Bài giảng Tiết 37: bài 29: về Axit cacbonic và về muối cacbonat

 I. Mục tiêu

 Học sinh hiểu được tính chất ứng dụng của axit cacbonic và muối caconat.

 II. Chuẩn bị

 Dụng cụ, hóa chất như T89/SGK: muối cacbonat, axit, bazơ.

 III. Tiến trình bài dạy

 A. ổn định tổ chức

 B. Kiểm tra bài cũ

 

doc53 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1151 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 37: bài 29: về Axit cacbonic và về muối cacbonat, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19 Soạn:……. Dạy:…….. Tiết 37: bài 29: Axit cacbonic và muối cacbonat I. Mục tiêu Học sinh hiểu được tính chất ứng dụng của axit cacbonic và muối caconat. II. Chuẩn bị Dụng cụ, hóa chất như T89/SGK: muối cacbonat, axit, bazơ. III. Tiến trình bài dạy A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ Giới thiệu bài học. C. Nội dung bài giảng Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức và kĩ năng ? Axit cacbonic có ở đâu trong tự nhiên ? Trình bày tính chất hóa học của axit cacbonic. ? Cơ sở để phân loại muối ? Có mấy loại muối ? Đó là những loại muối nào ? Có mấy loại muối cacbonat ? Cho ví dụ về từng loại muối cacbonat. ? Nhận xét về tính tan của các loại muối cacbonat ? Trình bày tính chất hóa học của hợp chất muối đã học ? Dự đoán tính chất hóa học của muối cacbonat ? Tiến hành các thí nghiệm của muối cacbonat với dd axit, bazơ, muối như – T89/SGK. ? Quan sát, nhận xét hiện tượng, nêu sản phẩm của mỗi phản ứng và viết các ptpư. ? ứng dụng của một số muối cacbonat quan trọng GV thuyết trình về chu trình của cacbon trong tự nhiên. I. Axit cacbonic ( H2CO3 ) 1. Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí. Nước tự nhiên và nước mưa có hòa tan khí cacbonic: 1000 cm3 nước hòa tan 90 cm3 khí CO2. Một phần khí CO2 tác dụng với nước tạo thành dd H2CO3, phần lớn ở dạng phân tử CO2 trong khí quyển. Khi đun nóng, khí CO2 bay ra khỏi dd. 2. Tính chất hóa học * H2CO3 là một axit yếu: Dd H2CO3 làm qùi tím à đỏ nhạt. * H2CO3 là một axit không bền: bị phân hủy ngay trong các phản ứng hóa học. II. Muối cacbonat. 1. Phân loại: có hai loại muối cacbonat * Muối cacbonat ( muối cacbonat trung hòa): không còn nguyên tố hiđro trong gốc axit: CaCO3, Na2CO3, BaCO3,… * Muối hiđro cacbonat ( muối cacbonat axit ): có nguyên tố hiđro trong gốc axit: NaHCO3, KHCO3, Ca(HCO3)2,… 2. Tính chất a) Tính tan Đa số muối cacbonat không tan trong nước( trừ muối cacbonat của kim loại kiềm: Na2CO3, K2CO3, … ). Hầu hết muối hiđro cacbonat tan trong nước: Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2,… b) Tính chất hóa học * Tác dụng với axit NaHCO3(dd) +HCl(dd)àNaCl(dd)+H2O(l)+ CO2(k) Na2CO3(dd)+2HCl(dd)à2NaCl(dd)+H2O + CO2(k). Kết luận: Muối cacbonat tác dụng với dd axit mạnh hơn axit cabonic tạo thành muối mới và giải phóng khí CO2. * Tác dụng với dd bazơ K2CO3(dd) + Ca(OH)2(dd) àCaCO3(r) + 2KOH(dd) Kết luận: Một số dd muối cacbonat phản ứng với dd bazơ tạo thành muối cacbonat không tanvà bazơ mới. Lưu ý: muối hiđro cacbonat tác dụng với kiềm tạo thành muối trung hòa và nước. Thí dụ: NaHCO3(dd) + NaOH(dd) àNa2CO3(dd) +H2O(l). * Tác dụng với dd muối Na2CO3(dd) + CaCl2(dd) à CaCO3(r) + 2NaCl(dd). Kết luận: Dung dịch muối cacbonat có thể tác dụng với một số dd muối tạo thành hai muối mới. * Muối cacbonat bị nhiệt phân hủy ( trừ muối cacbonat của kim loại kiềm). CaCO3(r) t0 CaO(r) + CO2(k) 2NaHCO3(r) t0 Na2CO3(r) + H2O(h) + CO2(k). 3. ứng dụng – T90/SGK III. Chu trình của cacbon trong tự nhiên. Trong tự nhiên luôn có sự chuyển hóa cacbon từ dạng này sang dạng khác. Sự chuyển hóa này diễn ra thường xuyên, liên tục và tạo thành chu trình khép kín ( H3. 17 – T90/SGK ). D. Củng cố ? Bài 1 – T91/SGK Kết hợp với nội dung bài giảng. E. Hướng dẫn về nhà * Làm bài 2, 3, 4, 5 – T91/SGK; Bài 29. 2, 29. 4, 29.5 – T33, 34/SBT. * Đọc trước bài 30: Silic. Công nghiệp silicat. -------------------------------------------------------- Soạn:…… Dạy:……. Tiết 38: Bài 30: Silic. Công nghiệp silicat ( Si = 28 ) I. Mục tiêu Học sinh biết được tính chất lí hóa học của silic, silic đioxit và ứng dụng của chúng. Học sinh có những hiểu biết sơ lược về công nghiệp silicat. II. Chuẩn bị Tranh ảnh, đồ gốm sứ, thuỷ tinh, xi măng; tranh ảnh sản xuất đồ gốm sứ; mẫu vật đất sét, cát trắng,…. III. Tiến trình bài dạy A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ ? Bài 3, 4 – T91/SGK. C. Nội dung bài giảng Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức và kĩ năng ? Đọc SGK, cho biết trạng thái thiên nhiên của silic ? Silic có những tính chất vật lí, hóa học và ứng dụng như thế nào. ? Tóm tắt các tính chất vật lí của silic. ? So sánh khả năng hoạt động hóa học của silic với C và Cl. ? Silic có những tính chất hóa học nào ? Silic được dùng để làm gì. ? SiO2 thuộc loại oxit nào ? Nhắc lại tính chất hóa học của oxit axit ? SiO2 có phản ứng với nước không. ? Tại sao ( SiO2 có trong cát trắng ở các bãi biển). GV giới thiệu công nghiệp silicat gồm sản xuất đồ gốm, sứ; thủy tinh; xi măng từ những hợp chất thiên nhiên của silic. Hoạt động nhóm GV chia lớp thành 3 nhóm học sinh Nhóm 1 ? Quan sát tranh ảnh, mẫu vật, kể tên các sản phẩm của ngành công nghiệp gốm sứ. * Đọc SGK thảo luận ? Nguyên liệu để sản xuất gốm sứ. ? Các công đoạn sản xuất chính ? Kể tên các cơ sở sản xuất đồ gốm sứ ở Việt Nam. Nhóm 2 ? Quan sát mẫu vật xi măng, đọc SGK và thảo luận: ? Thành phần chính của xi măng ? Nguyên liệu chính để sản xuất xi măng ? Các công đoạn sản xuất chính ? Các cơ sở sản xuất xi măng ở Việt Nam. Nhóm 3 ? Quan sát các mẫu vật bằng thủy tinh, đọc SGK và thảo luận: ? Thành phần của thủy tinh ? Nguyên liệu sản xuất chính ? Các công đoạn sản xuất ? Các cơ sở sản xuất thủy tinh ở nước ta. GV yêu cầu các nhóm trình bày vào bảng nhóm theo mẫu đã chuẩn bị sẵn Các nhóm cử đại diện treo kết qủa thảo luận của nhóm lên bảng Các nhóm khác theo dõi nhanh SGK, nhận xét. Giáo viên chốt kiến thức bằng bảng tóm tắt cả 3 ngành công nghiệp kể trên theo mẫu đã hướng dẫn học sinh. 1. Trạng thái tự nhiên Si là nhuyên tố phổ biến thứ hai trong thiên nhiên chỉ sau oxi, chiếm 1/4 khối lượng vỏ Trái Đất. Si chỉ tồn tại ở dạng hợp chất trong thiên nhiên: cát trắng, cao lanh(đất sét). 2.Tính chất a) Tính chất vật lí Là chất rắn, màu xám, khó nóng chảy, có vẻ sáng của kim loại, dẫn điện, dẫn nhiệt kém. Tinh thể silic tinh khiết là chất bán dẫn. b) Tính chất hóa học Si là phi kim hoạt động hóa học yếu hơn C, Cl. ở nhiệt độ cao, Si pư với oxi tạo thành silic đioxit. Si(r) + O2(k) t0 SiO2(r) c) ứng dụng * Làm vật liệu bán dẫn trong kĩ thuật điện tử. * Dùng để chế tạo pin mặt trời,… II. Silic đioxit ( SiO2 = 60) SiO2 là một oxit axit, tác dụng với kiềm và oxit bazơ tạo thành muối silicat ở nhiệt độ cao: SiO2(r)+2NaOH(r) t0 Na2SiO3(r)+H2O Natri silicat SiO2(r) + CaO(r) t0 CaSiO3(r) Canxi sillicat SiO2 không phản ứng với nước. III. Sơ lược về công nghiệp silicat. 1. Sản xuất đồ gốm sứ. a) nguyên liệu chính Đất sét, thạch anh, fenpat. b) Các công đoạn chính * Nhào đất sét, thạch anh, fenpat với nước để tạo thành khối bột dẻo rồi tạo hình, sấy khô thành các đồ vật. * Nung các đồ vật trong lò ở nhiệt độ cao thích hợp. c) Cơ sở sản xuất Bát Tràng ( Hà Nội ); Công ty sứ Hải Dương, Đồng Nai, Sông Bé,… 2. Sản xuất xi măng Thành phần chính của xi măng là canxi silicat và canxi alumilat. a) Nguyên liệu chính * Đất sét ( có SiO2 ). * Đá vôi (CaCO3), cát,… b) Các công đoạn chính * Hỗn hợp: đá vôi, đất sét, cát, nước nghiền nhỏ thành dạng bùn. * Nung hỗn hợp trên trong lò quay hoặc lò đứng ở 1400 – 15000C được clanhke rắn. * Nghiền clanhke nguội và phụ gia thành bột mịn ( xi măng ). c) Cơ sở sản xuất Nhà máy xi măng ở Hải Dương, Thanh Hóa, Hải Phòng, Hà Tiên, Nghệ An,… 3. Sản xuất thủy tinh Thành phần chính gồm hỗn hợp NaSiO3 và CaSiO3. a) Nguyên liệu chính * Cát trắng ( cát thạch anh), đá vôi, sôđa ( Na2CO3 ). b) Các công đoạn chính. * Trộn cát, đá vôi, sôđa theo tỉ lệ thích hợp. * Nung hỗn hợp trong lò ở khoảng 4000C thành thuỷ tinh dạng nhão. * Làm nguội từ từ được thủy tinh dẻo, ép thổi thủy tinh dẻo thành các đồ vật. * Các ptpư: CaCO3 (r) t0 CaO(r) + CO2(k). CaO(r) + SiO2(r) t0 CaSiO3(r). Na2CO3(r) +SiO2(r) t0 Na2SiO3(r)+CO2 c) Các cơ sở sản xuất chính Nhà máy ở Hải Phòng, Hà Nội, Bắc Ninh, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh,… D. Củng cố ? Bài học cần ghi nhớ những nội dung chính nào E. Hướng dẫn về nhà * Làm bài 1, 2, 3, 4 – T95/SGK; Bài 30. 1, 30. 3 – T34/SBT. * Đọc mục: “ Em có biết ? ”. * Đọc trước bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. ------------------------------------------------------ Tuần 20 Soạn:….. Dạy:…… Tiết 39: Bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. I. Mục tiêu bài học Học sinh hiểu được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn. Biết cấu tạo bảng tuần hoàn lớp 9 gồm ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Biết dựa vào vị trí của nguyên tố để suy ra cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại. II. Chuẩn bị GV * Bảng tuàn hoàn lớp 9 phóng to. * Ô nguyên tố Mg phóng to. * Chu kì 2, 3 phóng to. * Nhóm I. VII phóng to. * Sơ đồ cấu tạo nguyên tử phóng to ủa một số nguyên tố. HS: Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử lớp 8. III. Tiến trình bài giảng. A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ ? Bài 4 – T95/SGK. C. Nội dung bài giảng. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức và kĩ năng GV giới thiệu bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học HS đọc SGK ? Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn trước kia và ngày nay. GV: Mỗi giới hạn nhỏ trong bảng là một ô nguyên tố à GV viết ô nguyên tố Mg trên bảng ? Ô nguyên tố Mg cho biết thông tin gì về nguyên tố hóa học magiê ( KHHH, tên nguyên tố, NTK, STT.) ? Ô nguyên tố cho biết những thông tin gì về nguyên tố hóa học ? Lấy ví dụ với nguyên tố Na. GV lưu ý học sinh GV giới thiệu chu kì ( chỉ trên bảng tuần hoàn ). HS nghe, đọc SGK ? Chu kì là gì GV đưa cấu tạo nguyên tử các nguyên tố trong cùng một chu kì ? Nhận xét mối liên hệ giữa STT chu kì với số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì. ? Bảng tuần hoàn có bao nhiêu chu kì, kí hiệu của các chu kì ? Cho biết số lượng các nguyên tố; số lớp electron, số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử các nguyên tố trong từng chu kì 1, 2, 3. GV giới thiệu nhóm nguyên tố trên bảng tuần hoàn HS nghe, đọc SGK ? Nhóm nguyên tố là gì GV giới thiệu cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm ? Cho biết mối liên hệ giữa số thứ tự của nhóm với số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm. ? Số lượng các nhóm trong bảng tuần hoàn, kí hiệu của các nhóm ? Cho biết số electron lớp ngoài cùng, điện tích hạt nhâncủa nguuuyên tử các nguyên tố trong từng nhóm I, VII. I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. Trước kia, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng của nguyên tử khối. Ngày nay, các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. II. Cấu tạo bảng tuần hoàn. 1. Ô nguyên tố a) Ví dụ 12 Số hiệu nguyên tử: 12 Mg KHHH: Mg Magiê Tên nguyên tố: Magiê 24 NTK: 24 b) Kết luận Ô nguyên tố cho biết: * Số hiệu nguyên tử * KHHH * Tên nguyên tố * NTK Chú ý: Số trị của số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân bằng số electron trong nguyên tử bằng số thứ tự của nguyên tố. 2. Chu kì a) Khái niệm - T96/SGK. * Dãy các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số lớp electron * Số thứ tự của chu kì có số trị bằng số lớp electron. b) Cấu tạo Bảng tuần hoàn có 7 chu kì * Chu kì 1, 2, 3 là chu kì nhỏ. * Chu kì 4, 5, 6, 7 là chu kì lớn. Ví dụ: QS bảng tuần hoàn thấy: chu kì 1, 2, 3 - T97/SGK. 3. Nhóm a) Khái niệm – T96/SGK. * Gồm các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số electron lớp ngoài cùng và có tính chất tương tự nhau xếp thành cột. * Số thứ tự của nhóm có số trị bằng số electron lớp ngoài cùng. VD: Các nguyên tố nhóm I, nguyên tử của chúng đều có 1 electron lớp ngoài cùng. b) Cấu tạo Bảng tuần hoàn có 8 nhóm: I, II, …, VII, VIII. c) Ví dụ: QD bảng tuần hoàn thấy: nhóm I, VII – T97/SGK D. Củng cố ? Bài 3 –T101/SGK. E. Hướng dẫn về nhà * Làm bài 1, 2, 4, 7 – T101/SGK; Bài 31. 2 – T35/SBT. * Đọc trước mục III, IV bài 31/SGK. -------------------------------------------------- Soạn:…… Dạy:……. Tiết 40: Bài 31: Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học ( tiếp ). I. Mục tiêu bài học ( Như tiết 39 ) II. Chuẩn bị ( Như tiết 39 ) III. Tiến trình bài dạy A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ. ? Bài 4 – T101/SGK. C. Nội dung bài giảng. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức và kĩ năng HS quan sát cấu tạo các nguyên tử trong cùng một chu kì ( Chu kì 2 ) ? Nhận xét về sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong một chu kì. ? Chứng tỏ sự biến đổi tính chất ấy với chu kì 2, 3. HS quan sát sơ đồ cấu tạo nguyên tử các nguyên tố trong nhóm I ? Nhận xét sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong một nhóm ? Chứng tỏ sự biến đổi tính chất ấy trong nhóm I, VII. ? Nguyên tố A ở ô số mấy trong bảng tuần hoàn ? Nguyên tử A có bao nhiêu electron, các electron xếp thành mấy lớp, lớp electron ngoài cùng có bao nhiêu electron. ? Điện tích hạt nhân nguyên tử nguyên tố A là bao nhiêu ? Nguyên tố A có tính chất như thế nào so với các nguyên tố lân cận ( đứng trước trong cùng chu kì; đứng trên, đứng dưới trong cùng một nhóm ). ? Vị trí của X trong bảng tuần hoàn và tính chất cơ bản của nó. ? Nguyên tố X ở ô số mấy, chu kì nào, nhóm nào trong bảng tuần hoàn ? X là nguyên tố phi kim hay nguyên tố kim loại. III. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. 1. Trong một chu kì. * Nhận xét: Trong một chu kì, khi đi từ đầu tới cuối chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân: - Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8 electron. - Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần đồng thời tính phi kim của các nguyên tố tăng dần. * VD chu kì 2, 3 – T98/SGK. 2. Trong một nhóm * Nhận xét Trong một nhóm, khi đi từ trên xuốngdưới theo chiều tăng của điên tích hạt nhân: - Số lớp electron của nguyên tử tăng dần từ 1 đến 7 lớp. - Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần đồng thời tính phi kim của các nguyên tố giảm dần. * Ví dụ: Nhóm I, VII – T99/SGK. IV. ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. 1. Biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố. Ví dụ Biết nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 17, chu kì 3, nhóm VII. Hãy cho biết cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố A và so sánh với các nguyên tố lân cận. Giải Theo bài, nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 17 nên điện tích hạt nhân của nguyên tử A bằng 17 +, có 17 electron. à Nguyên tố A ở ô số 17, chu kì 3, nhóm VII. à Nguyên tử của nguyên tố A có 3 lớp electron, lớp electron ngoài cùng có 7 electron. à Nguyên tố A ở cuối chu kì 3, nên A là phi kim hoạt động mạnh, tính phi kim của A( Cl ) mạnh hơn nguyên tố đứng trước trong cùng một chu kì , có số hiệu nguyên tử là 16 ( S ). à Nguyên tố A đứng gần đầu nhóm VII, tính phi kim của A yếu hơn nguyên tố đứng trên, số hiệu nguyên tử 9 ( Flo ), nhưng mạnh hơn nguyên tố đứng dưới, số hiệu nguyên tử là 35 ( Br ). 2. Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta có thể suy đoán vị trí và tính chất nguyên tố đó. Ví dụ Nguyên tử của nguyên tố X có điện tích hạt nhân 16 +, 3 lớp electron , lớp eluctron ngoài cùng có 6 electron. Hãy cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn và tính chất cơ bản của nó. Giải Theo bài, nguyên tử nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 16 +, 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 6 electron nên: - X ở ô số 16, chu kì 3, nhóm VI trong bảng tuần hoàn. - Nguyên tố X đứng ở gần cuối chu kì 3, gần đầu nhóm VI nên X là một nguyên tố phi kim. D. Củng cố ? Bài 1 – T101/SGK. E. Hướngdẫn về nhà * Làm bài 2, 5, 6, 7 – T101/SGK; Bài 4,5 – T103/SGK. * Đọc trước bài 32 – T102, 103/SGK. ------------------------------------------------------ Tuần 21 Soạn:…… Dạy:…… Tiết 41: Bài 32: Luyện tập chương 3: Phi kim – Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. I. Mục tieu bài học Học sinh được hệ thống hóa các kiến thức đã học trong chương trình - Tính chất chung của phi kim và một số phi kim quan trọng như clo, lưu huỳnh, cacbon, silic và hợp chất của chúng. - Học sinh có hiểu biết sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa họcmotj cách chính xác, cụ thể. II. Chuẩn bị Sơ đồ 1, 2, 3; bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Học sinh ôn lại các kiến thức cơ bản của chương 3. III. Tiến trình bài dạy. A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ Kết hợp với nội dung luyện tập C. Nội dung luyện tập Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức và kĩ năng GV tổ chức cho học sinh ôn lại những kiến thức cần nhớ đã học ở chương 3 theo hướng dẫn của 3 sơ đồ và các tiêu mục như T102, 103/SGK. GV lưu ý về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học để giúp học sinh hiểu rõ về ô nguyên tố, chu kì, nhóm. ? Theo sơ đồ 1 – T102/SGK, các ptpư được viết với S như thế nào. ? Theo sơ đồ 2 – T103/SGK, các ptpư được viết với Cl2 như thế nào. HS đọc đề bài, GVhướng dẫn học sinh phân tích yêu cầu bài toán. ? 1HS lên bảng làm bài tập ? HS dưới lớp làm ra nháp, nhận xét bài làm của bạn trên bảng ? Viết ptpư ? Qui đổi và tính số mol các chất ? Tính toán theo pthh ? Xác định chất dư, chất pư hết ? Tính nồng độ mol của các chất sau pư. I. Kiến thức cần nhớ 1. Tính chất hóa học của phi kim. 2. Tính chất hóa học của một số phi kim cụ thể. a. Tính chất hóa học của clo. b. Tính chất hóa học của cacbon và hợp chất của cacbon. 3. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học . a. Cấu tạo bảng tuần hoàn: ô nguyên tố, chu kì, nhóm. b. Sự biến đổi tính chất các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. c. ý nghĩa của bảng tuần hoàn II. Bài tập Bài 1 – T103/SGK. 1) S(r) + H2 (k) t0 H2S(k). 2) S(r) + Fe(r) t0 FeS(r). 3) S(r) + O2(k) t0 SO2(k). Bài 2 – T103/SGK. 1) Cl2(k) + H2(k) t0 2HCl(k). 2) 3Cl2(k) + 2Fe(r) t0 2FeCl3(r). 3) Cl2+2NaOH àNaCl +NaClO +H2O. 4) Cl2(k) + H2O(l) HCl + HClO. Bài 6 – T103/SGK. Các ptpư: MnO2 + 4HCl t0 MnCl2+Cl2+ 2H2O (1) Cl2+2NaOH t0 NaCl+NaClO+H2O (2) Theo bài: nMnCl2 = 69,6/88 = 0,8 (mol). nNaOH = 0,5. 4 = 2 (mol). Theo pư (1) và bài toán: nCl2 = nMnCl2 = 0,8 (mol). Theo pư (2) và bài toán: nNaOHpư = 2nCl2 = 2. 0,8 = 1, 6 (mol). => nNaOHdư = 2 – 1,6 = 0,4 (mol). Theo pư(1) (2) và bài toán: nNaCl = nNaClO = nCl2 = 0,8 (mol) => CM(NaOHdư) = 0,4/0,5 = 0,8 M. => CM(NaCl) = CM(NaClO) = 0,8/0,5 = 1,6 M. D. Kết hợp với nội dung bài giảng E. Hướng dẫn về nhà. Làm bài 3, 4, 5 – T103/SGK; Bài 32. 1, 32. 6 – T36, 37/SGK. Chuẩn bị bài thực hành số 4. ------------------------------------------------------ Soạn:……… Dạy:………. Tiết 42: Bài 33: Thực hành: Tính chất hóa học của phi kim và hhợp chất của chúng. I. Mục tiêu bài học Học sinh được khắc sâu kiến thức về phi kim, tính chất đặc trưng của muối cacbonat, muối clorua. Học sinh tiếp tục được rèn kĩ năng thực hành hóa học, giải bài tập thực nghiệm hóa học. Rèn luyện ý thức nghêm túc, cẩn thận trong học tập thực hành hóa học. II. Chuẩn bị Dụng cụ, hóa chất cho 4 nhóm học sinh tiến hành 3 thí nghiệm – T104/SGK. III. Tiến trình bài dạy A. ổn định tổ chức B. kiểm tra bài cũ ? Kiểm tra chuẩn bị 3 thí nghiệm của học sinh. C. Nội dung thực hành Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức và kĩ năng ? Các nhóm học sinh làm thí nghiệm1, 2 như T104/SGK. ? Quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích, viết ptpư. ? Rút ra kết luận gì về tính chất hóa học của cacbon. ? Rút ra kết luận gì về tính chất hóa học của NaHCO3. GV hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm nhận biết 3 muối NaCl, Na2CO3, CaCO3. ? Khi cho nước vào các mẫu thử lắc đều, hiện tượng gì sẽ xảy ra ? Tiếp tục nhận biết các dd NaCl và Na2CO3 bằng cách nào ? Nhận xét các hiện tượng xảy ra và viết các ptpư. GV yêu cầu học sinh hoàn thiện bản tường trình à nộp. 1. Thí nghiệm 1: Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao. C(r) + 2CuO(r) t0 2Cu(r)+ CO2(k). Hiện tượng: Có Cu bám ở thành ống nghiệm, khí thoát ra làm đục nước vôi trong do ptpư: CO2(k) + Ca(OH)2 àCaCO3(r) + H2O. * Cacbon là chất khử. 2. Thí nghiệm 2: Nhiệt phân muối NaHCO3 Hiện tượng: - Có chất rắn màu trắng bám ở thành ống nghiệm do phản ứng: NaHCO3(r) r0 Na2CO3+H2O+CO2 - Khí thoát ra làm đục nước vôi trong do ptpư: CO2 + Ca(OH)2 à CaCO3 + H2O. => Kết luận: NaHCO3 bị nhiệt phân huỷ. 3. Thí nghiệm 3: Nhận biết muối cacbonat và muối clorua: nhận biết NaCl, Na2CO3 và CaCO3. * Lấy 3 mẫu thử lần lượt vào3 ống nghiệm rồi cho nước vào lắc đều. + Mẫu thử nào không tan à Chất tương ứng là CaCO3. + Hai mẫu thử tan là NaCl và Na2CO3, tiếp tục nhỏ dd HCl vào - Nếu có bọt khí thoát ra à chất tương ứng là Na2CO3. - Chất còn lại là NaCl. II. Viết bản tường trình. Hoàn thiện bản t ường trình theo mẫu đã chuẩn bị sẵn à nộp. D. Củng cố * Kết hợp với nội dung thực hành. * Nhận xét ý thức, thái độ của học sinh. E. Hướng dẫn về nhà * Tìm hiểu chương 4; Đọc trước bài 34 – SGK. -------------------------------------------------------- Tuần 22 Soạn:……. Dạy:……. Chương 4: Hiđrô cacbon – Nhiên liệu Tiết 43: bài 34: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ. I. Mục tiêu bài học Học sinh sơ bộ hiểu về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ, nắm được cách phân loại các hợp chất hữu cơ. II. Chuẩn bị * Tranh về các loại thức ăn, hoa quả, đồ dùng. * Hoá chất làm thí nghiệm: bông, nến, nước vôi trong. * Dụng cụ: cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, đũa thủy tinh. III. Tiến trình bài dạy. A. ổn định tổ chức. B. Kiểm tra bài cũ. Giới thiệu chương 4. C. Nội dung bài giảng. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức và kĩ năng. ? Đọc nội dung SGK à QS H4. 1 – T106/SGK ? Hợp chất hữu cơ có ở đâu GV tiến hành thí nghiệm như H4.2 – T106/SGK. ? Quan sát và nhận xét hiện tượng ? Rút ra kết luận gì về hợp chất hữu cơ. ( Hợp chất hữu cơ là gì ?) ? Có phải tất cả các hợp chất của cacbon đều là hợp chất hữu cơ không ? Cho ví dụ ? Hợp chất hữu cơ được chia ra làm mấy loại ? Cấu tạo phân tử của mỗi loại có đặc điểm gì ? Đọc nội đung T107/SGK ? Hóa học hữu cơ là gì I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ 1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu ? - Có trong cơ thể sinh vật, các loại lương thực, thực phẩm. - Có trong các loại đồ dùng, trong cơ thể người,… 2. Hợp chất hữu cơ là gì ? * Thí nghiệm: đốt bông - Hiện tượng: sản phẩm làm nước vôi trong vẩn đục. - Nhận xét: khi bông cháy tạo ra khí CO2 * Tương tự: đốt cồn, nến cũng tạo ra khí CO2. => Kết luận: Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon. Chú ý: chỉ có một số hợp chất của cacbon không là hợp chất hữu cơ như: khí cacbonic, muối cacbonat, muối hiđrôcacbonat. 3. Các hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào ? a) Hđrôcacbon: phân tử chỉ gồm C và H. Ví dụ: CH4, C2H4, C6H6,… b) Dẫn xuất của hiđrôcacbon: phân tử ngoài C, H còn có O, N, Cl,… Ví dụ: C2H6O, C2H5O2N, CH3Cl,… II. Khái niệm về hóa học hữu cơ - T107/SGK. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ và những chuyển đổi của chúng. D. Củng cố * Kết hợp với nội dung bài giảng. * Bài 1, 2 – T108/SGK. E. Hướng dẫn về nhà. * Làm bài 3, 4, 5 – T108/SGK; Bài 34. 1, 34.4, 34.6 – T39/SBT. * Đọc trước bài 35. ---------------------------------------------- Soạn:……. Dạy:…… Tiết 44: bài 35: cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ I. Mục tiêu bài học Học sinh hiểu được các nguyên tử trong hợp chất hữu cơ được sắp xếp theo đúng hóa trị. Hiểu được mỗi chất hữu cơ có một công thức cấu tạo ứng với một trật tự liên kết xác định, các nguyên tử cacbon có thể liên kết với nhau thành mạch cacbon. Biết viết công thức cấu tạo của một số chất hữu cơ đơn giản, phân biệt được các chất khác nhau qua công thức cấu tạo. II. Chuẩn bị * Quả cầu C, H, O khoan lỗ sẵn. * Các thanh nối hóa trị để nối các nguyên tử với nhau. * Mô hình công thức cấu tạo của rượu etylic và đimetylete. III. Tiến trình bài dạy A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ. ? Bài 3 – T108/SGK C. Nội dung bài giảng. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức và kĩ năng. ? Nhắc lại hóa trị của mỗi nguyên tố trong hợp chất CO2, H2O. ? Để biểu diễn liên kết giữa các nguyên tử trong hợp chất hữu cơ người ta làm như thế nào GV: - Các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị của chúng. - Mỗi liên kết được biểu diễn bằng 1 nét gạch nối giữa hai nguyên tử. ? Nhận xét liên kết của các nguyên tử cacbon trong phân tử C2H6. ? Các nguyên tử cacbon trong phân tử hợp chất hữu cơ còn có khả năng liên kết với nhau như thế nào ? Có mấy loại mạch cacbon ? Tên của từng loại mạch GV đưa mô hình rượu etylic và đimetyl ete có cùng công thức phân tử. ? So sánh trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử rượu etylic và phan tử đimety ete ? Nhận xét về trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ. ? Thế nào là côn

File đính kèm:

  • docGIAO AN HOA 9 KI II.doc
Giáo án liên quan