Giáo án Đại số 10 năm học 2001- 2002 Tiết 4 Bài tập

A. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

 - Giúp học sinh củng cố lại kiến thức cơ bản đã học .

 Bồi đắp những lổ hỏng kiến thức cho học sinh.

 Rèn luyện kỷ năng giải bài tập về suy luận toán học.

B. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo viên soạn bài, dự kiến tình huống,dụng cụ giảng dạy.

- Học sinh: Làm bài tập ở nhà,dụng cụ học tập.

 

C. TIẾN TRÌNH:

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 865 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 10 năm học 2001- 2002 Tiết 4 Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:10/9/2001 Tiết chương trình: 4 Tên bài dạyÏ BÀI TẬP MỤC TIÊU BÀI DẠY: - Giúp học sinh củng cố lại kiến thức cơ bản đã học . Bồi đắp những lổ hỏng kiến thức cho học sinh. Rèn luyện kỷ năng giải bài tập về suy luận toán học. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Giáo viên soạn bài, dự kiến tình huống,dụng cụ giảng dạy. Học sinh: Làm bài tập ở nhà,dụng cụ học tập. TIẾN TRÌNH: NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP 1/ Ổn định lớp: - Ổn định, kiểm tra sỉ số lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ: Không 3/ Nội dung bài mới: Câu 1: Đ K đủ để hai đường thẳng phân biệt trong mặt phẳng song song với nhau là chúng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba. Điều kiện để hai tam giác có diện tích bằng nhau là chúng bằng nhau. Điều kiện đủ để một số tự nhiên chia hết cho 5 là nó có chử sốm tận cùng là chử số 5. Điều kiện đủ để hai số a và b dương là tổng hai số đó dương. 2/13 điều kiện cần để hai tam giác bằng nhau là chúng có các góc tương ứng bằng nhau. Điề kiện cần để tứ giác là một hình thoi al nó có hai đường chéo bằng nhau. Điều kiện cần để một số tự nhiên chia hết cho 6 là nó chia hết cho 3. Điều kiện cần để a = b là = 3/13 Sửa lại là : để tứ giác là một hình vuông điều kiện cần là nó có 4 cạnh bằng nhau. Để tổng hai số tự nhiên chia hết cho 7, điều kiện làmỗi số đó chia hết cho 7. Mệnh đề sai: sửa lại là : >o điều kiện đủ al cả hai số a và b dương. Mệnh đề đúng. 4/13 Giả sử và . Thế thì a+b2 (trái với giả thuyết). Vậy a < 1 hoặc b < 1. Giả sử A ³ B ³ C vì tam giác ABC không phải là tam giác đều, ta còn có A > C. Nếu C ³ 600 thì A+B+C > 1800.( vô lí). Vậy C < 600. Giả sử x+y+xy = -1. Suy ra: x+y+xy+1 = 0 Þ (x+1) (y+1) = 0 Þ x = -1, hoặc y = -1 (trái giả thiết) Vậy x+y+xy ¹ -1. Bài tập bổ sung: Đề: Nếu bỏ 100 viên bi vào 9 cái hộp thì có một hộp chứa ít nhất 12 viên bi” mệnh đề nầy đúng hay sai? ( Mệnh đề nầy đúng. Ta chứng minh bằng phản chứng. Giả sử mỗi hộp đều chứa ít nhất 11 viên bi, thế thì 9 hộp chỉ chứa nhiều nhất 99 viên bi, trái giả thiết có tất cả 100 viên bi. Giáo viên gọi lớp trưởng cho điểm danh ở góc bảng. Pháp vấn – Gợi mở Bài 1/12. Giáo viên gọi học sinh đứng tại chổ phát biểu. Giáo viên nhắc lại với định lý A Þ B thì A là điều kiện đủ và B là điều kiện cần. _ Gọi một học sinh sửa bài. 2/13 trên bảng giáo viên cho 1 học sinh khác nhận xét, giáo viên hoàn chỉnh sau cùng và cho điểm. 3a) mệnh đề sai: _ Học sinh phát biểu lại cho đúng. - Nêu dấu hiệu chia hết cho 7? 4/13 a) Chứng minh phản chứng. Ta chứng minh B sai Þ A sai (Trái giả thiết) Vậy AÞ B đúng. - Ta áp dụng phương pháp phân tích thành nhân tử để phân tích đa thức x+y+xy+1 thành nhân tử chung. (x+1) (y+1) = 0 khi và chỉ khi x +1 = 0 hoặc y + 1 = 0 Þ x = -1, hoặc y = -1 Giáo viên nêu bài tập bổ sung và gọi học sinh lên bảng giải. RÚT KINH NGHIỆM: _ Học sinh nắm được kiến thức trong tâm trong bài học khá tốt , cần chú ý tính chính xác khi sử dung các khái niệm cơ bản.

File đính kèm:

  • docTiet 04.doc