Học sinh biết được :
- Trong điều kiện bình thường, oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí
- Oxi dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với phi kim
- Viết được phương trình hoá học giữa oxi với S và P
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1346 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 39 bài 24 tính chất của oxi tuần 20, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 39 Bài 24 TÍNH CHẤT CỦA OXI
Tuần 20
- Ngày soạn :
- Ngày dạy :
- Dạy lớp :
A. Mục tiêu :
Học sinh biết được :
- Trong điều kiện bình thường, oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí
- Oxi dễ dàng tham gia phản ứng hoá học với phi kim
- Viết được phương trình hoá học giữa oxi với S và P
B. Đồ dùng dạy học :
- Dụng cụ : 1 muỗng sắt ; 1 đèn cồn
- Hoá chất : 2 lọ oxi chuẩn bị trước ; 1 lọ S ; 1 lọ P
C. Tiến trình bài giảng :
1. Mở bài : 1’
Oxi là nguyên tố hoá học thuộc phi kim. Vậy các em có nhận xét gì về màu, mùi, tính tan trong nước . . . của oxi ? Oxi có tác dụng với các chất khác được không ? Ta cùng xét bài 24
2. Phát triển bài : 35’
Tg
Nội dung
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
5’
20’
- Kí hiệu : O
- Công thức hoá học đơn chất : O2
- Nguyên tử khối : 16
- Phân tử khối : 32
I. Tính chất vật lí :
1. Quan sát :
2. Trả lời câu hỏi :
3. Kết lụân:
Oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí, hoá lỏng ở -1830 C ( có màu xanh nhạt )
II. Tính chất hoá học :
1. Tác dụng với phi kim :
a. Với lưu huỳnh :
Lưu huỳnh cháy trong oxi hoặc không khí tạo thành SO2
S + O2 SO2
b. Với photpho:
Photpho cháy mạnh trong oxi hoặc không khí tạo thành P2O5
4P + 5O2 2P2O5
- Em đã biết gì về nguyên tố oxi ?
- Sửa chữa, bổ sung
- Phân biệt tính chất vật lí và tính chất hoá học ?
- Giới thiệu lọ đựng khí oxi
- Hỏi : Oxi có màu gì ? Trạng thái ? mùi ? ( hướng dẫn cách ngửi mùi )
- Sửa chữa, kết luận
- Tiến hành thí nghiệm : Lấy 1 thìa nhỏ lưu huỳnh để trong không khí . Hỏi : Ở nhiệt độ thường lưu huỳnh có tác dụng với oxi trong không khí không ?
- Đốt lưu huỳnh trên ngọn lửa đèn cồn. Nhận xét ?
- Đưa thìa lưu huỳnh đang cháy vào lọ đựng khí oxi. Nhận xét ?
- Gọi 1 học sinh lên bảng viết phương trình .
- Sửa chữa, kết luận
- Tiến hành thí nghiệm :
Lấy một ít P cho vào muỗng sắt. Đưa muỗng sắt vào lọ oxi. Nhận xét ?
- Đốt P trên ngọn lửa đèn cồn, sau đó cho vào lọ oxi. Nhận xét ?
- Giới thiệu khói trắng trong lọ là P2O5 . Viết phương trình hoá học ?
- Sửa chữa và kết luận
- Học sinh đã biết : Kí hiệu hoá học, nguyên tử khối, công thức đơn chất, tỉ khối đối với không khí .
- Quan sát lọ khí oxi
- Phát biểu : Không màu, không mùi
- Học sinh quan sát : Xác định : Không có phản ứng ( Vì không có các dấu hiệu để phản ứng xảy ra )
- S cháy trong không khí
- Trong lọ oxi S cháy sáng hơn
- Không có dấu hiệu của phản ứng xảy ra .
- Ngọn lửa sáng hơn ngoài không khí
- Viết phương trình hoá học
3. Củng cố : 4’
Gọi 2 học sinh lên bảng viết 2 phương trình hoá học giữa oxi với S và P
4. Kiểm tra, đánh giá : 4’
Mô tả thí nghiệm giữa P với oxi
5. Dặn dò : 1’
- Chuẩn bị trước phần còn lại của bài 24
- Đọc mục “Đọc thêm “
File đính kèm:
- Tiết 39 Bài 24 TÍNH CHẤT CỦA OXI.doc