Bài giảng Tiết 37 Khái quát về phân nhóm halogen

1. Học sinh biết:

 -Vị trí của các nguyên tố nhóm halogen trong bảng tuần hoàn.

 -Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lý.

- Cấu hình e ngoài cùng của nguyên tử của các nguyên tố nhóm halogen là tương tự nhau nên tính chất hoá học cơ bản của halogen là tương tự nhau đó là tính oxi hoá mạnh.

 - Sự biến đổi tính chất của các đơn chất trong nhóm.

 

doc64 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1144 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 37 Khái quát về phân nhóm halogen, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 37 Khái quát về nhóm halogen Ngày soạn: 8/12/2009 Ngày giảng: 17/12/2009 A. Mục tiêu 1. Học sinh biết: -Vị trí của các nguyên tố nhóm halogen trong bảng tuần hoàn. -Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lý. - Cấu hình e ngoài cùng của nguyên tử của các nguyên tố nhóm halogen là tương tự nhau nên tính chất hoá học cơ bản của halogen là tương tự nhau đó là tính oxi hoá mạnh. - Sự biến đổi tính chất của các đơn chất trong nhóm. 2. Kĩ năng: - Viết được cấu hình e lớp ngoài cùng của F, Cl. Br, I. - Dự đoán tính chất của hoá học cơ bản của halogen là tính oxihoa mạnh dựa vào cấu hình e lớp ngoài cùng - Viết được các phương trình hoá học chứng minh tính oxi hoá mạnh của nhóm và quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm. - Tính thể tích hoặc khối lượng dung dịch chất tham gia hoặc sau phản ứng. 3.Tình cảm, thái độ. HS yêu thích môn học, ý thức học tập nghiêm túc. B. Chuẩn bị Bảng tính chát vật lí của các nguyên tố nhóm halogen. C. Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: tìm hiểu vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoàn Nhóm halogen gồm những nguyên tố nào? Vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn? Phiếu học tập At là nguyên tố phóng xạ sẽ được nghiên cứu riêng, ở đây chúng ta chỉ xét 4 nguyên tố đầu của nhóm Học sinh dung SGK bảng tuần hoàn Điền nội dung phiếu học tập 1 Tên nguyên tố Kí hiệu Ô Chu kì Hoạt động 2:Tìm hiểu Cấu hình electron nguyên tử, cấu tạo phân tử Cấu hình e lớp ngoài cùn tổng quát của nhó VIIA là? Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nhóm VIIA : ns2np5. Nhận xét số e lớp ngoài cùng. *Số e độc thân *Sự khác nhau giữa cấu hình e của F và các nguyên tố khác trong nhóm. Tính chất của F sẽ có điểm khác so với các nguyên tố còn lại trong nhóm - Các halogen có 7 e lớp ngoài cùng và 1 e độc thân. - F không có phân lớp d. Từ Cl các nguyên tố có phân lớp d ở lớp ngoài cùng" tạo ra1, 3, 5, 7 e độc thân" Các nguyên tử halogen muốn bền chúng phải làm như thế nào? -Liên kết X- X không bền làm, chúng dễ tách thành hai nguyên tử X. Trong phản ứng hoá học, các nguyên tử này rất hoạt động vì chúng dễ thu thêm 1 e, do đó tính chất đặc trưng cơ bản của các halogen là tính oxi hoá. Các Nguyên tử có khuynh hương nhân thêm một e. ở trạng thái đơn các halogen tự kết hợp với nhau tạo nên phân tử hai nguyên tử X2 CTCT: X – X Hoạt động 3: Tìm hiểu Sự biến đổi tính chất 1. Sự biến đổi tính chất vật lý các đơn chất Trạng thái tập hợp Màu sắc Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi Bán kính nguyên tử ðĐịnh luật tuần hoàn nghiệm đúng - Trạng thái tập hợp: Rắn – lỏng – khí - Màu sắc: Đậm dần Lục nhạt-Vàng-đỏ nâu-tìm đen - Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi: Tăng dần - Bán kính nguyên tử: Tăng dần 2. Sự biến đổi độ âm điện Quy luật biên đổi độ âm điện trong một chu kì Nhận xét sự biến đổi độ âm điện các nguyên tố nhóm VIIA Độ âm điện của các nguyên tố tương đối lớn Giảm dần tử F đến I Vi F có độ âm điện cao nhất trong bảng tuần hoàn nên F chỉ có số oxi hoá -1 trong hợp chất. Các halogen khác ngoài -1 còn có các SOXH dương khác nữa. 3. Sự biến đổi tính chất hoá học của đơn chất Trên cơ sở cấu tạo nguyên tử, độ âm điện hãy dự đoán tính chất của các nguyên tố nhóm VIIA. Halogen là phi kim điển hình dễ nhận 1e , thể hiện tính oxi hoá mạnh: X2 +2e " 2X- Tính oxi hoá giảm từ F - I Vì sao halogen có tính oxihoá giảm dần Do độ âm điện giảm dần và bán kính nguyên tử tăng dần. Vì sao các halogen giông nhau về tính chất hoa học cũng như thành phần tính chất của hợp chất do chúng tạo ra Vì sao F chỉ có SOXH -1 trong khi Cl, Br, I ngoài -1 điển hình chúng còn SOXH +1, +3, +5 và +7. Các halogen có tc giống nhau Vì lớp ngoài cùng giống nhau: ns2np5 Hoạt động 4 củng cố Nguyên nhân tính chất khác của F với các nguyên tố khác trong nhóm Cl,Br, I ngoài tính oxi hoá đặc trưng chúng còn thể hiện tính khử. Bổ sung, sửa đổi ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tiết 38 Bài 22: Clo Ngày soạn: 8/12/2009. Ngày giảng: 17/12/2009 A. Mục tiêu bài học 1. Về kiến thức Học sinh biết được tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên, ứng dụng, nguyên tắc điều chế clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệm. Học sinh hiểu được tính chất hoá học cơ bản của clo là phi kim mạnh, có tính oxi hoá mạnh, (tác dụng với kim loai, hiđro), đặc biệt trong phản ứng với nước, clo vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử. 2. Về kĩ năng - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được tính chất hoá học của clo - Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm, rút ra tính chất và phương pháp điều chế clo. - Viết các phương trình phản ứng minh hoạ - Tính toán theo phương trình phản ứng. 3.Tình cảm, thái độ. HS yêu thích môn học, ý thức học tập nghiêm túc. B. Chuẩn bị Dụng cu: 1 bình tam giác, muôi thuỷ tinh Hoá chất: KMnO4 rắn, axit HCl đặc, giấy quỳ ẩm, Na C. Tiến trình bài học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ 1. Tại sao F lại có một số tính chất khác so với các nguyên tố khác trong cùng nhóm: như F chỉ có số oxi hoá -1 trong hợp chất. Trong khi các halogen khác ngoài số oxi hoá -1 cong số oxi hoá +1, +3, +5, +7,. 2. Nêu tính chất hoá học của các nguyên tố halogen và giải thích chiều biến đổi tính chất đó khi xét từ flo đến iốt. Hoạt động 2: tìm hiểu về tính chất vật lí I. Tính chất vật lý GV điều chế khí clo. Cho HS quan sát lọ khí đựng clo nhận xét màu sắc, trạng thái. Cho con châu chấu vào bình clo yêu cầu học sinh theo dõi trạng thái sức khoẻ của nó. Thí nghiệm tính tan của clo Bổ xung clo ta rtong nước theo tỉ lệ Vnước:Vclo=1: 2,5. Khí clo tan nhiều trong các dung môi hữu cơ như rượu, benzen, hexan, têtraclomêtan... Vào buổi sáng sớm khi mở vòi nước máy sẽ ngửi thấy mùi xốc khó chịu đó chính là mùi của clo còn lại trong qua trình diệt khuẩn nước. - Chất khí màu vàng lục. - Mùi xốc - Khí Clo độc - Khí clo tan một phần trong nước gọi là nước clo mà vàn nhạt. (Thành phần gồm Cl, H2O, HCl, HClO) Clo tan không hoàn toàn trong nước Tính tỉ khối của clo so với không khí rút ra nhận xét Để diệt chuột ngoài đồng người ta dùng clo qua các ống mang mềm vào hang chuột. Tính chất nào giải thích cách làm đó? Khí clo nặng hơn không khí 2,5 lần Khí clo độc và nưạng hơn không khí. Hoạt động 3: tìm hiểu tính chất hoá học II. Tính chất hoá học Viết cấu hình e của clo nhận xét lớp ngoài cùng từ đó dự đoán tính chất hoá học chủ yếu của clo? Tính chất đó được thể hiện như thế nào? Trong bảng tuần hoàn Cl có những mức oxihoá nào? tại sao? Viết cấu hình, nhận xét Tính chất đặc trưng là oxi hoá. Thể hiện khi phản ứng với các chất khử. 1.Tác dụng với kim loại Clo phản ứng trực tiếp với hầu hết các kim loại. Làm thí nghiệm đốt cháy Na, Fe trong Cl2. Natri nóng chảy trong Cl2với ngọn lửa sáng chói tạo ra NaCl 0 0 +1 -1 2Na + Cl2 " 2NaCl Fe nung đỏ cháy trong Cl2 tạo thành khói màu nâu đỏ là hạt sắt(III) clorua. 0 0 +3 -1 2Fe + 3Cl2 " 2FeCl3 Fe bị oxi hoá lên mưc oxi hoá cao nhất thường gặp +3. điều này chứng tỏ Cl2 là một chất oxi hoá mạnh. Làm thí nghiệm đốt cháy đồng trong clo. Đồng cháy trong clo cho khói trắng, khi cho nước vào thu được dung dịch có màu xanh của Cu2+: 0 0 +2 -1 Cu + Cl2 " CuCl2 Khí Clo tác dụng với hầu hết các kim loại tạo muối clo rua(trong đó kim loại có số oxi hoá cao nhất thường gặp). Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường, nhiệt độ không cao lắm, tốc độ nhanh, toả nhiều nhiệt. 2. Tác dụng với H2 Giới thiệu thí nghiệm H2 cháy trong Cl2 với ngọn lửa trắng nhạt. cho bình một ít nước rồi thử quỳ tím thấy chuyển sang màu hồng. Giải thích thí nghiêm viết phương trình phản ứng và xác định SOXH. 0 0 +1 -1 H2 + Cl2 " 2HCl Phản ứng xảy ra rất chậm ở nhiệt độ thường và trong bóng tối, nhưng khi đốt nóng hoạc chiếu sáng mạnh thì phản ứng xảy ra rất nhanh có thể gây nổ. Ngoại H2 ra còn nhiề phi kim khác(Trừ C, N, O) trạo thành hợp chất clorua Nhận xét: Trong phản ứng với kim loại và hiđro clo thể hiện tính oxi hoá mạnh. 3. Tác dụng với nước Thông báo về phản ứng clo với nước. Yêu cầu xác đinh số oxi hoá 0 +1 -1 +1 -1 +1 +1 -2 Cl2 + H2O D HCl + HClO Chất vừa có tính oxi hoá vừa tính khử khi phảnừn với nước hay kiềm thường tự oxi hoá khử Trong phản ứng Cl2 vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử nên gọi phản ứng là tự oxi hoá khử. - HClO hipoclorơ là một axit yếu, yếu hơn cả H2CO3 nhưng có tính oxi hoá mạnh. - HClO là một axit kém bền dễ bị phân huỷ dưới tác dụng của ánh sáng HClO " HCl + O O nguyên tử cũng có rtính oxi hoá mạnh Trong phân tử clo một clo bị oxi hoá thành clo +1, một clo bị khử thành clo -1 ðCl2 vừa là chất oxi hoá vừa là chất khử. Từ đó yêu cầu học sinh giải thích: Tại sao Cl2 phản ứng với nước lại thuận nghịch? Vì sao clo ẩm lại có tính tẩy màu trong khi khí clo khô không có tính này? -Phản ứng là thuận nghịch vì HClO là chất oxi hoá mạnh sẽ oxi hoá HCl thành Cl2 -Trong clo ẩm có HClO tính oxi hoá mạnh. Hoạt động 4: Tìm hiểu trạng thái tự nhiên và ứng dụng, điều chế III. Trạng thái tự nhiên Trong tự nhiên clo chủ yếu tồn tại ở dạng hợp chất hay đơn chất? Tại sao? Hãy kể tên một số hợp chất chứa clo mà em biết? Học sinh trả lời. IV. ứng dụng Cl2 - HCl - KClO3 - CCl4 - DDT - PVC Khí clo có ứng dụng gì trong đời sống Khí clo dùng để sản xuất gì trongcông nghiệp V. Điều chế 1. Trong phòng thí nghiệm Cho HCl đậm đặc phản ứng với MnO2, KMnO4... PTHH 2. Trong công nghiệp Phương pháp điện phân nóng chảy muối ăn Tại sao lại phải dùng màng ngăn Tại sao lại dùng phương pháp này trong công nghiệp PTHH Tránh sự tạo thành nước javen NaCl sẵn có sản phẩm NaOH, H2 đề là những hoá chất quan trọng. Hoạt động 5: Củng cố 1. Cl2 là một chất oxi mạnh luôn thể hiện tính oxi hoá trong phản ứng hoá học? 2. NaOH+ Cl2 "? 3.Trong tự nhiên clo có hai đồng vị 35Cl (75,77%), 37Cl (24,23%). Tính nguyên tử khối trung bình của clo? 4. Bài tập 1,2,3,4 BTVN 5,6,7 Bổ sung, sửa đổi ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Kí duyệt của tổ trưởng Ngày 21/12/2009 Nguyễn Thị Mai Quỳnh Tiết 39-40 Hiđro clorua- Axit clohiđric và muối clorua. Luyện tập. Ngày giảng: 22/12/2009 Ngày soạn: 17/12/2009 A. Mục tiêu 1. Về mặt kiến thức HS biết: - Cấu tạo phân tử, t/c của hiđroclorua -T/c vật lí, điều chế axit clohđric trong PTN và trong công nghiệp. - t/c, ứng dụng của một số muối clorua, pư đặc trưng của ion clorua. - đ HCl là dd axit mạnh và có tính khử. 2. Về kĩ năng - Dự đoán, kiểm tra dự đoán, kết luận được về t/c của axit HCl - Viết các PTHH chứng minh t/c HH của HCl. - Nhận biết ion clorua. - Tính nồng độ hoặc V dd HCl tham gia hoặc tạo thành. 3. Về giáo dục - Vai trò của axit clohiđric trong cuộc sống và sản xuất công nghiệp - ảnh hưởng của khí HCl tới hiện tượng mưa axit. B. Chuẩn bị C. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ 1. Viết các công thức hợp chất trong đó Cl có số oxi hoá -1? 2. Viết phương trình hoá học tạo ra các hợp chất trên từ khí Cl2. Hợp chất với H của Cl là HCl nhưng có khi chúng ta gọi là hiđroclorua, có khi lại gọi là axit clohiđric? Thế khi nào thì dùng tên hiđroclorua, khi nào thì dùng tên axit clohiđric, chúng có tính chất khác biệt nhau như thế nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu t/c của khí hiđroclorua I. Hiđro clorua 1. Cấu tạo phân tử Viết công thức e, công thức cấu tạo của HCl và giải thích sự phân cực của phân tử. Viết CT H : Cl 1 H - Cl liên kết là phân cực phân tử phân cực. 2. Tính chất Nêu tính chất vật lý của HCl Trạng thái Màu sắc Mu vị Chất khí Khồng màu Mùi xốc Rất độc Tỉ khối so với không khí? ð HCl nặng hơn không khí. lưu ý Không làm đổi màu quỳ khô, không phản ứng với CaCO3. Mô tả thí nghiệm tính tan của HCl ? Hiện tượng và giải thích HCl hoà tan vào nước theo tỉ lệ 500: 1 dung dịch HCl đậm đặc. - Tan nhiều trong nước - Hoà tan vào nước tạo axit clohiđric là quỳ tím chuyển sang màu đỏ Hoạt động 3 : Tìm hiểu t/c của axit clohiđric. II. Axit clo hiđric 1. Tính chất vật lý HCl đặc bốc khói trong không khí. Nhận xét : Trạng thái màu sắc, mùi vị và giải thích hiện tượng bốc khói Dung dịch HCl đậm đặc nhất ở 200C là 37% và có khối lượng riêng d= 1,19g/cm3. - Chất lỏng, không màu, mùi xốc - HCl đặc bay hơi HCl tạo với hơi nước trong không khi những hạt dung dịch nhỏ như sương mù "Hiện tượng “bốc khói”. 2. Tính chất hoá học Tính chất? 2.1 Tính axit mạnh - Tính axit thể hiện như thế nào? Phương trình phản ứng Fe + HCl"? Zn + HCl"? Cu +HCl"? CuO +HCl"? NaOH + HCl"? AgNO3 + HCl"? CaCO3 +HCl"? Na2SO4 +HCl"? Xác định SOXH cho biết phản ứng nào là oxi hoá khử? + Làm quỳ tím chuyển màu hồng + Phản ứng với kim loại đứng trước H2 trong dãy điện hoá. + Phản ứng với oxit bazơ và bazơ. + Phản ứng với muối:(tạo kết tủa, tạo ra chất bay hơi) 2.1 Tính khử Khi nào HCl thể hiện tính khử? Khi phản ứng với các chất oxi hoá mạnh HClđặc thể hiện tính khử. Hoàn thành phương trình phản ứng sau? MnO2 + HCl " KMnO4 + HCl " Nhận xét tính chất của HCl? HCl ð Tính axit ð Tính oxi hoá của H+ ð Tính khử của Cl- 3. Điều chế Điều chế HCl như thế nào Viết phương trình điều chế HCl trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm 3.1. Trong phòng thí nghiệm ? Viết các phương trình điều chế HCl ? Tại sao trong phương pháp sunfat phải dùng NaCl dạng tinh thể, H2SO4 (đặc) 3.2. Trong công nghiệp Hoạt động củng cố 1. Nhận biết HCl và NaCl bằng phương pháp hoá học, vật lý? 2. Khí HCl là một khí độc nếu nó bị thoát ra trong phòng thí nghiệm với lượng lớn, khử độc bằng cách nào? 3. Điều chế HCl bằng phương pháp sunfat, HBr, HI có điều chế bằng phương pháp này được không? tại sao? Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ 1. Viết các phương trình điều chế HCl? 2. Viết PTHH thể hiện tính chất hoá học của HCl? Hoạt động 2: Tìm hiểu về muối clorua và cách nhận biết ion II. Muối clorua và nhận biết ion clorua 1. Một số muối clorua Nhận xét về tính tan của muối clorua? Hầu hết các muối clorua đều tan trừ AgCl, CuCl, PbCl2 ứng dụng của muối clorua? KCl làm phân kali ZnCl2 dùng để diệt khuẩn AlCl3 làm xúc tác cho phản ứng hữu cơ BaCl2 dùng làm thuốc trừ sâu NaCl làm muối ăn, nguyên liệu điều chế Cl2, NaOH và Gia-ven Hoạt động 3: Tìm hiểu cách nhận biết ion. 2. Nhận biết ion clorua. Thí nghiệm: Lấy vào ống nghiệm 2ml HCl,một ống nghiệm khác 2ml NaCl. Thêm vài giọt AgNO3 vào mỗi ống nghiệm. Nhận xét hiện tượng giải thích? AgCl khi tiếp xúc với ánh sáng sẽ bị phân huỷ tạo Ag vô định hình màu đen. Vì kết tủa AgCl không tan trong axit. - AgNO3 + HCl " AgCl + HNO3. - AgNO3 + NaCl " AgCl + NaNO3. Nhận biết các dung dịch không màu sau? HCl, HNO3, NaNO3, NaCl Học sinh thảo luận nêu cách làm Viết phương trình giải thích. Củng cố 1. Có năm ống ngiệm chứa dung dịch HCl, nêu hiện tượng và viết phương trình xảy ra khi cho vào từng ống các chất sau? Zn, Cu, AgNO3, CaCO3, CaS. Hướng dẫn giải bài tập Bổ sung, sửa đổi ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… Kí duyệt của tổ trưởng Ngày 21/12/2009 Nguyễn Thị Mai Quỳnh Tiết 41 Bài thức hành số 2 Tính chất hoá học của khí clo và hợp chất của clo Lớp 10 cơ bản Ngày .../ .../ ... A. Mục tiêu bài học 1. Củng cố kiến thức về clo và hợp chất của clo. 2. Rèn luyện các thao tác làm thí nghiệm và quan sát, giải thích các hiện tượng thí nghiệm. 3. Viết tường trình thí nghiệm. B. Chuẩn bị Dụng cụ: - Bộ thí nghiệm điều chế Cl2, bộ điều chế HCl + Bình cầu có nhánh, phễu brom, nút cao su. + Binh eclen 250 ml (4-6) - Gía ống nghiệm 6 ống nghiệm. Chuẩn bị dụng cụ hoá chất đủ cho bốn nhóm. - đèn cồn đũa thuỷ tính, thìa thuỷ tính, nút cao su có ống vuốt nhọn xuyên qua. Hoá chất: NaCl tinh thể, MnO2,KMnO4, HCl đặc, H2SO4 đặc. Dung dịch: NaCl, NaNO3, HCl, HNO3 loãng đựng trong lọ không có nhãn, và nhãn rời. Sợi Fe, sợi Cu, Na. Quỳ tím dạng dung dịch. Bông tẩm NaOH, dung dịch NaOH. C. Tiến trình dạy học. I. Nội dung thi nghiệm và cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Thí nghiệm 1. Điều chế khí clo- Tính tẩy màu của khí clo ẩm. Lưu ý Clo rất độc chú ý khi làm. Nêu hiện tượng viêt phương trình phản ứng, giải thích. Chú ý: để đảm bảo an toàn trước khi rửa dụng cụ nên ngâm toàn bộ dụng cụ trong chậu thuỷ tinh dựng nước có pha dung dịch NaOH Cho vào ống nghiệm khô một và tinh thể KMnO4, nhỏ tiếp vào ống nghiệm và giọt dung dịch HCl đặc Đậy nhanh ống nghiệm băng nút cao su có đính một băng giấy màu ẩm. Quan sát hiện tượng. Nhận xét hiện tượng viết phương trình phản ứng. Hoạt động 2 Thí nghiệm 2. Điều chế axit clohiđric Kẹp ống nghiêm trên giá. Cho vào ống nghiệm khoảng 2g NaCl và 3ml H2SO4 đặc đậy ống nghiệm bằng một nút cao su có ống thuỷ tinh chữ L dẫn sang ống nghiệm 2 chứa khoảng 8ml nước đun nhẹ ống nghiệm bằng đèn cồn Quan sát hịnh tượng ghi vào vở thực hành Khi dừng thí nghiệm phải tháo ống nghiệm 2 trước sau đó mới tắt đèn cồn Hoạt động 3 Bài tập thực nghiệm phân biệt các dung dịch Trình bày cách nhận biết ba dd HNO3; HCl và NaCl Tiến hành nhận biết. Ghi 1,2,3 vào ống nghiệm và lựa chọn hoá chất, thực hiện nhân biết theo sơ đồ. Hoạt động 4 thí nghiệm biểu diễn Độc tính của Cl2. Phản ứng clo với Fe Tính tan của HCl II Công việc sau buổi thực hành. Báo cáo thực hành Làm theo mẫu của bài thực hành số 1 Bổ sung, sửa đổi ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Kí duyệt của tổ trưởng Ngày 28/12/2009 Nguyễn Thị Mai Quỳnh Tiết 42 Sơ lược về hợp chất có oxi của clo Ngàysoạn:25/12/2009 Ngày giảng: 5/01/2010. A. Mục tiêu bài học 1. về kiến thức Học sinh biết được thành phần của giaven, clorua vôi, ứng dụng và nguyên tắc điều chế. Học sinh hiểu được tính oxi hoá mạnh của gia ven và clorua vôi. 2. về kĩ năng - Dựa vào cấu tạo hoá học dự đoán tính chất - Viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất hoá học, phương trình điề chế. - Rèn luyện kĩ năng lập phương trình phản ứng oxi hoá -khử - Giải được một số bài tập hoá học ứng dụng có liên quan đến tính chất, ứng dụng. 3. Về giáo dục Sử dụng an toàn hiệu quả, an toàn nước gia ven và clorua vôi trong thực tế. B. Chuẩn bị C. Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiểm tra bài cũ 1. Nêu tính chất hoá học của HCl, viết phương trình phản ứng. 2. Bài 1 SGK. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi sục Cl2 vào nước, xác định số oxi hoá ðPhương trình phản ứng Cl2 với dung dịch kiềm. Hoạt động 2:Tìm hiểu về nước gia-ven I. Nước Gia- ven 1. Điều chế Giới thiệu cách điều chế gia ven trong PTN và trong công nghiệp a. Trong phòng thí nghiệm cho Cl2 phản ứng với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường. PTHH b. Trong công nghệp: Điện phân dug dịch muối ăn 15- 20% trong thùng điện phân khồng màng ngăn ở nhiệt độ thường. PTHH Phản ứng tạo nước Gia ven: Cl2 + H2O " HCl+ HClO + NaOH NaCl + NaClO + H2O (nước Gia ven) Vì sao gọi là gia ven? Là tên một thành phố ở nước Pháp mà ở đó lần đầu tiên nhà bác học Bectole điều chế được dung dịch hỗn hợp này. 2. Thành phần Thành phần của nước giaven Là dung dịch hỗn hợp hai muối NaCl và NaClO Muối NaClO là muối tương ứng của axit nào? muối của axit hipocloro Trong đó clo có SOXH là +1 tính oxi hoá mạnh 3. Tính chất Tại sao khi dùng Giaven phải bảo quản ở nới dâm mat, dùng xong phải đậy kín? NaClO + CO2 + H2O " NaHCO3 + HClO Khi bị chiếu sáng HClO bị phân huỷ: HClO " HCl + O Nước Gia ven là chất oxi hoá mạnh vì NaClO và HClO là những chất oxi hoá mạnh. Nước Gia ven có tính tẩy màu HClO là một axit yếu nên nếu tiếp xúc với CO2 có PƯ: NaClO + CO2 + H2O " NaHCO3 + HClO HClO " HCl + O Nước Gia ven có để lâu được không? Không vì trong không khi có CO2 4. ứng dụng - Tẩy trắng vải sợi, giấy - Tẩy uế chuồng trại chăn nuôi, nhà vệ sinh Hoạt động 2: Tìm hiểu về clorua vôi II. Clorua vôi 1. Cấu tạo Chất bột màu trắng, xốp. Viết CTPT, CTCT của clorua vôi lên bảng CaOCl2 và: Cl Clorua Ca O – Cl hipoclorit CTPT, CTCT Xác định SOXH? Nguyên tử Ca Liên kết với hai gốc axit khác nhau nên CaOCl2 gọi là muối hỗn tạp. 2. Điều chế Cho Cl2 xục vào trong vôi ở dạng sữa ở khoảng 300C PTHH Cl2 + Ca(OH)2 " CaOCl2 + H2O (vôi sữa) Giải thích phản ứng. Các phương trình phản ứng diễn ra nếu cho Cl2 đi qua nước vôi loãng ở nhiệt độ thường sẽ thu được gì? Cănxi hipoclorit Ca(ClO)2 và canxi clorua. PTHH So sánh sản phẩm Cloruavôi với Cănxi hipoclorit? Giống: đều có tính oxi hoá mạnh do có chứa Cl +1 Khác: CaOCl2 ở dạng rắn còn Ca(ClO)2 ở dạng dung dịch. CaOCl2 là muối hỗn tạp Ca(ClO)2 không phải muối hỗn tạp. 3. Tính chất Tính chất của Clruavôi - Tác dụng với chất khử - Tác dụng với CO2 trong không khí Viết PTHH Tính oxi hoá mạnh CaOCl2 + HCl "CaCl2 + Cl2‹ + H2O CaOCl2+ CO2+ H2O " CaCO3 œ + CaCl2 + HClO ứng dụng của clorua vôi Tẩy trắng vải sợi Tẩy uế Xử lý chất độc bảo vệ môi trường Tinh chế dầu mỏ Hoạt động 3: củng cố 1. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: NaCl šCl2šNaClOšNaCl œ NaClO CaOCl2š CaCl2 2. Phản ứng Cl2 phản ứng với NaOH ở 1000C. Phản ứng điện phân NaCl không màng ngăn ở 1000C. Bổ sung, sửa đổi ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 43, 44 Flo- Brom- Iot Ngàysoạn:25/12/2009 Ngày giảng: 07/01/2010 A. Mục tiêu 1. Kiến thức Học sinh hiểu sơ lược về tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên, ứng dụng và điều chế F2, Br2, I2 và một vài hợp chất của chúng. Học sinh hiểu được Tính chất hóa học cơ bản của F2, Br2, I2 là tính oxi hóa. Sự giống nhau và khác nhau về tính chất hóa học của F2, Br2, I2 sao với clo, Nguyên nhân tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot. Tính axit tăng theo chiều HF < HCl < HBr < HI. 2. Về kĩ năng Viết các phương trình hóa học minh họa cho tính hóa học của F2, Br2, I2 và so sánh khả năng họat động của chúng. Quan sát thí nghiệm rút ra nhận xét 3. Về giáo dục Hiểu biết về các ứng dụng của đơn chất X2 và một vài hợp chất của chúng trong thực tế, và cũng như mặt trái về sự ảnh hưởng đối với môi trường của các chất được biết. B. Chuẩn bị của GV và học sinh C. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu về T/c vật lý và trạng thái tự nhiên I. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên Nghiên cứu SGK đièn thông tin vào bảng sau: F2 Br2 I2 Tính chất vật lý Trạng thái tự nhiên Điền thông tin vào bảng I2 Thang hoa, đặc tính dùng đề tinh chế iốt. I2(rắn) I2(hơi) VD Nêu cách tính chế I2 có lẫn NaI? Hoạt động 2: Tìm hiểu về t/c hoá học II. Tính chất hóa học Nhận xét cấu tạo, độ âm điện cho biết: Tính ính chất hóa học đặc trưng của halogen và sự biến thiên tính chất đó từ F2 đến I2? Tính oxi hóa mạnh Tính oxi hóa giảm dần từ F2 đến I2. Do độ âm điện giảm dần và bán kính nguyên tử tăng dần. Điền thông tin vào bảng sau: F2 Br2 I2 Phản ứng với Kim loại Phản ứng với H2 Phản ứng với nước Viết phương trình phản ứng chứng minh tính oxi hóa giảm từ flo đến iốt? -Dưạ vào phản ứng với H2. - Dựa vào phản ứng với nước. - “Halogen đứng trước đẩy halogen đứng sau ra khỏi muối“ VD: Bài toán. - I2 làm xanh hồ tinh bột Dấu hiệu để nhận biết iốt cũng như hồ tinh bột. Thảo luận điền thông tin vào bảng Thông tin bổ xung F2 Br2 I2 Phản ứng với Kim loại Phản ứng với tất cả các kim loại Oxi hóa nhiều kim loại Oxi hóa nhiều KL chỉ khi có xt hay t0 Phản ứng với H2 Pư ở -2520C Axit yếu, ăn mòn thủy tinh Phản ứng ở nhiệt độ cao: HBr Có tính axit, tính khử mạnh hơn HCl Phản ứng ở nhiệt độ cao, thuận nghịch HI có tính axit mạnh hơn HBr Phản ứng với Ag giải phóng H2 Phản ứng với nước Hơi nước bốc cháy ngay khi tiếp xúc với flo Phản ứng chậm, thuận nghịch Không tác dụng với nước 1. Hoàn thành phương trình phản ứng sau? 2. Tính khối lượng I2 thu được khi xục 1,42 g Cl2 vào dung dich NaI dư? 3. Nhận biết các dung dịch sau: NaCl, NaF, NaBr, NaI. Hoạt động 3: Tìm hiểu ứng dụng và PP điều chế III. ứng dụng Tóm tắt các ứng dụng của F2, Br, I2. IV. Điều chế và sản suất 1. Flo Điện phân hỗn hợp KF và HF không có mặt nước. Tại sao lại không có mặt nước? 1. Flo 2HF H2 + F2. 2. Brom Sản xuất từ nước biển Cl2 + 2NaBr " 2NaCl + Br2. 3. Iốt Sản xuất từ rong biển Sản xuất từ rong biển Hoạt động 6 Củng cố, bàI tập 1. Viết phương trình phản ứng chúng minh tính oxi hóa của các halogen giảm dần từ F2 đến iốt. 2. BàI 5-10 Bổ sung, sửa đổi ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docgiaoan hoa 10coban ki 2.doc
Giáo án liên quan