1.Kiến thức:.
-HS hiểu được sự tác dụng của một chất với oxi là sự oxi hóa, biết dẫn ra được ví dụ minh họa
- Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được sinh ra từ hai hay nhiều chất ban đầu, biết và cho ví dụ minh họa
- Ứng dụng của oxi cần cho sự hô hấp của con người và động vật, cần để đốt nhiên liệu trong đời sống sản xuất.
7 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2698 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng tiết 39 Sự oxi hóa và phản ứng hóa hợp ứng dụng của oxi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 39
Tuần dạy::………. SỰ OXI HÓA – PHẢN ỨNG HÓA HỢP
ỨNG DỤNG CỦA OXI
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:.
-HS hiểu được sự tác dụng của một chất với oxi là sự oxi hóa, biết dẫn ra được ví dụ minh họa
- Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới được sinh ra từ hai hay nhiều chất ban đầu, biết và cho ví dụ minh họa
- Ứng dụng của oxi cần cho sự hô hấp của con người và động vật, cần để đốt nhiên liệu trong đời sống sản xuất.
2.kĩ năng:
-Tiếp tục rèn luyện kỹ năng viết công thức hóa học cùa oxi và phương trình hóa học tạo thành oxit
3.Thái độ:
- Giáo dục ý thưc bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
-GV: Phiếu học tập
-HS: Tranh, ảnh tư liệu về ứng dụng của oxi trong đời sống sản xuất.
III. Phương pháp dạy học:
- Trực quan - Thảo luận nhóm - Đàm thoại gợi mở
IV. Tiến trình:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS
8A1
8A2
8A3:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Đáp án
t0
HS1: sữa BT 4/84 sgk (10đ)
PTHH: 4P + 5O2 à 2P2O5
4mol 5mol
Theo PTHH cứ 4mol P cần 5mol O2
mol P cần mol O2 = 0,5 mol
Lượng O2 trong bình: = 0,53(mol)
Chất còn dư là oxi, lượng chất còn dư là: 0,53 - 0,5 = 0,03(mol)
Chất tạo thành là điphốtpho pentaoxit P2O5
Theo PTHH để có 1mol P2O5 cần 2mol P
nP2O5 = 0,5nP = = 0,2(mol)
Khối lượng P2O5 tạo thành:
mP2O5 = 0,2 . 142 = 28,4(g)
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI DẠY
GV giới thiệu bài (như sgk)
* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự oxi hoá
+ HS trả lời câu hỏi I.1 / 85 sgk theo nhóm thảo luận
- GV: Yêu cầu HS thử nêu định nghĩa sau đó bổ sung và chốt lại định nghĩa sự oxi hóa
* Hoạt động 2:Tìm hiểu về PƯ hoá hợp
-GV phát phiếu học tập: phần II. 1a
+HS nhận xét vế số lượng chất phản ứng và số lượng chất tạo thành trong các phản ứng hóa học, từ đó địng nghĩa phản ứng hóa hợp
Ví dụ: CaO + CO2 à CaCO3
CaCO3 + H2O + CO2 à Ca(HCO3)2
4Fe(OH)2 + O2 + H2O à 4Fe(OH)3
-GV giới thiệu về phản ứng hóa hợp
*GV:Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng có tỏa ra nhiều nhiệt, khái niệm về phản ứng này sẽ học ở phần sau
GV thông báo thêm phản ứng hóa học giữa oxi với phi kim ( S; P; C) với kim loại ( Fe; Al; Mg…) với các hợp chất ( CH4; dầu hỏa…) có sự tỏa nhiệt
HS nhóm thảo luận phát biểu câu 1/ 87 sgk
Theo thứ tự: a) Sự oxi hóa
b) một chất mới; chất ban đầu
c) Sự hô hấp; sự đốt nhiên liệu
* Hoạt động 3:Tìm hiểu ứng dụng của oxi
+HS quan sát hình ảnh chiếu trên màn hình thảo luận nhóm, kể ra 2 lĩnh vực ứng dụng quan trọng của oxi là dùng cho hô hấp và sự đốt nhiên liệu
-GV diễn giảng
+HS trình bày ứng dụng của oxi như sgk
I. Sự oxi hóa
Sự tác dụng của oxi với 1 chất là sự oxi hóa
II. Phản ứng hóa hợp
Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu
Vd: CaO + H2O à Ca(OH)2
III. Ứng dụng của oxi
Khí oxi cần cho sự hô hấp của người và động vật, cần để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất
4. Củng cố và luyện tập:
HS giải BT 2 / 87 sgk
*Giáo dục môi trường: Vì sao trên các đường phố công viên người ta thường trồng nhiều cây xanh?
Đáp án: PTHH: 2Zn + O2 à 2ZnO
t0
2Mg + O2 à 2MgO
t0
3Fe + 2O2 à Fe3O4
4Al + O2 à 2Al2O3
t0
Phản ứng hóa học với lưu huỳnh
t0
Mg + S à MgS
t0
Zn + S à ZnS
t0
Fe + S à FeS
2Al + 3S à Al2S3
Để tạo bóng mát. Tránh ô nhiễm tạo nguồn không khí trong lành vì trong quá trình quang hợp cây nhả ra khí O2
t0
5. Hướng dẫn hs tự học ở nhà:
t0
- Học bài và làm bT 3; 4; 5 / 87 sgk
- 3* : Viết PTHH: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Tính: VCH4 = . 1m3 => Tính theo PTHH
Chuẩn bị bài: “ Oxit”: Đọc kĩ nội dung bài
V. Rút kinh nghiệm:
Tiết 40
Ngày dạy:………/ …… ../……. OXIT
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:HS biết và hiểu định nghĩa oxit là hợp chất tạo bởi hai nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố Oxi
HS hiểu CTHH của oxit và cách gọi tên oxit
HS biết oxit gồm 2 loại chính là oxit axit và oxit bazơ. Biết dẫn ra ví dụ minh họa
2.Kĩ năng:Biết vận dụng thành thạo quy tắc lập CTHH đã học ở chương I để lập công thức của oxit
3.Thái độ:Rèn kỹ năng viết CTHH, phân biệt hợp chất oxit axit, oxit bazơ
II. Chuẩn bị:
-GV: phiếu học tập
-HSø: Ôn lại bài 9 CTHH bài 10 Hóa trị ở chương I
III. Phương pháp dạy học:
+ Thảo luận nhóm + Đàm thoại gợi mở + Vấn đáp tìm tòi
IV. Tiến trình:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS
8A1
8A2
8 A3
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Đáp án
HS2 sửa bT 4 /87 sgk (10đ)
HS1 Sửa BT 3 / 87 sgk (10đ)
PTHH: CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
22,4dm3 2. 22,4dm3
Lượng khí metan nguyên chất: 1000dm3 - 20dm3 = 980dm3
Thể tích khí oxi cần dùng(đktc): = 1960dm3
a/ Khi cho 1 cây nến đang cháy vào 1 lọ thủy tinh và đậy nút kín, ngọn nến sẽ yếu dần rồi tắt. Đó là vì khi nến cháy lượng oxi trong trong không khí trong bình bị giảm dần rồi hết, lúc đó nến sẽ tắt
b/ Khi thổi đèn cồn ta phải đậy nắp đèn để không cho ngọn lửa tiếp xúc với oxi ( không khí)
3. Bài mới:
Hoạt động Thầy Trò
Nội dung bài dạy
-GV giới thiệu bài như sgk
* Hoạt động 1:Tìm hiểu khái niệm về oxit
+HS trả lời câu hỏi của GV: Kể các oxit mà em biết, nhận xét thành phần phân tử của oxit từ đó nêu định nghĩa
--GV sửa chữa nhận xét bổ sung
--GV dùng phương pháp grap để grap hóa định nghĩa
Hợp chất
Khái niệm oxit:
Tạo bởi hai nguyên tố
OXIT
1 nguyên tố là oxi
+HS nhóm thảo luận, nêu định nghĩa
* Hoạt động 2: Tm hiểu CTHH oxit.
+HS nhóm nhận xét các thành phần trong công thức của oxit và phát biểu kết luận về công thức của oxit
--GV gợi ý HS nhắc lại qui tắc về hóa trị đối với hợp chất 2 nguyên tố
Kết luận công thức oxit
* Hoạt động 3: Tìm hiểu phân loại oxit
-GV thông báo:
Oxit được chia 2 loại chính là oxit axit và oxít bazơ
+HS thảo luận phát biểu
Thông báo axit tương ứng như sgk
* Hoạt động 4: Tìm hiểu cách gọi tên oxit.
--GV nêu tên các oxit HS nhóm thảo luận đưa ra cách gọi tên chung
+HS lấy vd CTHH của axit gọi tên
Lưu ý HS lấy ví dụ với kim loại có nhiều hóa trị
Ví dụ: FeO: sắt (II) oxít
Rút ra cách gọi tên chung( như sgk)
-GV thông báo cách gọi tên riêng ( như sgk)
I. Định nghĩa.
Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi
II. Công thức. MxOy
trong đó: M: KHHH cua nguyên tố
x; y là các chỉ số
Ví dụ: Na2O; ZnO; SO2; P2O5
III. Phân loại
1. Oxit axit
Thường là oxit của phi kim tương ứng với một axit
Ví dụ: SO3; CO2; P2O5,…..
Oxit bazơ
Là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ
Ví dụ: Na2O; CaO; CuO,…..
IV. Cách gọi tên.
Tên oxit = tên nguyên tố + oxit
Ví dụ:
Na2O: natri oxit
NO: nitơ oxit
1.Tên oxit bazơ:
Tên oxit = tên kim loại ( kèm theo hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + oxit
VD: Fe2O3: Sắt (III) oxit
Cu2O: Đồng(I) oxit
2. Tên oxit axit
Tên oxit = tên phi kim( kèm tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit ( kèm tiền tố chỉ số nguyên tử oxi).
VD: SO3 : lưu huỳnh trioxit
P2O5: điphốtpho pentaoxit
CO2 : cacbon đioxit.
4. Củng cố và luyện tập.
Phát phiếu học tập: BT 1/ 91
Đáp án: Điền từ: Hợp chất; hai nguyên tố, oxi, nguyên tố, oxit
Câu 4 /91 sgk
Oxit axit: a) SO3; b) N2O5 c) CO2
Oxit bazơ: d) Fe2O3 e) CuO g) CaO
5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
Học bài
Làm BT 2; 3; 5 /91 sgk
Chuẩn bị bài “ Điều chế oxi; Phản ứng phân hủy “
( Lưu ý hs so sánh phản ứng hoá hợp và phản ứng phân huỷ giống và khác nhau như thế nào?)
V.Rút kinh nghiệm.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- t39,40m.doc