MỤC TIÊU.
Qua bài học HS cần đạt:
1. Về kiến thức:
Củng cố cho học sinh các kiến thức:
+ Tích vô hướng của hai vectơ, góc giữa hai vectơ, biểu thức toạ độ của tích vô hướng, độ dài vectơ và khoảng cách giữa hai điểm.
+ Định lí sin, định lí cosin, công thức trung tuyến và diện tích tam giác
2 trang |
Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 951 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 4: Ôn tập chương 2 hình học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/02/2012
Ngày dạy: 09/02 10/02 11/02
Lớp: 10B3 10B2 10B1, 10B4
Tiết: 04
ÔN TẬP CHƯƠNG 2 HÌNH HỌC
Số tiết: 01
I. MỤC TIÊU.
Qua bài học HS cần đạt:
Về kiến thức:
Củng cố cho học sinh các kiến thức:
+ Tích vô hướng của hai vectơ, góc giữa hai vectơ, biểu thức toạ độ của tích vô hướng, độ dài vectơ và khoảng cách giữa hai điểm.
+ Định lí sin, định lí cosin, công thức trung tuyến và diện tích tam giác.
2. Về kĩ năng:
+ Biết dùng biểu thức toạ độ tích vô hướng của hai vectơ, tính độ dài của một vectơ, tính khoảng cách giữa hai điểm.
+ Biết sử dụng định lí sin, cosin để tính cạnh và tính góc của một tam giác, biết tính độ dài đường trung tuyến của một tam giác từ ba cạnh của tam giác đó.
+ Làm quen với việc tính diện tích tam giác và từ đó suy ra các yếu tố khác như: R, r..
Về tư duy và thái độ:
+ Tích cực chủ động tham gia xây dựng bài học và giúp học sinh nhận định tính đúng sai của một vấn đề.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.
Chuẩn bị của GV: Giáo án, phấn, bảng, đồ dùng dạy học còn có:
Chuẩn bị của HS: Ngoài đồ dùng học tập như SGK, bút,... còn có:
- Kiến thức bài cũ.
- Bảng phụ và bút viết trên bảng phụ trong khi trình bày kết qủa hoạt động.
- Máy tính cầm tay.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.
Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong phát hiện, chiếm lĩnh tri thức, trong đó PP chính được sử dụng là nêu vấn đề, đàm thoại, gợi mở vấn đáp và giải quyết vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC.
Ổn định tổ chức.
KT sĩ số, KT sự chuẩn bị của HS cho bài học sách, vở, dụng cụ
KT bài cũ:
Đan xen trong tiến trình ôn tập.
Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng- Trình chiếu.
GV: Gọi học sinh nhắc lại định nghĩa tích vô hướng, biểu thức tọa độ tích vô hướng của hai véc tơ; Công thức tính độ dài của véc tơ khi biết tọa độ của nó.
Áp dụng giải bài tập.
HS: Trả lời câu hỏi giáo viên, áp dụng giải bài tập.
GV: Gọi HS vẽ hình minh họa.
Trong một tam giác, tổng 3 góc trong bằng bào nhiêu?
Áp dụng định lý sinh giải bài tập
HS: Giải bài tập, rút ra kiến thức cho bản thân.
Bài 1: Cho A(4; 6), B(1;4), C(7; 3/2)
a. CMR tam giác ABC vuông tại A
b. Tính độ dài các cạnh của tam giác.
Giải:
a. Ta có = (-3; -2), =(3; -9/2)
Và . = 0
Vậy vuông góc với và tam giác ABC vuông tại A.
b. AB = =, AC = , BC =
Bài 2: Cho tam giác ABC có a = 17,4m, và = 640. Tính c, b, .
Giải:
- Ta có:
- Định lí sin trong tam giác:
=
4. Củng cố toàn bài:
Đan xen trong tiến trình ôn tập.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà và ra bài tập về nhà
Hướng dẫn cách học, tự học bài. Nhắc nhở những HS chưa đạt yêu cầu bài học cách khắc phục, vươn lên.
Ra bài tập về nhà SGK. Hướng dẫn cách vận dụng tri thức được học để giải.
6. Phụ lục:
File đính kèm:
- chu de 4 - on tap chuong 2 hinh hoc.doc