I/ Mục tiêu:
HS biết được:
- Axit cacbonic là axit yếu, không bền
- Muối cacbonat cóa những tính chất của muối như: Tác dụng với axit, với dung dịch muối, dung dịch kiềm. Ngoài ra muối cacbonat dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao giải phóng hiđro
- Muối cacbonat có nhiều ứng dụng trong đời sống sản xuất
69 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1314 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 37. tìm hiểu axit cacbonic và muối cacbonat, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/01/2008
tiết 37. Axit cacbonic và muối cacbonat
I/ Mục tiêu:
HS biết được:
- Axit cacbonic là axit yếu, không bền
- Muối cacbonat cóa những tính chất của muối như: Tác dụng với axit, với dung dịch muối, dung dịch kiềm. Ngoài ra muối cacbonat dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao giải phóng hiđro
- Muối cacbonat có nhiều ứng dụng trong đời sống sản xuất
- Biết tiến hành thí nghiệm để chứng minh tính chất hoá học của axit cacbonic, muối cacbonat tác dụng với đung dịch muối, dung dịch axit, dung dịch bazơ
- Biết quan sát hiện tượng, giải thích và rút ra kết luận về tính chất dễ bị phân huỷ của muối cacbonat
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Tranh vẽ “Chu trình cacbon trong tự nhiên”, chuẩn bị dụng cụ và hoá chất
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, đèn cồn
- Hoá chất: dd NaHCO3, dd Na2CO3, dd HCl, dd K2CO3, dd Ca(OH)2, dd CaCl2
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (10)
I/ axit cacbonic
GV thuyết trình về sự hoà tan của khí CO2 trong nước tự nhiên, nước mưa ...
GV thuyết trình, HS ghi vào vở
1/ Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí
- ở điều kiện thường: Nước có hoà tan khí CO2
- khi bị nung nóng, khí Co2 bay ra khỏi dung dịch
- Trong nước mưa cũng có axit H2CO3 do nước mưa hoà tan CO2 trong khí quyển
2/ Tính chất hoá học:
- H2CO3 là một axit yếu, dung dịch H2CO3 làm quỳ tím chuyển thành đỏ
- H2CO3 là một axit không bền, dễ bị phân huỷthành CO2 và H2O
PT: H2CO3 CO2 + H2O
Hoạt động 2 (20)
II/ Muối cacbonat
GV giới thiệu: Có 2 loại muối cacbonat Muối cacbonat trung hoà và cacbonat axit
GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ về các muối cacbonat, phân loại theo 2 mục trên và gọi tên
GV giới thiệu nội dung, HS nghe và ghi bài
GV: Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm: Cho dung dịch NaHCO3 và dung dịch Na2CO3 lần lượt tác dụng với dung dịch HCl
GV: Gọi các nhóm HS nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng
GV: Gọi HS nêu nhận xét
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Cho dung dịch K2CO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 Gọi đại diện các nhóm nêu hiện tượng
GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ và gọi HS nhận xét
GV giới thiệu: Muối hiđro cacbonat tác dụng với kiềm tạo thành muối trung hoà và nước
GV: Hướng dẫn viết PTPƯ
GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Cho dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch CaCl2 gọi HS nêu hiện tượng , viết PTPƯ và nhận xét
GV: Giới thiệu tính chất này
GV: Hướng dẫn HS viết PTPƯ
GV: Yêu cầu HS đọc SGK và nêu ứng dụng của muối cacbonat
1/ Phân loại:
a/ Muối cacbonat trung hoà:
- Na2CO3: Natri cacbonat
- CaCO3: Canxi cacbonat
- MgCO3: Magie cacbonat
b/ Muối cacbonat axit:
- NaHCO3: Natri hiđro cacbonat
- Ca(HCO3)2: Canxi hiđro cacbonat
2/ Tính chất
a/ Tính tan:
- Đa số các muối cacbonat không tan trong nước trừ muối của kim loại kiềm như: K2CO3, Na2CO3
- Hầu hết các muối hiđro cacbonat đều tan trong nước
b/ Tính chất hoá học:
* Tác dụng với dung dịch axit:
- Có bọt khí thoát ra ở cả 2 ống nghiệm
PT: NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O
- Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O
+ Nhận xét: Muối cacbonat tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối mới và giải phóng khí CO2
* Tác dụng với dung dịch bazơ:
- Có vẩn đục trắng xuất hiện
PT: K2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 +
2KOH
+ Nhận xét: Một số dung dịch muối cacbonat phản ứng với dung dịch bazơ tạo thành muối cacbonat không tan và bazơ mới
HS: Nghe và ghi bài
PT: NaHCO3 + NaOH Na2CO3 +
H2O
* Tác dụng với muối:
- Có vẩn đục trắng xuất hiện
PT: Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + NaCl
+ Nhận xét: Dung dịch muối cacbonat có thể tác dụng với 1 số dung dịch muối khác tạo thành 2 muối mới
* Muối cacbonat bị nhiệt phân huỷ
- Nhiều muối cacbonat bị nhiệt phân huỷ (trừ các muối trung hoà của kim loại kiềm) bị nhiệt phân giải phóng khí CO2
- 2NaHCO3 Na2CO3 + H2O +
CO2
- Ca(HCO3)2 CaCO3 + H2O +
CO2
- CaCO3 CaO + CO2
3/ ứng dụng:
- SGK
Hoạt động 3 (5)
III/ Chu trình cacbon trong tự nhiên
GV: Giới thiệu chu trình của cacbon trong tự nhiên (sử dụng tranh vẽ)
HS: Nghe và ghi bài
Hoạt động 4 (8)
luyện tập - củng cố
GV treo bảng phụ nội dung bài tập 1: Trình bày phương pháp để nhận biết các chất bột sau: CaCO3, NaHCO3, NaCl, Ca(HCO3)2
GV treo bảng phụ nội dung bài tập 2: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: C CO2 Na2CO3 NaCl
*Bài tập 1:
- Đánh số thứ tự các lọ hoá chất và lấy mẫu thử
- Cho nước vào các ống nghiệm có mẫu thử và lắc đều, nếu thấy chấtbột không tan là CaCO3, còn lại 3 chất bột đều tan là: NaCl, NaHCO3, Ca(HCO3)2
- Đun nóng 3 dung dịch vừa thu được, nếu thấy dung dịch nào có hiện tượng sủi bọt, đồng thời có vẩn đục là Ca(HCO3)2
PT: Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O
- Nếu thấy dung dịch có sủi bọt nhưng không vẩn đục là NaHCO3
PT: 2NaHCO3 Na2CO3 + CO2 + H2O
- Còn không có hiện tượng gì là NaCl
* Bài 2:
- C + O2 CO2
- CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
- Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + CO2 + H2O
Hoạt động 5 (2)
dặn dò
- BTVN: 1,2,3,4,5, (91)
Rút kinh nghiệm giờ dạy
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 05/01/2008
Tiết 38. silic - công nghiệp silicat
I/ Mục tiêu:
HSbiết được:
- Silic là phi kim hoạt động háo học yếu, silic là chất bán dẫn
- Silic đioxit là chất có nhiều trong tự nhiên ở dưới dạng đất sét trắng, cao lanh, thạch anh ... Silic đioxit là một oxit axit
- Từ các vật liệu chính là đất sét, cát kết hợp với các vật liệu khác và với kĩ thuật khác nhau, công nghiệp silicat đã sản xuất ra sản phẩm có nhiều ứng dụng như: Đồ gốm, sứ, xi măng, thuỷ tinh, ...
- Biết đọc để thu thập thông tin về silic, SiO2 và công nghiệp silicat
- Biết sử dụng kiến thức thục tế để xây dựng kiến thức mới
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Bảng phụ, một số mẫu vật bằng sứ, gốm, thuỷ tinh, ...
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (15)
kiểm tra bài cũ - chữa bài tập về nhà
?/ Nêu các tính chất hoá học của muối cacbonat?
* Chữa bài tập 3 và 4 (9 0)
* Bài 3 (90)
- C + O2 CO2
- CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
- CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
* Bài 4 (90)
Những cặp chất tác dụng với nhau là:
a/ H2SO4 + 2KHCO3 K2SO4 + 2H2O + 2CO2
c/ MgCO3 + 2HCl MgCl2 + H2O + CO2
d/ CaCl2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaCl
e/ Ba(OH)2 + K2CO3 BaCO3 + 2KOH
Vì các cặp chất trên đều có phản ứng với nhau (theo tính chất hoá học), sau phản ứng có sinh ra chất khí (hoặc chất rắn) tách ra khỏi dung dịch
Hoạt động 2 (7)
I/ Silic
GV: Yêu cầu các nhóm đọc SGK, thảo luận và nêu trạng thái, tính chất của silic
GV: Tổng kết lại
GV: Cho HS quan sát các mẫu vật bằng sứ, thuỷ tinh, .... và nhận xét về tính chất vật lí
1/ Trạng thái tự nhiên:
- Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai sau oxi
- Silic chiếm 1/4 khối lượng vỏ trái đất
- Trong thiên nhiên, silic không tồn tại ở dạng đơn chất mà chỉ ở dạng hợp chất
- Các hợp chất của silic tồn tại nhiều là cát trắng, đất sét (cao lanh)
2/ Tính chất:
* Silic là chất rắn màu xám, khó nóng chảy
- Có vẻ sabgs của kim loại
- Dẫn điện kém
- Tinh thể silic tinh khiết là chất bán dẫn
* Là phi kim hoạt động yếu hơn cacbon và clo
- Tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao
PT: Si + O2 SiO2
rắn khí rắn
* Silic được dùng làm vật liệu bán dẫn trong kĩ thuật điện tử và được dùng để chế tạo pin mặt trời
Hoạt động 3 (5)
II/ Silic đioxit (SiO2)
GV đặt vấn đề: SiO2 thuộc loại hợp chất nào? Vì sao? Tính chất hoá học của nó?
GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi lại ý kiến của nhóm mình
- SiO2 là oxit axit
- Tác dụng với kiềm (ở nhiệt độ cao)
PT: SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O Natri silicat
- Tác dụng với oxit bazơ (ở nhiệt độ cao)
PT: SiO2 + CaO CaSiO3
canxi silicat
- SiO2 phản ứng với nước tạo thành axit
Hoạt động 4 (15)
III/ sơ lược về công nghiệp silicat
GV giới thiệu: Công nghiệp silicat gồm sản xuất đồ gốm, thuỷ tinh, xi măng ... từ những hợp chất tự nhiên của silic như: Cát, đất sét, ...
GV: Yêu cầu HS quan sát mẫu vật, tranh ảnh rồi kể tên các sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất đồ gốm, sứ
?/ Kể tên các sản phẩm đồ gốm, sứ?
?/ Nguyên liệu để sản xuất?
?/ Các công đoạn chính?
?/ Kể tên các cơ sở sản xuất đồ gốm, sứ ở Việt Nam?
GV: Yêu cầu HS đọc SGK và thảo luận nhóm theo các nội dung sau:
?/ Thành phần chính của xi măng?
?/ Nguyên liệu chính?
?/ Các công đoạn chính?
?/ Cơ sở sản xuất xi măng ở nước ta?
GV: Cho HS quan sát các mẫu vật bằng thuỷ tinh, yêu cầu HS đọc SGK và nêu các nội dung sau:
?/ Thành phần của thuỷ tinh?
?/ Nguyên liệu chính?
?/ Các công đoạn chính?
?/ Kể tên các cơ sở sản xuất thuỷ tinh của nước ta?
1/ Sản xuất đồ gốm, sứ
- Sản phẩm đồ gốm, sứ: Gạch ngói, gạch chịu lửa, sành, sứ ...
a/ Nguyên liệu chính:
- Đất sét, thạch anh, penpat
b/ Các công đoạn chính:
- Nhào đất sét, thạch anh và penpat với nước để tạo thành bột dẻo rồi tạo hình, sấy khô thành các đồ vật
- Nung các đồ vật trong lò ở nhiệt độ cao, thích hợp
c/ Cơ sở sản xuất:
- Bát tràng (Hà Nội)
- Công ty sứ Hải Dương, Đồng Nai, Sông Bé, ...
2/ Sản xuất xi măng:
- Thành phần chính của xi măng là: Canxi silicat và canxi aluminat
a/ Nguyên liệu chính:
- Đất sét có SiO2
- Đá vôi (CaCO3), cát
b/ Các công đoạn chính: (SGK)
c/ Các cơ sở sản xuất ở nước ta:
- Nhà máy xi măng Hải Dương, Hải Phòng, Hà Nam, ...
3/ Sản xuất thuỷ tinh:
- Thành phần của thuỷ tinh gồm: Hỗn hợp của Natri silicat (Na2SiO3) và canxi silicat (CaSiO3)
a/ Nguyên liệu chính:
- Cát thạch anh (cát trắng)
- Đá vôi (CaCO3), sô đa (Na2CO3)
b/ Các công đoạn chính:
- Trộn hỗn hợp cát, đá vôi, sô đa theo tỉ lệ thích hợp
- Nung nóng trong lò nung ở nhiệt khoảng 9000C, thành thuỷ tinh dạng nhão
- Làm nguội từ từ, sau đó ép thổi thuỷ tinh dẻo thành các đồ vật
PT: CaCO3 CaO + CO2
- CaO + SiO2 CaSiO3
- Na2CO3 + SiO2 Na2SiO3 + CO2
c/ Các cơ sở sản xuất:
- Nhà máy sản xuất thuỷ tinh Hải Phòng, Hà Nội, Bắc Ninh, Đà Nẵng, TPHCM...
Hoạt động 5 (5)
củng cố - dặn dò
?/ Nhắc lại các nội dung đã học
- BTVN: 1,2,3,4, (95)
Rút kinh nghiệm giờ dạy
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 12/01/2008
tiết 39. sơ lược về bảng hệ thống tuần hoàn
các nguyên tố hoá học
I/ Mục tiêu:
HS biết:
- Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử
- Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn mới ở lớp 9 gồm ô nguyên tố, chu kì, nhóm:
+ Ô nguyên tố cho biết: Số hiệu nguyên tử, kí hiệu hoá học, tên nguyên tố, nguyên tử khối
+ Chu kì: Gồm các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành hàng ngang theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử
+ Nhóm: Gồm các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số electron lớp ngoài cùng được xếp thành cột dọc theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử
- Rèn luyênl kĩ năng suy đoán cấu tạo nguyên tử của nguyên tố và kĩ năng xác định vị trí của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Bảng hệ thống tuần hoàn, ô nguyên tố phóng to, sơ đồ cấu tạo nguyên tử
HS: Ôn lại cấu tạo nguyên tử ở lớp 8
III/ Hoạt động day học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (5)
I/ nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong
bảng tuần hoàn
GV gới thiệu sơ lược bảng HTTH và yêu cầu HS đọc SGK, rút ra các thông tin cần thiết
- Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng HTTH dựa trên cơ sở sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử
Hoạt động 2 (28)
II/ Cấu tạo bảng hệ thống tuần hoàn
GV: Yêu cầu HS quan sát bảng HTTH và giới thiệu về ô nguyên tố
?/ Trong bảng HTTH có hơn 100 nguyên tố, vậy các ô nguyên tố có đặc điểm gì giống nhau?
GV: Treo sơ đồ lên bảng (ô số 12 phóng to). Yêu cầu HS quan sát và nhận xét
?/ Nhìn vào ô đó ta biết được thông tin gì?
GV giới thiệu 7 chu kì trong bảng HTTH (chu kì 7 chưa đầy đủ)
GV nêu vấn đề: Các chu kì có đặc điểm gì giống nhau?
GV: Yêu cầu HS đọc SGK và rút ra khái niệm chu kì
GV: Yêu cầu HS quan sát chu kì 1 và trả lời câu hỏi:
?/ Số nguyên tố và gồm những nguyên tố nào?
?/ Điện tích hạt nhân tăng hay giảm từ H He?
?/ Số lớp (e) của H và He là bao nhiêu?
GV: Yêu cầu làm tương tự với chu kì 2 và chi kì 3
?/ Biết số thứ tự của chu kì có xác định được số lớp (e) không?
GV: Yêu cầu HS quan sát nhóm I và nhóm VII trong bảng HTTH
?/ Các nguyên tố trong cùng một nhóm có đặc điểm gì giống nhau?
GV dẫn dắt HS đến khái niệm về nhóm
?/ Nhóm I có mấy (e) ở lớp ngoài cùng?
?/ Nhóm VII có mấy (e) ở lớp ngoài cùng?
?/ Số (e) ở lớp ngoài cùng có liên quan gì đến số thứ tự của nhóm hay không?
HS: Quan sát ô số 12
1/ Ô nguyên tố
* Ô nguyên tố tương ứng với 1 ô vuông và cho biết:
- Số hiệu nguyên tử (số thứ tự của nguyên tố). Số hiệu nguyên tử có trị số bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và số electron trong nguyên tử
- Tên nguyên tố
- Nguyên tử khối (NTK)
- Kí hiệu hoá học (KHHH)
2/ Chu kì:
- Chu kì gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp (e) và được xếp thành hàng ngang theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử
- Có 2 nguyên tố là: H và He
- Tăng
- 1 lớp (e)
- HS: Làm tương tự
* Biết số thứ tự của chu kì sẽ xác định được số lớp (e) trong nguyên tử
3/ Nhóm:
- Có số (e) lớp ngoài cùng giống nhau
* Nhóm gồm các nguyên tố nà nguyên tử của chúng có cùng số (e) lớp ngoài cùng bằng nhau (do đó chúng có tính chất tương tự nhau) được xếp thành cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử
- Có 1 (e) ở lớp ngoài cùng
- Có 7 (e) ở lớp ngoài cùng
* Số thứ tự của nhóm bằng số (e) lớp ngoài cùng của nguyên tử
Hoạt động 3
luyện tập - củng cố
GV: Yêu cầu HS xác định cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố ở ô số 13, 15, ...
GV: Yêu cầu đối chiếu với bảng HTTH
* Ô số 13:
- Số hiệu nguyên tử = số (e) = số điện tích hạt nhân = 13, trùng với số ô nguyên tố
- Có 3 lớp (e) thuộc chu kì 3
- Có 3 (e) lớp ngoài cùng thuộc nhóm III
* Ô số 15
- Số hiệu nguyên tử = số (e) = số điện tích hạt nhân = 15, trùng với số ô nguyên tố
- Có 3 lớp (e) thuộc chu kì 3
- Có 5 (e) lớp ngoài cùng thuộc nhóm V
Hoạt động 4 (2)
dặn dò
- BTVN: 2,5,6 (101)
Rút kinh nghiệm giờ dạy
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:13/01/2008
tiết 40. sơ lược về bảng hệ thống tuần hoàn
các nguyên tố hoá học (tiếp)
I/ Mục tiêu:
HS biết:
- Quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhóm (áp dụng đối với chu kí 2, 3 và nhóm I, VII
- Dựa vào vị trí của nguyên tố (20 nguyên tố đầu), suy ra cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại
- Dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng HTTH
- Vận dụng để so sánh tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố với nhau.
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Bảng HTTH, chu kì 2, 3 và nhóm I, VII phóng to
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
kiểm tra bài cũ - chữa bài tập về nhà
?/ Nêu cấu tạo bảng HTTH và cho biết ý nghĩa của ô nguyên tố?
* Chữa bài tập 5 (101)
* Bài 5 (101)
- Đáp án đúng: b
Hoạt động 2
III/ sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong
bảng Hệ Thống Tuần Hoàn
1/ Trong 1 chu kì
GV: Thông báo quy luật biến đổi tính chất chung trong một chu kì
GV :Yêu cầu HS quan sát chu kì 2 và trả lời câu hỏi:
?/ Số (e) lớp ngoài cùng biến đổi như thế nào từ Li Ne
?/ Sự biến đổi tính kim loại và phi kim thể hiện như thế nào?
GV: Yêu cầu nhận xét tương tự với chu kì 3
GV: Như vậy có sự lặp đi lặp lại một cách tuần hoàn về cấu tạo nguyên tử và tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố
* Tính chất:
- Đi từ đầu chu kì đến cuối chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân:
+ Số (e) lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 8 (trừ chu kì 1)
+ Tính kim loại giảm dần, tính khi kim tăng dần
- Thay đổi từ 1 8
- Kim loại mạnh là Li, phi kim mạnh là F
Hoạt động 3
2/ trong 1 nhóm
GV: Yêu cầu HS quan sát bảng HTTH, rút ra nhận xét
?/ Sự biến đổi lớp (e) như thế nào
?/ Quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim như thế nào? So sánh trong nhóm với chu kì?
GV: Yêu cầu HS đọc SGK và rút ra nhận xét
GV: Cho HS so sánh tính kim loại của Mg, Ca, Be và tính phi kim của O, S, Se?
- Số lớp (e) tăng dần
* Tính chất: Đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng dần của điện tịch hạt nhân: Số lớp (e) tăng dần, tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần
Hoạt động 4
IV/ ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
GV treo bảng phụ nội dung bài tập: Biết nguyên tố A thuộc ô số 17 trong bảng HTTH, hãy cho biết:
- Cấu tạo nguyên tử của nguyên tố A
- Dự đoán tính chất của nguyên tố A
?/ Khi biết được vị trí của các nguyên tố ta rút ra được ý nghĩa gì?
GV treo bảng phụ nội dung bài tập: Nguyên tử nguyên tố X có 3 lớp (e), lớp (e) ngoài cùng có 6 (e), hãy cho biết vị trí của X trong bảng HTTH và tính chất hoá học của nó?
?/ Khi biết được cấu tạo nguyên tử ta có thể xác định được những yếu tố nào của nguyên tố?
- A thuộc ô số 17 nên nguyên tử A có 17 proton và 17 (e). Các (e) được xếp thành các lớp: 2/ 8/ 7
A thuộc chu kì 3, nhóm VII A là phi kim mạnh
1/ Biết vị trí của các nguyên tố ta có thể suy ra cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố
- Các lớp (e) trong nguyên tử X là:
2/ 8/ 6 nguyên tử X có 16 (e) nên số hiệu nguyên tử là 16
X thuộc chu kì 3, nhóm VI X là phi kim mạnh
2/ Biết cấu tạo nguyên tử ta có thể suy đoán vị trí và tính chất của nguyên tố đó.
Hoạt động 5
luyện tập - củng cố
?/ Nhắc lại các nội dung chính đã học?
GV treo bảng phụ nội dung bài tập: Nguyên tử X có 3 lớp (e) và có 1 (e) lớp ngoài cùng. Hãy cho biết vị trí của X trong bảng HTTH và tính chất hoá học cơ bản của nó?
* Bài tập:
- Sự sắp xếp (e) trong các lớp của nguyên tử X là: 2/ 8/ 1 X ở ô số 11 và X thuộc chu kì 2, nhóm I X là kim loại mạnh
Hoạt động 6
dặn dò
- Ôn tập toàn bộ chương 3
- BTVN: 3,4,7 (101)
Rút kinh nghiệm giờ dạy
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:20/01/2008
tiết 41. luyện tập chương 3
I/ Mục tiêu:
Giúp hệ thống hoá lại các kiến thức đã học trong chương trình như sau:
- Tính chất của PK, tính chất của clo, cacbon, silic, oxit cabon, axit cacbonic và tính chất của muối cacbonat
- Cấu tạo bảng HTTH, sự biến đổi tuần hoàn tính chất của nguyên tố trong chu kì, nhóm và ý nghĩa của bảng HTTH
HS biết:
- Chọn chất thích hợp lập sơ đồ dãy biến đổi giữa các chất, viết PTHH cụ thể
- Biết xây dựng sự biến đổi giữa các chất và cụ thể hoá thành dãy biến đổi cụ thể và ngược lại, viết PTHH biểu diễn sự biến đổi đó
- Biết vận dụng bảng HTTH, cụ thể hoá ý nghĩa của nguyên tố, chu kì, nhóm
- Vận dụng quy luật sự biến đổi tính chất trong chu kì, nhóm đối với nguyên tố, với những nguyên tố lân cận
- Suy đoán cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố cụ thể từ vị trí và ngược lại
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập, hệ thống câu hỏi
HS: Ôn tập lại kiến thức chương 3
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (20)
I/ Kiến thức cần nhớ
GV: Vẽ sơ đồ sau lên bảng
Phi
kim
+ +
(1) (3)
+ (2)
GV: Yêu cầu HS điền các loại hợp chất tác dụng với phi kim vào ô trống
GV: Hệ thống kiến thức
GV treo bảng phụ sơ đồ sau và yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ, viết PTPƯ minh hoạ
Clo
(4) HO
(H2) NaOH
(1) (3)
K. Loại (2)
GV: Cho HS quan sơ đồ 3 và yêu cầu HS viết PTPƯ minh hoạ
1/ Tính chất hoá học của phi kim
HS: Hoàn thành sơ đồ
2/ Tính chất hoá học của một số phi kim cụ thể
a/ Tính chất hoá học của Clo
1. H2 + Cl2 2HCl
2. Mg + Cl2 MgCl2
3. 2NaOH + Cl2 NaCl + NaClO + H2O
4. H2O + Cl2 HCl + HClO
b/ Tính chất hoá học của cacbon và hợp chất của cacbon
C
+ O dư (5)
CO2
(2) + CaO
(7)
(1) + CO2 (3) +?
+ O2 (4) (6) + NaOH dư + ?
+ C (8)
GV: Chiếu phương trình phản ứng của các nhóm và nhận xét
HS: Thảo luận, ghi lại vào vở và lên bảng hoàn thành
1. C + CO2 2CO
2. C + O2 CO2
3. 2CO + O2 2CO2
4. CO2 + C 2CO
5. CO2 + CaO CaCO3
6. CO2 + 2NaOH Na2CO3 + H2O
7. CaCO3 CaO + CO2
8. Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2
Hoạt động 3 (23)
II/ Bài tập
GV treo bảnh phụ nội dung bài tập 1: Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các chất khí không màu đựng trong các bình riêng biệt bị mất nhãn gồm: Co, CO2, H2
GV treo bảng phụ nội dung bài tập 2: Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm MgO, MgCO3, hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl. Toàn bbộ khí sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy thu được 10 gam kết tủa
?/ Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
?/ Tính số mol CaCO3 số mol CO2 ở
PT (2)
* Bài 1:
- Lần lượt dẫn các khí vào dung dịch nước vôi trong dư
Nếu thấy dung dịch nước vôi trong vẩn đục là khí CO2
PT: CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
Nếu nước vôi trong không vẩn đục là khí CO và H2
- Đốt cháy 2 khí còn lại rồi dẫn sản phẩm vào nước vôi trong dư
Nếu thấy nước vôi trong vẩn đục thì khí đem đốt là CO
PT: 2CO + O2 2CO2
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
Còn lại là khí H2
PT: 2H2 + O2 H2O
*Bài 2:
PT: MgO + 2HCl MgCl2 + H2O (1)
- MgCO3 + 2HCl MgCl2 + CO2 + H2O (2)
- CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O (3)
nCaCO= = = 0,1 (mol)
- Theo PT (2) và (3):
nCO(2) = nCO(3) = nCaCO= 0,1 (mol)
nMgCO= nCO= 0,1 (mol)
mMgCO= n . M = 0,1 . 84 = 8,4 (g)
mMgO = 10,4 - 8,4 = 2 (g)
Hoạt động 3 (2)
dặn dò
- Chuẩn bị cho buổi thực hành
- BTVN: 4,5,6 (103)
Rút kinh nghiệm giờ dạy
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:20/01/2008
tiết 42. Thực hành
tính chất hoá học của phi kim và hợp chất của chúng
I/ Mục tiêu:
- Khắc sâu kiến thức về phi kim , tính chất đặc trưng của muối cacbonat, muối clorua
- Rèn luyện kĩ năng thực hành hoá học, giải bài tập thực nghiệm hoá học
- Rèn luyện ý thức cẩn thận, nghiêm túc... trong học tập, thực hành hoá học
II/ Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Chuẩn bị dụng cụ và hoá chất thí nghiệm cho mỗi nhóm HS như sau:
- Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn
File đính kèm:
- Hoa 9 II.doc