Bài giảng Tiết 37:tìm hiểu về axit cacbonic và muối cacbonat

I, Mục tiêu:

1) Kiến thức: HS biết được

- CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao.

- CO2 có những tính chất của oxit axit

- H2CO3 là axit yếu, không bền

- Tính chất hoá học của muối cacbonat (tác dụng với dd axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, bị nhiệt phân huỷ)

 

doc88 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1483 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 37:tìm hiểu về axit cacbonic và muối cacbonat, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 37: AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT Lớp: - 9A Tiết:......Ngày dạy:............................Sĩ số......................... - 9B Tiết:......Ngày dạy:............................Sĩ số......................... I, Mục tiêu: Kiến thức: HS biết được - CO là oxit không tạo muối, độc, khử được nhiều oxit kim loại ở nhiệt độ cao. - CO2 có những tính chất của oxit axit - H2CO3 là axit yếu, không bền - Tính chất hoá học của muối cacbonat (tác dụng với dd axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khác, bị nhiệt phân huỷ) - Chu trình của cacbon trong tự nhiên và vấn đề bảo vệ môi trường. Kĩ năng: - Xác định phản ứng có thực hiện được hay không và viết các phương trình hoá học. - Nhận biết khí CO2, một số muối cacbonat cụ thể. - Tính thành phần phần trăm thể tích khí CO và CO2 trong hỗn hợp. Thái độ: - Yêu thích môn học, ý thức tìm tòi nghiên cứu bộ môn. II, Chuẩn bị: 1) Giáo viên: -Hoá chất: NaHCO3, Na2CO3, HCl, K2CO3, Ca(OH)2. -Dụng cụ: ống nghiệm, khay, cốc, ống dẫn khí, đèn cồn. 2) Học sinh: - Đọc trước bài mới III, Tiến trình lên lớp: Kiểm tra bài cũ: ( Không kiểm tra ) Bài mới: Hoạt động1: I, AXIT CACBONIT (H2CO3) HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung bài ghi -GV hướng dẫn HS nghiên cứu sgk trang 88 và đặt vấn dề: các em đã biết sự tạo thành và phân tích của H2CO3.Hãy viết PTHH chứng minh sự tạo tạo thành và dễ bị phân huỷ của H2CO3 -GV bổ sung và kết luận về trạng thái tự nhiên và tính chất hoá học của H2CO3 -HS nghiên cứu sgk thảo luận về tính chất trạng thái của H2CO3(nước tự nhiên và nước mưa có hoà tan khí CO2 .... H2CO3 là một axit yếu) - Nghe, ghi nhớ 1/Trạng thái tự nhiên và tính chất vật lí: -Nước tự nhiên và nước mưa có hoà tan khí CO2. 2/Tính chất hoá học: - H2CO3 là một axit yếu, dd H2CO3 làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ nhạt -HCO3 là một axít không bền bị phân huỷ thành CO2 và H2O Hoạt động 2: II, MUỐI CÁCBONAT – PHÂN LOẠI: - GV yêu cầu HS cho VD về các muối cacbonat ?Có mấy loại muối cacbonat - GV bổ sung và kết luận -HS cho VD: Na2CO3, CaCO3, Ba(HCO3)2... -HS trả lời (có 2 loại) - Nghe, ghi bài 1/Phân loại: 2 loại - cacbonat trung hoà: VD: CaCO3, Na2CO3... - Cacbonat axit: VD: Ca(HCO3)2, NaHCO3... Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất của muối cacbonat -GV yêu cầu HS sử dụng bảng tính tan trang 170 và hướng dẫn HS nghiên cứu về tính tan của muối cacbonat -GV đặt vấn đề từ tính chất chung của muối, em hãy cho biết muối cacbonat có những tính chất hoá học gì? -GV tiến hành TN NaHCO3, Na2CO3 tác dụng với dd HCl. K2CO3 với dd Ca(OH)2. Na2CO3với dd CaCl2 và yêu cầu HS quan sát hiện tượng và viết PTHH -GV bổ sung và kết luận -GV thông báo thêm muối cacbonat còn dễ bị phân huỷ -GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk và liên hệ thực tế để nêu ứng dụng của muối cacbonat -GV bổ sung và kết luận -HS dựa vào bảng tính tan để trả lời(đa số muối cacbonat là không tan trừ Na2CO3, K2CO3.. -HS trả lời -HS quan sát, mô tả hiện tượng và viết PTHH -Nghe, ghi vở -Nghe, ghi nhớ -HS trả lời(sx vôi, xi măng...) -Nghe, ghi nhớ 2, Tính chất của muối cacbonat a/Tính tan: -Đa số muối cacbonat không tan trong nước trừ một số muối cacbonat của kim loại kiềm như Na2CO3, K2CO3... -Hầu hết muối hiđrocacbonat tan trong nước như: Ca(HCO3)2, NaHCO3 b/Tính chất hoá học: *Tác dụng với axit: NaHCO3+ HCl → NaCl + CO2 + H2O NaCl + HCl → NaCl + CO2 + H2O -Muối cacbonat tác dụng với dd axit mạnh hơn axit cacbonic tạo thành muối mới và giải phóng khí CO2 *Tác dụng với dd bazơ: K2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2 KOH *Chú ý: Muối hiđrocacbonat tác dụng với kiềm tạo thành muối trung hoà và nước NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O *Tác dụng với dd muối: Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 +2 NaCl -DD muối cacbonat có thể tác dụng với 1 số dd muối khác tạo thành 2 muối mới *Muối cacbonat dễ bị nhiệt phân huỷ CaCO3(r) → CaO(r) + CO2(r) 2NaHCO3→Na2CO3+H2O+CO2 3/Ứng dụng: CaCO3 để sản xuất vôi, ximăng, Na2CO3 để nấu xà phòng, thuỷ tinh, NaHCO3 được dùng làm dược phẩm, hoá chất trong bình cứu hoả Hoạt đông 4: III/Chu trình của cacbon trong tự nhiên -Trong tự nhiên luôn có sự chuyển hoá cacbon từ dạng này sang dạng khác. Sự chuyển hoá này diễn ra thường xuyên, liên tục và tạo thành chu trình khép kín -HS làm việc với sgk, quan sát H 3.17 thảo luận nhóm nêu lên chu trình của cacbon trong tự nhiên ( SGK) 3) Tổng kết vận dụng: -GV tóm tắt nội dung cần nắm trong sgk -HS làm bài tập 3,4 sgk , với sự hướng dẫn của GV BT3:1/ O2 ,2/ CaO, 3/t0 BT4: a (khí), c (khí), d (CaCO3), e (BaCO3). 4) Dặn dò: -HS về nhà làm các bài tập còn lại 1,2,5. Chuẩn bị tranh ảnh mẫu vật về đồ gốm, sứ, thuỷ tinh, xi măng, đất sét, cát trắng. Tiết 38: SILIC. CÔNG NGHIỆP SILICAT Lớp: - 9A Tiết:......Ngày dạy:............................Sĩ số......................... - 9B Tiết:......Ngày dạy:............................Sĩ số......................... I, MỤC TIÊU: Kiến thức: HS biết được - Silic là phi kim hoạt động yếu (tác dụng được với oxi, không phản ứng trực tiếp với hiđro), SiO2 là một oxit axit (tác dụng với kiềm, muối cacbonat kim loại kiềm ở nhiệt độ cao). - Một số ứng dụng quan trọng của silic, silic đioxit và muối silicat. - Sơ lược về thành phần và các công đoạn chính sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng. Kĩ năng: - Đọc và tóm tắt được thông tin về Si, SiO2, muối silicat, sản xuất thuỷ tinh, đồ gốm, xi măng. - Viết được các phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất của Si, SiO2, muối silicat. Thái độ: - Yêu thích tìm hiểu bộ môn II, CHUẨN BỊ: 1) Giáo viên: -Giáo án, SGK + Bảng phụ 2) Học sinh: -Tranh ảnh, mẫu vật về đồ gốm, thuỷ tinh, xi măng, đất sét, cát trắng. III, TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS giải bài tập 1,2 sgk trang 91 Bài mới: Hoạt động1: I, Silic Si = 28 HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung bài ghi -Gv hướng dẫn HS nghiên cứu sgk và hỏi: Cho biết trạng thái tự nhiên của silic. Những hợp chất chính của silic trong tự nhiên -GV bổ sung và kết luận -GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk và hỏi silic có những tính chất nào -GV nhấn mạnh silic là một phi kim hoạt động hoá học yếu -HS nghiên cứu sgk và trả lời (Si chiếm 1/4 khối lượng vỏ trái đất. Đất sét, cao lanh) -Nghe, ghi nhớ -HS nghiên cứu và trả lời như sgk -Nghe, ghi nhớ -Silic là chất rắn, màu xám, khó nóng chảy,có vẽ sáng của kim loại, dẫn điện kém, tinh thể silic tinh khiết là chất bán dẫn -Silic là phi kim hoạt động hoá học yếu hơn C, Cl2.. -Silic tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao Si + O2 → SiO2 Hoạt động 2: II/ SILIC ĐIOXIT SiO2 = 60 -GV yêu cầu HS nghiên cứu sgk -GV nêu vấn đề Si là một phi kim → SiO2 có thể có tính chất gì ? -GV bổ sung và kết luận -HS nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi(là 1 oxit axit → tính chất) -Nghe, ghi nhớ SiO2 là 1 oxit axit tác dụng với kiềm và oxit bazơ tạo thành muối silicat ở nhiệt độ cao SiO2 + NaOH → Na2SiO3 + H2O SiO2 + CaO → CaSiO3 -SiO2 không phản ứng với nước Hoạt động 3: III/ CÔNG NGHIỆP SILICAT -GV giới thiệu CN silicat -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm theo phiếu học tập với các chủ đề (chú ý mỗi nhóm 1 chủ đề) -GV hướng dẫn HS dựa vào sgk hoặc liên hệ thực tế để tìm ra nguyên liệu, chất đốt, các công đoạn sản xuất, sản phẩm của sản xuất gốm 2/Sản xuất xi măng:(tương tự phương pháp như trên) 3/Sản xuất thuỷ tinh: (tương tự pp như trên) GV giới thiệu hình vẽ sơ đồ lò quay SX clanhke và tóm tắt sơ lược về CN silicat sau khi HS thảo luận nhóm -HS chú ý lắng nghe -HS thảo luận nhóm:để tìm ra nội dung chính điền vào phiếu học tập với 3 chủ đề như sau: -Nguyên liệu chính -Chất đốt -Công đoạn sản xuất chính -Sản phẩm 2/SX xi măng: - HS liên hệ thực tế 1/Sản xuất đồ gốm sứ: a.Nguyên liệu chính: Đất sét, thạch anh, fenpat. b.Các công đoạn chính: -Nhào đất sét, thach anh, và fenpat với nước rồi tạo hình, sấy khô. -Nung các đồ vật trong lò ở nhiệt độ cao thích hợp. c.Cơ sở sản xuất 2/Sản xuất xi măng: a. Nguyên liệu chính: Đất sét, đávôi, cát b.Các công đoạn chính: -Nghiền nhỏ hỗn hợp thành dạng bùn. -Nung hỗn hợp trên trong lò quay ở nhiệt độ 1400 → 15000C thu được clanhke rắn -Nghiền clanhke nguội và phụ gia thành bột mịn đó là xi măng c. Cơ sở sản xuất 3.Sản xuất thuỷ tinh: a.Nguyên liệu chính: Cát thạch anh(cát trắng), đá vôi, sôđa(Na2CO3) b.Các công đoạn chính: -Trộn hỗn hợp theo tỉ lệ thích hợp. -Nung hỗn hợp khoảng 9000C -Làm nguội từ từ được thuỷ tinh dẻo, ép thổi thuỷ tinh dẻo thành các đồ vật Tổng kết và vận dụng: - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và nêu tóm tắt những kiến thức cần nhớ . - GV yêu cầu HS làm bài tập 1,2,3,4 sgk, trang 95 . Sau đó GV bổ sung và kết luận Dặn dò: - Về nhà học bài và làm bài tập 30.1 ; 30.2 sbt trang 34 - Nghiên cứu bài mới:Sơ lược bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học - HS chuẩn bị 1 bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Tiết 39: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC Lớp: - 9A Tiết:......Ngày dạy:............................Sĩ số......................... - 9B Tiết:......Ngày dạy:............................Sĩ số......................... Mục tiêu: Kiến thức: HS biết - Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tính hạt nhân nguyên tử. Lấy ví dụ minh hoạ. - Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ. - Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì và nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ. - Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó. Kĩ năng: HS biết - Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I và VII, chu kì 2, 3 và rút ra nhận xét về ô nguyên tố, về chu kỳ và nhóm. - Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố đầu tiên) suy ra vị trí và tính chất hoá học cơ bản của chúng và ngược lại. - So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận (trong số 20 nguyên tố đầu tiên). Thái độ: - Yêu thích môn học, nghiên cứu tìm hiểu bộ môn. Chuẩn bị: 1) Giáo viên: -Bảng tuần hoàn , ô nguyên tố phóng to, chu kì 2,3 phóng to, nhóm I, VII phóng to -Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố (yêu cầu HS ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử ở lớp 8 2) Học sinh: -Học bài và đọc trước bài mới III. Tiến trình lên lớp: Kiểm tra bài cũ: a. Hãy nêu một số đặc điểm của nguyên tố silíc về trạng thái thiên nhiên, tính chất,và ứng dụng. b. Hãy mô tả sơ lược các công đoạn chính để sản xuất đồ gốm. Bài mới: Hoạt động 1: I/ Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung GV giới thiệu khái quát bảng tuần hoàn các nguyên tố, từng ô nguyên tố, hàng, cột, màu sắc trong bảng -Năm 1869 (Menđêléep) sắp xếp 60 nguyên tố lấy cơ sở là nguyên tử khối -Ngày nay đã có 110 nguyêntố nguyên tắc sắp xếp như thế nào? -GV bổ sung và kết luận -HS chú ý lắng nghe , quan sát bảng TH.. và trả lời câu hỏi (kim loại là màu xanh, phi kim là hồng, khí hiếm là cam -HS trả lời( theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân) - Nghe, ghi nhớ -Sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử Hoạt động2: II/ Cấu tạo bảng tuần hoàn -GV dùng hình 3.22 giới thiệu rõ từng kí hiệu quy ước . -GV lấy 1 ví dụ ô trong bảng tuần hoàn yêu cầu HS ghi rõ các ý nghĩa từng kí hiệu trong ô -GV bổ sung và kết luận GV dùng bảng TH.. hướng dẫn HS quan sát và đọc các ví dụ 1,2,3 rồi nhận xét -GV bổ sung và kết luận -GV ghi 1 nhóm nguyên tố vào bảng phụ và yêu cầu HS cho biết số hiệu nguyên tử , tên, KHHH, số elêctron ngoài cùng -GV bổ sung và kết luận -GV hỏi nhóm gồm những nguyên tố như thế nào ? -GV bổ sung và kết luận -HS quan sát theo dõi và ghi chép -HS trả lời câu hỏi (ô nguyên tố cho biết:số hiệu nguyên tử, KHHH...) -Nghe, ghi nhớ -HS quan sát bảng TH.. và đọc VD rồi nhận xét như sgk (cho biết số hiệu NT, KHHH..) -HS theo dõi, quan sát thảo luận và thực hiện các yêu cầu của GV -Nghe, ghi nhớ -HS trả lời -Nghe, ghi nhớ 1.Ô nguyên tố: Ô nguyên tố cho biết:số hiệu nguyên tử, KHHH, tên nguyên tố, nguyêntử khối của nguyên tố đó 2.Chu kì: Là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. -Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron 3.Nhóm : Gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau và do đó có tính chất tương tự nhau được xếp thành cột theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử Tổng kết, vận dụng: - GV tổng kết những nội dung chính cần nắm : Nguyên tắc sắp xếp bảng tuần hoàn các nguyên tố. Cấu tạo bảng tuần hoàn: ô, chu kì, nhóm. - GV hướng dẫn giải BT 4) Dặn dò: - Về nhà học bài, làm bài tập - Đọc trước nội dung còn lại của bài Tiết 40: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC Lớp: - 9A Tiết:......Ngày dạy:............................Sĩ số......................... - 9B Tiết:......Ngày dạy:............................Sĩ số......................... I. Mục tiêu: Kiến thức: HS biết - Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tính hạt nhân nguyên tử. Lấy ví dụ minh hoạ. - Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ. - Quy luật biến đổi tính kim loại, phi kim trong chu kì và nhóm. Lấy ví dụ minh hoạ. - Ý nghĩa của bảng tuần hoàn: Sơ lược về mối liên hệ giữa cấu tạo nguyên tử, vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó. Kĩ năng: HS biết - Quan sát bảng tuần hoàn, ô nguyên tố cụ thể, nhóm I và VII, chu kì 2, 3 và rút ra nhận xét về ô nguyên tố, về chu kỳ và nhóm. - Từ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố điển hình (thuộc 20 nguyên tố đầu tiên) suy ra vị trí và tính chất hoá học cơ bản của chúng và ngược lại. - So sánh tính kim loại hoặc tính phi kim của một nguyên tố cụ thể với các nguyên tố lân cận (trong số 20 nguyên tố đầu tiên). Thái độ: - Yêu thích môn học, nghiên cứu tìm hiểu bộ môn. Chuẩn bị: 1) Giáo viên: -Bảng tuần hoàn , ô nguyên tố phóng to, chu kì 2,3 phóng to, nhóm I, VII phóng to -Sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một số nguyên tố (yêu cầu HS ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử ở lớp 8 2) Học sinh: -Học bài và đọc trước bài mới III. Tiến trình lên lớp: Kiểm tra bài cũ: ? Nêu nguyên tắc sắp xếp BTH ? Ô nguyên tố cho biết những thông tin gì? Cho ví dụ? 2) Bài mới: Hoạt động 3: III/ Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn -GV treo bảng phụ có ghi nội dung một chu kì (chu kì 3) và yêu cầu HS cho biết:tên nguyên tố, số lớp electron, nguyên tử nào có tính chất kim loại, phi kim mạnh nhất -GV bổ sung và kết luận -Tương tự GV hướng dẫn HS nhận xét các chu kì còn lại rồi rút ra kết luận chung -GV bổ sung và kết luận HS chú ý quan sát bảng phụ và trả lời câu hỏi (tên nguyên tố natri,magiê, nhôm..., số lớp electron tăng dần ..Na là kim loại mạnh nhất, clo là phi kim mạnh nhất ) -Nghe, ghi nhớ -HS nhận xét và rút ra kết luận chung 1.Trong một chu kì: -Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. -Số electron ngoài cùng của nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8 electron -Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần , đồng thời tính phi kim tăng dần. 2.Trong một nhóm: Đi từ trên xuống hạt nhân số lớp electron của nguyên tố tăng dần. Tính kim loại của các nguyên tố tăng dần đồng thời tính phi kim giảm dần Hoạt động 4: IV/ Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học 1.Biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố : GV dùng bảng tuần hoàn các nguyên tố khái quát theo sơ đồ -HS quan sát theo dõi, suy luận, thảo luận. Cấu tạo N/ tử: Điện tích hạt nhân, số electron, số lớp electron, số electron ngoài cùng. Vị trí N/ tố trong bảng tuần hoàn: ô, số thứ tự ng tố, chu kì, nhóm. Tính chất ng tố: -Kim loại/ phi kim. -So sanh tính kim loại/ phi kim với các ng tố lân cận . -GV yêu cầu HS thực hiện ví dụ sgk trang 99 A có số hiệu nguyên tử 17, chu kì 3, nhóm VII →cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố A -GV hướng dẫn HS dựa vào sơ đồ để thảo luận -GV yêu cầu HS nhân xét -GV bổ sung và kết luận - HS quan sát bảng tuần hoàn .. theo dõi suy nghĩ thực hiện nhiệm vụ (dựa vào sơ đồ) , trình bày kết quả - Thảo luận - HS khác nhận xét - Nghe, ghi vở 2/Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta có thể suy đoán vị trí và tính chất nguyên tố đó -GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ để thảo luận ví dụ -GV yêu cầu HS nhận xét -GV bổ sung và rút ra kết luận -HS quan sát sơ đồ, bảng tuần hoàn...để thảo luận.và trả lời như sgk -HS nhận xét 3) Tổng kết, vận dụng: - GV tổng kết những nội dung chính cần nắm :Nguyên tắc sắp xếp bảng tuần hoàn các nguyên tố . Cấu tạo bảng tuần hoàn:Ô, chu kì, nhóm.Sự biến đổi tính chất nguyên tố trong chu kì, nhóm. - GV hướng dẫn vận dụng theo sơ đồ để giải BT1, 4) Dặn dò: - Về nhà học bài, làm bài tập 3,4,5,7. - Ôn các bài tập chương III để tiết sau luyện tập Tiết 41 : LUYỆN TẬP CHƯƠNG 3 Lớp: - 9A Tiết:......Ngày dạy:............................Sĩ số......................... - 9B Tiết:......Ngày dạy:............................Sĩ số......................... Mục tiêu: Kiến thức: HS nắm được các kiến thức sau : - HS ôn tập , hệ thống lại các kiến thức cơ bản của phi kim và bản tuần hoàn, so sánh được tính chất cơ bản của Clo và Cacbon và so sánh với tính chất chung của phi kim - Biết vận dụng kiến thức cơ bản của bảng tuần hoàn để dự đoán tính chất hóa học của 1 số nguyên tố cơ bản . Kĩ năng: HS biết - Biết vận dụng kiến thức để làm các bài tập định tính và định lượng . Thái độ: - HS có thái độ nghiêm túc và tỉ mỉ, cẩn thận trong học tập . Chuẩn bị: 1) Giáo viên: -Giáo án, SGK, bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học -Bảng phụ hoặc máy chiếu 2) Học sinh: - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học - Học bài, làm các bài tập Tiến trình lên lớp: Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) Bài mới: Giới thiệu bài: chúng ta đã học chương III về phi kim và sơ lược về hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Chúng ta sẽ hệ thống lại những kiến thức quan trọng trong chương và vận dụng chúng để làm các bài tập trong nội dung bài hôm nay Hoạt động 1: Các tính chất hóa học của phi kim HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung bài ghi - GV treo bảng phụ sơ đồ 1 yêu cầu HS nghiên cứu và nêu tính chất hoá học của phi kim - GV bổ sung và kết luận - GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS thảo luận nhóm để thực hiện BT số 1 sgk trang 103 theo nhóm trong 2 phút - GV yêu cầu đại diện các nhóm đổi phiếu chéo nhóm và trả lời từng ý. - GV bổ sung, nhận xét và kết luận - HS quan sát sơ đồ 1, dựa vào kiến thức đã học thảo luận và trình bày khái quát (PK+ KL, PK+ H2, PK+ O2) - Nghe, ghi nhớ - HS thảo luận nhóm dựa vào sơ đồ 1 hoàn thành BT1 - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung -Nghe, ghi vở 1. Tính chất hoá học của phi kim: + PK tác dụng với H2 + PK tác dụng với KL + PK tác dụng với O2 BT1: 1) S + H2 → H2S 2) S + Fe → FeS 3) S + O2 → SO2 Hoạt động2: Tính chất hoá học của một số phi kim cụ thể: - GV treo bảng phụ sơ đồ 2 sgk trang 102, yêu cầu HS nghiên cứu và nêu tính chất hoá học của clo - GV bổ sung và kết luận - GV yêu cầu các nhóm HS dựa vào sơ đồ 2 để hoàn thành BT2 (phương pháp như bài tập1) - GV yêu cầu HS quan sát bảng phụ sơ đồ 3 sgk trang 103 và nêu tính chất của C và hợp chất của C - GV bổ sung và kết luận - Yêu cầu HS về nhà hoàn thiện BT 3 (SGK/103) - HS nêu tính chất hoá học của clo (Cl2+ H2O, Cl2 + H2, Cl2 + KL, Cl2 + dd NaOH) - Nghe, ghi nhớ - HS thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV - HS nêu tính chất hoá học của cacbon - Nghe, ghi vở - Nghe, ghi nhớ 2. Tính chất hoá học của một số phi kim cụ thể: a. Tính chất hoá học của clo - Clo tác dụng với H2 - Clo tác dụng với kim loại - Clo tác dụng với dd NaOH - Clo tác dụng với nước BT2: 1) Cl2 + H2 → 2HCl 2) Cl2 + Na → 2NaCl 3) Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H2O 4) Cl2 + H2O → HCl + HClO b.Tính chất hoá học của các bon và hợp chất của cácbon: -C tác dụng với oxi -C tác dụng với CO2 -CO2 tác dụng với CaO -CO2 tác dụng với NaOH -CO2 tác dụng với C -CO tác dụng với O2 -CaCO3 bị nhiệt phân -Na2CO3, NaHCO3 tác dụng với HCl Hoạt động 3: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - GV yêu cầu HS nêu cấu tạo bảng tuần hoàn - GV bổ sung và kết luận - GV yêu cầu HS nêu sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong 1 chu kì và trong 1 nhóm - GV bổ sung và kết luận - GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa của bảng tuần hoàn - GV bổ sung và kết luận BT4: GV yêu cầu HS thảo luận để tìm ra kết quả - GV hướng dẫn HS từ số hiệu nguyên tử tìm số điện tích hạt nhân và số e. Từ chu kì 3 → số lớp, nhóm I → số e ngoài cùng → tính chất đặc trưng - GV bổ sung và kết luận - HS dựa vào bảng tuần hoàn để trả lời câu hỏi (ô nguyên tố, chu kì, nhóm) - Nghe, ghi nhớ - HS trả lời (trong 1 chu kì tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần ...) - Nghe, ghi nhớ - HS trả lời - Nghe, ghi nhớ - Thực hiện theo yêu cầu của GV -HS trả lời (nguyên tố A có Z = 11, chu kì 3, nhóm I. Tìm cấu tạo nguyên tử - Nghe, ghi vở 3. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học : a. Cấu tạo bảng tuần hoàn - Ô nguyên tố, chu kì, nhóm. b. Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn c. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn (sgk) BT4: Nguyên tố A có -Số hiệu nguyên tử 11 nên điện tích hạt nhân của nguyên tử A bằng 11, có 11 electron. -Nguyên tố A ở chu kì 3, nhóm I, nên nguyên tố A có 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 1 electron -Nguyên tố A ở đầu chu kì 3 nên A là kim loại hoạt động mạnh. -Tính kim loại của A(Na) yếu hơn nguyên tố đứng dưới số hiệu nguyên tử 19 là K và mạnh hơn nguyên tố đứng trên có số hiệu nguyên tử 3 là Li và mạnh hơn nguyên tố đứng sau có số hiệu nguyên tử 12 là Mg Củng cố: - GV hướng dẫn và yêu cầu HS làm bài tập 5 (SGK/103) a) Gọi công thức hóa học của oxit Fe → Viết PTHH + Dựa vào dữ kiện của đề bài tính số mol Fe → Số mol oxit sắt + Đặt PT ẩn x, y và giải b) Khí sinh ra là gì? Tính số mol chất khí → Số mol CaCO3 → Khối lượng CaCO3 - GV khái quát lại nội dung chính của tiết luyện tập: tính chất của phi kim, ý nghĩa của bảng tuần hoàn, pp giải 1 bài toán Dặn dò: - Về nhà làm các BT 3, 5, 6. Ôn tập và chuẩn bị nội dung cho giờ thực hành, kẻ trước bảng tường trình Tiết 42: THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG Lớp: - 9A Tiết:......Ngày dạy:............................Sĩ số......................... - 9B Tiết:......Ngày dạy:............................Sĩ số......................... Mục tiêu: Kiến thức: Biết được: - Mục đích, các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm: - Cacbon khử đồng (II) oxit ở nhiệt độ cao - Nhiệt phân muối NaHCO3 - Nhận biết muối cacbonat và muối clorua cụ thể Kĩ năng: - Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên - Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các phương trình hoá học. - Viết tường trình thí nghiệm. Thái độ: - Ý thức tìm tòi nghiên cứu khoa học, tỉ mỉ, cẩn thận khi làm thí nghiệm Chuẩn bị: 1) Giáo viên: - Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, giá TN, muỗng lấy hoá chất rắn, giá sắt TN, chổi rửa, ống nghiệm có lắp ống dẫn khí, ống hút nhỏ giọt, kẹp ống nghiệm. - Hoá chất: hỗn hợp CuO và C (một lượng bằng hạt ngô), NaCl 1/4 thìa nhỏ, dd nước vôi trong 6ml, NaHCO3 1 thìa nhỏ, CaCO3 1/4 thìa nhỏ 2) Học sinh: - Ôn tập tính chất hoá học của phi kim, của C, của CO2, của muối cácbonat Tiến trình dạy học: Kiểm tra bài cũ: GV dùng phiếu số 1 yêu cầu các nhóm thực hiện các nhiệm vụ trong phiếu(chú ý sau khi HS trả lời GV bổ sung và nhận xét nhất là các phản ứng từ CO2 → Na2CO3, CO2 → NaHCO3 và muối Na2CO3 không bị nhiệt phân, NaHCO3 bị nhiệt phân ) Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/GV yêu cầu hs báo cáo việc chuẩn bị bài thực hành ở nhà -GV nhận xét đánh giá hoàn thiện 2/GV yêu cầu các nhóm tiến hành Tn theo các bước như nội dung sgk -GV tới các nhóm quan sát nhận xét và hướng dẫn điều chỉnh kịp thời cách tiến hành hoặc hoạt động của nhóm (nếu cần) 3/GV yêu cầu HS ghi chép kết quả TN: 4/GV yêu cầu mỗi HS ghi kết quả vào tường trình TN theo mẫu 5/Gv yêu cầu các nhóm HS vệ sinh 6/GV nhận xét đánh giá tiết thực hành về thao tác, chuẩn bị, an toàn, kỉ luật, vệ sinh -Đại diện nhóm hs báo cáo: Mục tiêu của bài thực hành: HS tiến hành TN về tính chất hoá học của phi kim và hợp chất của chúng. Giúp củng cố kiến thức tác dụng của cácbon khử CuO ở nhiệt độ cao, nhiệt phân muối NaHCO3, nhận biết muối cacbonat và muối clorua

File đính kèm:

  • docHoa 9 ky 2 3 cot chuan.doc