Bài giảng Bài 4. phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li tuần 2

. MỤC TIÊU

 1/ Kiến thức

 Giúp HS hiểu được:

 - Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.

 - Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li phải có ít nhất một trong các điều kiện:

 + Tạo thành chất kết tủa

 + Tạo thành chất điện li yếu

 + Tạo thành chất khí

 2/ Kĩ năng

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 3718 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 4. phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li tuần 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 10 – CB GVHD: Ngô Minh Đức Tuần 2 Nhóm: 1 Bài 4 Ngày soạn: 30/08/2011 BÀI 4. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI š&› I. MỤC TIÊU 1/ Kiến thức Giúp HS hiểu được: - Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion. - Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li phải có ít nhất một trong các điều kiện: + Tạo thành chất kết tủa + Tạo thành chất điện li yếu + Tạo thành chất khí 2/ Kĩ năng - Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra. - Dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. - Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn. - Tính khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí sau phản ứng; tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp; tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng. 3/ Trọng tâm - Hiểu được bản chất, điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li và viết được phương trình ion rút gọn của các phản ứng. - Vận dụng vào việc giải các bài toán tính khối lượng và thể tích của các sản phẩm thu được, tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng. II. CHUẨN BỊ - Hóa chất: dung dịch Na2SO4. dung dịch BaCl2, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, chất chỉ thị phenolphtalêin. - Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thủy tinh, ống nhỏ giọt, pipet, nút bóp cao su. III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại – nêu vấn đề kết hợp với phương tiện trực quan. IV. NỘI DUNG GIẢNG DẠY 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ Câu hỏi : a/ Tính pH của dung dịch KOH 0,001M. b/ Tính pH của dung dịch chứa 1,46g HCl trong 400ml 3/ Hoạt động dạy học Đặt vấn đề: Ở bài sự điện li chúng ta đã biết các chất trong dung dịch tồn tại dưới dạng ion. Vậy nếu cho 2 dung dịch tác dụng với nhau thì bản chất của phản ứng đó xảy ra như thế nào? Để biết được điều này chúng ta đi vào bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS I. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li Hoạt động 1: Phản ứng tạo thành chất kết tủa - Biểu diễn thí nghiệm phản ứng giữa dung dịch Na2SO4 và dung dịch BaCl2. - Khi trộn dung dịch Na2SO4 với dung dịch BaCl2 thì sẽ có hiện tượng gì xảy ra? Viết phương trình phản ứng. - Hướng dẫn cho học sinh các bước viết một phương trình ion rút gọn. Từ đó rút ra bản chất phản ứng. - Yêu cầu học sinh viết phương trình phản ứng và pt ion rút gọn của các cặp chất sau: a/ BaCl2 và H2SO4 b/ HCl và AgNO3 * Chú ý: - Các muối Cl- đều tan trừ: AgCl, PbCl2 ( Br- và I- cũng tương tự Cl-). - Các muối nitrat đều tan. - Các muối SO42- đều tan trừ BaSO4, PbSO4 và CaSO4 ít tan. - Các muối CO32- đều tạo kết tủa trừ Li+, Na+, K+, Rb+, Cs+, NH4+. - Các muối bicacbonat đều tan. - Các muối S2- đều kết tủa trừ Li+, Na+, K+, Rb+, Cs+, NH4+. - Các muối PO43- đều tạo kết tủa trừ Li+, Na+, K+, Rb+, Cs+, NH4+. - Ion OH- không kết hợp với Li+, Na+, K+, Rb+, Cs+, Ca2+, Ba2+, còn lại đều tạo kết tủa. Hoạt động 2 : Phản ứng tạo thành chất điện li yếu Phản ứng tạo thành nước - Biểu diễn thí nghiệm: cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch NaOH (có chứa phenolphtalein) cùng nồng độ. - Yêu cầu HS quan sát và viết phản ứng. Giải thích. - Yêu cầu học sinh viết phản ứng giữa Mg(OH)2 với dung dịch HCl. - Rút ra bản chất phản ứng. b) Phản ứng tạo thành axit yếu - Biểu diễn thí nghiệm : cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch CH3COONa. HS viết PTPƯ Phản ứng tạo thành chất khí - Biểu diễn thí nghiệm rót dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3. HS quan sát, nhận xét và viết phản ứng xảy ra. - Bản chất của phản ứng - Lưu ý: Phản ứng giữa muối cacbonat và dung dịch axit yếu dễ xảy ra vì vừa tạo thành chất điện li rất yếu là nước , vừa tạo thành chất khí là CO2. Nên các muối cacbonat ít tan trong nước nhưng tan dễ trong các dung dịch axit. Xem ví dụ trong SGK. - Quan sát. - Nhận xét: có xuất hiện kết tủa trắng. PTPƯ : Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 $ + 2NaCl Na2SO4 → 2Na+ + SO42- BaCl2 → Ba2+ + 2Cl- Phương trình ion rút gọn: Ba2+ + SO42- → BaSO4 $ => Phản ứng có sự kết hợp giữa các ion tạo thành một sản phẩm kết tủa PTPƯ: a/ BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 $ + 2HCl Ba2+ + SO42- → BaSO4 $ b/ HCl + AgNO3 → AgCl$ + HNO3 Ag+ + Cl- → AgCl$ - Quan sát. - Nhận xét: dung dịch trong cốc mất màu. * HCl + NaOH → NaCl + H2O HCl → H+ + Cl- NaOH → Na+ + OH- Phương trình ion rút gọn. H+ + OH- → H2O * Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + H2O Mg(OH)2 + 2H+ → Mg2+ + H2O => Phản ứng xảy ra do có sự kết hợp của 2 ion H+ và OH- tạo thành chất điện li yếu. - Phản ứng xảy ra HCl + CH3COONa → NaCl + CH3COOH HCl → H+ + Cl- CH3COONa → CH3COO- + Na+ Phương trình ion rút gọn: H+ + CH3COO- → CH3COOH => Phản ứng có sự kết hợp của 2 ion H+ và CH3COO- tạo thành CH3COOH là chất điện li yếu. - Quan sát - Nhận xét: có khí không màu thoát ra - Phương trình phản ứng 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + H2O + CO2 # HCl → H+ + Cl- Na2CO3 → Na+ + CO32- Phương trình ion rút gọn: 2H+ + CO32- → H2O + CO2 # => Phản ứng có sự kết hợp của 2 ion H+ và ion CO32- tạo thành sản phẩm khí là CO2 II. Kết Luận - Bản chất của phản ứng xảy ra giữa các chất điện li trong dung dịch là gì ? - Khi nào thì phản ứng trao đổi ion giữa các chất điện li trong dung dịch xảy ra ? - Kết luận: Phản ứng trao đổi xảy ra khi một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng. - Bản chất của phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion. - Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li là sản phẩm tạo thành có ít nhất một trong các chất sau: + chất kết tủa. + chất điện li yếu. + chất khí V. CỦNG CỐ - Làm bài tập 4 và 5 trang 20 SGK. - Viết phương trình ion VI. DẶN DÒ - Làm bài tập SGK và bài tập 1.24 đến 1.36 SBT - Học bài cũ và chuẩn bị bài tập tiết sau luyện tập chương.

File đính kèm:

  • docphan ung trao doi ion.doc
Giáo án liên quan