt động 1 :(5’) * Kiểm tra :

File đính kèm:

  • docGIAO AN HOA 9 HK2(1).doc
Giáo án liên quan