Bài giảng Tiết 40: bài 26 - Oxit

1.Kiến thức:

- Học sinh biết được các khái niệm oxit, công thức, sự phân loại oxit và cách gọi tên oxit.

2.Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng lập CTHH của oxit.

- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập các PTHH có các sản phẩm là oxit.

3. Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường.

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1441 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 40: bài 26 - Oxit, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp dạy: Tiết TKB: Ngày soạn: Ngày dạy: Sĩ số: Vắng: Tiết 40: Bài 26 - oxit I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh biết được các khái niệm oxit, công thức, sự phân loại oxit và cách gọi tên oxit. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng lập CTHH của oxit. - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập các PTHH có các sản phẩm là oxit. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học, ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, phiếu học tập Bộ bìa có ghi các CTHH để học sinh phân loại oxit IV. Tiến trình dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) 1. Nêu định nghĩa phản ứng hóa hợp lấy ví dụ minh họa? 2. Nêu định nghĩa sự oxi hóa Cho ví dụ minh họa? 2. Bài mới: (35’) Hoạt động 1: oxit: (12’) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - GV: Đưa ra một số oxit CaO, Fe2O3, SO3 ? Em hãy nêu nhận xét của mình về thành phần của oxit? ? Hãy nêu định nghĩa của oxit? GV: Phát phiếu học tập Trong các hợp chất sau hợp chất nào thuộc loại oxit K2O,H2S, CaO, CuSO4, Mg(OH)2, SO3, Fe2O3, CO2, NaCl, CaO. -GV gọi các nhóm báo cáo kết quả -Các nhóm khác bổ sung nếu có GV: Chốt kiến thức -Quan sát -Nhận xét -Nêu định nghĩa -Thảo luận nhóm làm bài tập -Báo cáo kết quả -Bổ sung (nếu có) -Nghe- ghi I-Định nghĩa - Định nghĩa: Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. Ví dụ: CaO, Fe2O3, SO3… Hoạt động 2: Công thức: (8’) GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại - Qui tắc hóa trị áp dụng với hợp chất 2 nguyên tố - Nhắc lại các thành phần của oxit? ? Em hãy viết công thức chung của oxit? -Nhắc lại -Viết công thức chung II-Công thức chung Công thức chung: MxOy Trong đó: M : là các NTHH x, y là các chỉ số Hoạt động 3:Phân loại:(7’) GV: Thông báo có 2 loại oxit ? Em hãy cho biết ký hiệu của một số phi kim thường gặp? ? Em hãy lấy ví dụ về 3 oxit axit ? GV: Giới thiệu ở bảng phụ các oxit axit và các axit tương ứng. ? Hãy kể tên các kim loại thường gặp? ? Em hãy lấy ví dụ về các oxit bazơ? GV: Giới thiệu các bazơ tương ứng với các oxit bazơ. -Nghe - ghi -Nêu -Lấy ví dụ -Nghe- nhớ -Nêu -Lấy ví dụ -Nghe- nhớ III-Phân loại a.Oxit axit: Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit. VD: SO3,CO2... - Axit tương ứng SO3 ----> H2SO4 CO2 ----> H2CO3 Oxit bazơ: là oxit của kim loại và tương ứng với bazơ VD: CaO, MgO -Bazơ tương ứng CaO ___> Ca(OH)2 MgO ----> Mg(OH)2 Hoạt động 4: Cách gọi tên:(8’) GV: Đưa cách gọi tên oxit. ? Hãy gọi tên các oxit sau: K2O, ,CaO, MgO, PbO, Na2O ? Vậy với FeO và Fe2O3 thì gọi như thế nào? GV: Đưa qui tắc gọi tên oxit kim loại có nhiều hóa trị. GV: Giới thiệu các tiền tố ? Hãy đọc tên các oxit: SO3, SO2, CO, CO2, N2O5, P2O5 Bài tập: Trong các oxit sau oxit nào là oxit axit, oxit bazơ? Na2O, CuO, Ag2O, CO2, N2O5, SiO2 Gọi tên các oxit đó -Nghe- ghi -Gọi tên oxit -Suy nghĩ -Đưa quy tắc -Nghe- ghi -Đọc tên -HS làm bài tập vào vở. IV-Cách gọi tên Tên oxit = tên nguyên tố + oxit VD: CaO --> Canxioxit ZnO --> Kẽmoxit + Oxit bazơ ( Kim loại nhiều hóa trị) Tên oxit = tên kim loại ( kèm hóa trị) + oxit VD: FeO --> sắt II oxit Fe2O3 --> sắt III oxit + Oxit axit: ( Nhiều hóa trị) Tên oxit = tên phi kim( tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit( có tiền tố chỉ nguyên tử oxi) VD: SO3 --> Lưu huỳnh trioxit SO2 --> Lưu huỳnh đioxit 3. Củng cố: (5’) 1. Tổ chức trò chơi có các tấm bìa ghi CTHH: CO2, BaO, Fe2O3, SO2, SO3, CuSO4, NaCl, H2SO4, P2O5, CuO, FeO ( 2 bộ 2 màu) Bảng phụ ghi tên các oxit Các nhóm lần lượt dán các miếng bìa vào bảng phụ GV: Kiểm tra đánh giá bài làm của 2 nhóm 2. Dặn dò: làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5.

File đính kèm:

  • docbai 26 tiet 40.doc
Giáo án liên quan