Bài giảng Tiết 40: sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (tiếp theo)

I/Mục tiêu:

1-HS biết quy luật biến đổi tính chất các nguyên tố trong một chu kì, nhóm. Áp dụng với chu kì 2,3 nhóm I,VII.

 -Dựa vào vị trí của nguyên tố (20 nguyên tố đầu) suy ra cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại

2-Biết dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn

 

doc41 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1592 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 40: sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (tiếp theo), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn...../....../200... Ngày dạy....../....../200... Tiết 40: SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (Tiếp theo) I/Mục tiêu: 1-HS biết quy luật biến đổi tính chất các nguyên tố trong một chu kì, nhóm. Áp dụng với chu kì 2,3 nhóm I,VII. -Dựa vào vị trí của nguyên tố (20 nguyên tố đầu) suy ra cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại 2-Biết dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố, suy ra vị trí và tính chất của nó. II/Phương pháp: Trực quan- vấn đáp- thảo luận nhóm. III/Đồ dùng dạy học-Bảng tuần hoàn , ô nguyên tố, chu kì 2,3 nhóm I,VII phóng to -Bảng nhóm, phiếu học tập. IV/Tổ chức dạy học: Thời lượng HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 8ph 15 ph 15 ph HĐ1:Ổn định- bài cũ: -điểm danh -Bài cũ: HS1: nêu cấu tạo của bảng HTTH ? HS2: làm bài tập 1 trang 101 SGK -Yêu cầu lớp nhận xét. * giới thiệu vào bài mới. HĐ2:Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn 1-Trong một chu kì -Yêu cầu HS quan sát các nguyên tố thuộc chu kì 2, thảo luận , trả lời vào bảng nhóm: +Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong một chu kì ? +Số e lớp ngoài cùng của nguyên tử biến đổi ntn ? +Dựa vào đâu biết ? +Số lớp e của nguyên tử ? +Tính kim loại và phi kim biến đổi như thế nào ? +Dựa vào đâu biết ? -GV nói thêm: số e ở lớp ngoài cùng càng ít tính kim loại càng tăng và ngược lại -Nêu ví dụ cụ thể ở chu kì 2. -Chu kì 3 tương tự. -Nhận xét kết quả của các nhóm. -YC rút ra kết luận về sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong một chu kì -GV tổng kết và cho HS ghi bài. -GV giải thích thêm về khí hiếm, ứng dụng của một số khí hiếm -GV: số e tăng dần từ 1 đến 8 và được lặp lại ở các chu kì sau. 2-Trong một nhóm -Yêu cầu HS quan sát nhóm II,VII nêu nhận xét: +Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong một nhóm ? +Số lớp e của các nguyên tố trong một nhóm ? +Dựa vào đâu ? +Số e ở lớp ngoài cùng ? +Tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố ? -Nhận xét kết quả của các nhóm. -YC rút ra quy luật về sự biến thiên tính chất của các nguyên tố trong một nhóm --GV tổng kết và cho HS ghi bài. -GV nói thêm: tính kim loại và tính phi kim của các nguyên tố trong chu kì, nhóm còn được giải thích dựa vào bán kính nguyên tử (lớp 10) HĐ3: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các NTHH 1/Biết vị trí của nguyên tố ta có thể suy đoán cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố -GV nêu vấn đề: khi biết vị trí của một nguyên tố trong BHTTH, ta có thể suy đoán được những điều gì về nguyên tử đó -HDHS làm ví dụ1SGK(hoặc VD ngoài) -Yêu cầu HS đọc đề, phân tích đề, nghiên cứu và vận dụng kiến thức đã học, trả lời: +Vị trí của nguyên tố trong BTH ? +Biết số hiệu → diện tích hạt nhân,số p, số e ? +Biết chu kì → số lớp e ? +Biết số nhóm → số e ở lớp ngoài cùng +Tính kim loại và tính phi kim của nguyên tố. +So sánh tính chất với các nguyên tố lân cận ? Từ ví dụ hãy rút ra kết luận: biết vị trí nguyên tố trong BTH suy đoán được điều gì ? Dựa trên cơ sở nào ? -GV nêu vấn đề vào phần 2 2/Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố ta có thể suy đoán vị trí và tính chất nguyên tố đó -Trên cơ sở ví dụ ở phần 1. Yêu cầu HS trả lời: +Biết cấu tạo nguyên tử là biết những gì +Suy đoán vị trí, tính chất là cần tìm những gì ? +Cơ sở suy đoán ? Áp dụng: GV treo bảng phụ có đề bài tập: Biết nguyên tử nguyên tố X có điện tích hạt nhân là 11, có 3 lớp e, có 1e ở lớp ngoài cùng. Xác định vị trí và tính chất cơ bản của nguyên tố . -Từ ví dụ 1,2,3 rút ra kết luận chung -HS1: trả lời lí thuyết. -HS2: làm bài tập 1 +Nguyên tố có Z = 7 → số thứ tự là 7,có 7p, 7e, 7n +Điện tích hạt nhân : 7 +Chu kì 2 → có 2 lớp e +Nhóm V → có 5e ở lớp ngoài cùng. +Là nguyên tố phi kim. -Các nhóm quan sát, thảo luận, ghi vào bảng nhóm. Đaị diện nhóm nêu kết quả thảo luận: +Đi từ đầu tới cuối chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. +Số e ở lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8 +Dựa vào số thứ tự của nhóm. +Số lớp e không đổi. +Đi từ đầu đến cuối chu kì tính kim loại giảm, tính phi kim tăng, đầu chu kì là kim loại mạnh, cuối chu kì là phi kim mạnh(halôgen), kết thúc là khí hiếm +Dựa vào số e ở lớp ngoài cùng -HS nêu. -HS rút ra kết luận -HS lắng nghe. -Các nhóm quan sát, thảo luận, trả lời: +Trong một nhóm đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.. +Tăng dần từ 1 đến 7. +Dựa vào số chu kì. +Số e ở lớp ngoài cùng bằng nhau +Từ trên xiống dưới tính kim loại tăng dần đồng thời tính phi kim giảm dần -HS rút ra kết luận và ghi bài. -HS lắng nghe. -HS đọc đề, phân tích, suy nghĩ và trả lời. +Thứ 18 trong BHTTH. +Nguyên tử của nguyên tố có điện tích hạt nhân:17, Số p = 17, số e = 17 +Có 3 lớp e +Có 7e ở lớp ngoài cùng. +Tính phi kim mạnh vì ở cuối chu kì. +HS so sánhvà nêu cơ sở dựa vào các kiến thức đã học -HS rút ra kết luận như SGK -HS suy nghĩ trả lời: +Biết diện tích hạt nhân, lớp e, số e lớp ngoài cùng. +Số thứ tự (số hiệu), chu kì, nhóm, tính kim loại hay phi kim. +HS nêu cơ sở suy đoán *Kết luận: +Biết vị trí của nguyên tố suy ra cấu tạo nguyên tử và tính chất nguyên tố. + Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vị trí và tính chất của nguyên tố đó. HĐ4: Củng cố(6ph): - yêu cầu HS đọc kết luận SGK. - Giải thích lại từ “ Tuần hoàn” - Yêu cầu HS làm bài tập 1, 2 trên phiếu học tập. - Nhận xét kết quả. HĐ5: Dặn dò (1ph):-Học bài cũ, làm các bài tập còn lại, xem trước bài luyện tập. PHIẾU HỌC TẬP 1/Sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự: a)Tính kim loại giảm dần : Al, Mg, Na, Si. b)Tính phi kim giảm dần : O, F, N, C. 2/Hoàn thành nội dung còn thiếu ở bảng sau: TT KÍ HIỆU Vị trí trong BTH Cấu tạo nguyên tử T/chất hóa học cơ bản TT C.Kì Nhóm Số p Số e Số lớp e Số e lớp ng. cùng 1 K 19 4 I 2 Cl 17 17 3 7 3 Mg 12 3 II 4 O 8 8 2 6 Ngày soạn...../....../200... Ngày dạy....../....../200... Tiết 41: LUYỆN TẬP CHƯƠNGIII: PHI KIM - SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC I/Mục tiêu: 1-Giúp HS hệ thống hóa các kiến thức đã học +Tính chất của phi kim, clo, cacbon, silic, oxitcacbon, axitcacbonic, tính chất của muối cacbonat +Cấu tạo BTH, sự biến đổi tuần hoàn, tính chất của các nguyên tố trong chu kì, nhóm, ý nghĩa của bảng tuần hoàn 2-HS biết: +Chọn chất thích hợp lập sơ đồ dãy chuyển hóa giữa các chất. Viết PTHH. +Biết xây dựng sự chuyển đổi giữa các loại chất và cụ thể hóa thành dãy chuyển đổi cụ thể và ngược lại. Viết PTHH biểu diễn sự chuyển đổi đó +Biết vận dụng bảng tuần hoàn: -Cụ thể hóa ý nghĩa của ô nguyên tố, chu kì, nhóm. -Vận dụng qui luật sự biến đổi tính chất trong chu kì, nhóm đối với từng nguyên tố cụ thể, so sánh tính kim loại, phi kim của một nguyên tố với những nguyên tố lân cận +Suy đoán cấu tạo nguyên tử, tính chất của nguyên tố cụ thể từ vị trí và ngược lại. II/Phương pháp: Hoạt động nhóm - đàm thoại - luyện tập. III/Đồ dùng dạy học -HS: ôn tập nội dung cơ bản ở nhà. -GV:+Phiếu học tập gồm đề bài tập 1,2,3,4 và phần hướng dẫn bài tập +Máy chiếu, giấy trong, bút dạ. IV/Tổ chức dạy học: HĐ1:Ổn định - vào bài(1ph) -Điểm danh -Giới thiệu bài: Các em đã học tính chất hóa học của phi kim,....Bài học hôm nay củng cố các kiến thức cơ bản đã học đồng thời vận dụng kiến thức đó luyện giải một số bài tập. HĐ2:Kiến thức cần nhớ HĐ2.1: Tính chất hóa học của phi kim (10ph) GV: Chiếu đề bài tập 1 a-Viết PTHH của lưu huỳnh với hiđro, ôxi, sắt.Lập sơ đồ chuyển hóa giữa các chất b-Từ bài tập(a)nêu nhận xét chung về quan hệ của phi kim với các hợp chất oxit phi kim,muối, ... c-Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau: (1) +H2 Phi kim +O2 (2) +KLoại (3) HS: +Thảo luận nhóm. Viết PTHH và lập sơ đồ chuyển hóa cụ thể H2S +H2 S +O2 SO2 +Fe FeS +Nhận xét: phi kim và các hợp chất oxit phi kim, muối...có quan hệ với nhau, từ phi kim có thể điều chế được oxit phi kim, muối... +Hoàn thành sơ đồ chung như SGK GV: chiếu kết quả của các nhóm HS: Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Phi kim có những tính chất hóa học nào ? HS: Phi kim có những tính chất hóa học là: tác dụng với oxi tạo thành oxit axit, tác dụng với hiđro tạo thành hợp chất khí, tác dụng với kim loại tạo thành muối. *Giới thiệu vào HĐ2.2: Ôn tập, củng cố để khắc sâu kiến thức về tính chất của một số phi kim cụ thể HĐ2.2: Tính chất hóa học của một số phi kim cụ thể(10 ph) a-Tính chất hóa học của clo GV: +Treo bảng câm sơ đồ 2 SGK +Chiếu đề bài tập 2 và phát phiếu bài tập 2 Hãy đánh dấu X vào cặp chất xảy ra phản ứng. Viết các PTHH xảy ra H2O(l) Fe(r) d2 NaOH H2(k) d2 FeCl2 Cl2(K) z HS: Thảo luận, hoàn thành bài tập. GV: +chiếu kết quả của các nhóm. Nhận xét +Từ bài tập yêu cầu HS hoàn thành sơ đồ 2 +Rút ra kết luận: Clo có những tính chất hóa học nào ? HS: +Hoàn thành sơ đồ 2 như SGK. +Clo tác dụng với nước tạo thành nước clo, tác dụng với hiđro tạo thành khí hiđro clorua, tác dụng với kim loại tạo thành muối clorua, tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành nước javen. GV: Tổng kết lại phần a, liên hệ giáo dục lại các sản phẩm của clo b) Tính chất hóa học của C và các hợp chất của C GV: Chiếu và phát phiếu học tập đề bài tập 3 +Cho các chất: C,CO, CO2, CaCO3, Na2CO3. Hãy lập sơ đồ chuyển đổi gồm các chất trên để thể hiện tính chất hóa học của C, CO, CO2, +Viết các PTHH. HS: Thảo luận nhóm, viết sơ đồ chuyển hóa.(học sinh giỏi có thể mở rộng sơ đồ, tùy thời gian cho HS về nhà viết PTHH) GV: +Chiếu kết quả các nhóm, nhận xét. +Từ sơ đồ kết luận về tính chất của C, CO, CO2 HS: + C, CO có tính khử, CO2 là oxit axit. +Tính chất hóa học cụ thể : SGK GV: nhận xét. HĐ2.3 :Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học(5ph) GV: yêu cầu HS làm bài tập 4 trang 103 : nguyên tố A có số hiệu nguyên tử là 11 , chu kì3, nhóm I trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Hãy cho biết: -Cấu tạo nguyên tử của A. -Tính chất hóa học đặc trưng của A. -So sánh tính chất hóa học của A với các nguyên tố lân cận. HS: Làm bài tập vào vở- gọi 1HS nêu kết quả. GV:-Yêu cầu lớp nhận xét -Nhắc lại ý nghĩa của bảng tuần hoàn. -Sự biến thiên tính chất các nguyên tố trong BTH. HĐ3:Bài tập : (16ph) GV: chiếu đề bài tập 4: Nêu phương pháp hóa học để phân biệt các chất khí CO, CO2, H2. GV: gợi ý: +Muốn phân biệt các chất ta làm thế nào ? +Các chất khí trên có tính chất hóa học riêng biệt nào ? HS: trả lời: +Dựa vào tính chất hóa học riêng biệt của các chất. +Khí CO2 làm đục nước vôi trong. +Sản phẩm khi đốt khí CO làm đục nước vôi trong. +làm vào vở bài tập GV: yêu cầu 1HS trình bày bài làm của mình. HS: nhận xét bài làm của bạn. GV: nhận xét và yêu cầu HS nêu cách nhận biết khác. GV: chiếu đề bài tập5: cho 10,4g hỗn hợp MgO, MgCO3 hòa tan hoàn toàn vào dung dịch HCl, khí sinh ra hấp thụ bằng dung dịchCa(OH)2 dư, thu được 10g kết tủa.. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. HS: Đọc đề, phân tích đề, nhận dạng bài tập, nêu hướng giải. GV: hướng dẫn (nếu không đủ thời gian cho HS về nhà giải) +Viết 3 PTHH. +Khí sinh ra là khí CO2, kết tủa thu được là CaCO3. +Theo đề nCaCO3 = 10/100 = 0,1(mol) +Theo Phương trình 2 và 3 : nCO2(3) = nCO2(2) = nMgCO3 =0,1(mol) + mMgCO3 = n x M =0,1 x 84 =8,4(g) +mMgO = 10,4 - 8,4 = 2(g) HĐ4: Dặn dò (2ph):-Học bài cũ, làm các bài tập 5,6.xem trước bài thực hành PHIẾU HỌC TẬP Ngày soạn...../....../200... Ngày dạy....../....../200... Tiết 42: THỰC HÀNH : TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA PHI KIM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG I/Mục tiêu: 1-Khắc sâu kiến thức về phi kim, tính chất đặc trưng của muối cacbonat, muối clorua. 2-Tiếp tục rèn luyện về kĩ năng thực hành hóa học, giải bài tập thực nghiệm hóa học. 3-Giáo dục ý thức nghiêm túc, cẩn thận, tiết kiệm trong học tập, thực hành hóa học. II/Phương pháp: Hoạt động nhóm - thực hành. III/Đồ dùng dạy học: +Dụng cụ: dùng cho mỗi nhóm: 1giá ống nghiệm,10 ống nghiệm,1đèn cồn,1giá sắt +Hóa chất: CuO, C, NaHCO3, Na2CO3, NaCl, H2O, dd Ca(OH)2, dd HCl. IV/Tổ chức dạy học: Thời lượng HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 4ph. 10 ph 10 ph 10 ph HĐ1:Ôn kiến thức liên quan. GV: yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: +Tính chất của C ? +Muối hiđrocacbonat.có bị nhiệt phân hủy không ?. +Tính tan của muối (-Cl)và muối(=CO3) như thế nào ?. +Muối cacbonat có phản ứng với dd HCl không ?. GV: bài học hôm nay chúng ta sẽ làm các thí nghiệm chứng minh tính khử của C,tính bị nhiệt phân hủy của muối(-HCO3).Đồng thời vận dụng các tính chất đã biết về muối cacbonat, muối clorua để làm bài tập nhận biết các hợp chất đó. HĐ2:TN C khử CuO ở nhiệt độ cao GV:-Kiểm tra dụng cụ, hóa chất. -Nêu an toàn khi thí nghiệm. 1-GV nêu mục đích yêu cầu TN1 -HD cách lấy bột CuO và C, cách cho vào ống nghiệm. -HD lắp ráp dụng cụ, cách đun nóng ống nghiệm trên đèn cồn. 2-HD quan sát hiện tượng: -Màu sắc, trạng thái các chất trước TN . -Hiện tượng sau TN ở ống nghiệm A,B. 3-Giải thích và viết PTHH. 4-Rút ra kết luận. *lưu ý: bột CuO,C sấy khô, nghiền mịn, trộn đều, tỉ lệ mCuO : mC = 1 : 3 HĐ3: Nhiệt phân muối NaHCO3 1-GV nêu mục đích yêu cầu TN. -HD lấy hóa chất, lắp ráp dụng cụ, cách đun nóng hỗn hợp. 2-HD quan sát hiện tượng. +Trên thành ống nghiệm A. +Ở đáy ống nghiệm B. 3-Giải thích - PTHH. 4-Kết luận. *Lưu ý: +Đậy nút kín, dùng ống nghiệm to, dài để dễ quan sát giọt nước. +NaHCO3 để lâu TN không thành công. HĐ4-Nhận biết muối cacbonat và muối clorua. -GV nêu mục đích TN. -Yêu cầu HS nêu dụng cụ và hóa chất cần dùng.? -Yêu cầu xác định thuốc thử ? -Yêu cầu thảo luận nêu cách nhận biết ? -Nhắc HS cẩn thận khi sử dụng axit. -Yêu cầu các nhóm TN phân biệt và nêu kết quả ? -GV theo dõi HS làm TN và kiểm tra trực tiếp kết quả TN của các nhóm. -GV tổng kết: cách nhận biết muối clo rua, muối cacbonat nói chung và cho HS ghi bài. HS trả các câu hỏi của GV. +C có tính khử: tác dụng với oxi, oxit kim loại +Bị nhiệt phân hủy sinh ra khí CO2. +HS trả lời. +có phản ứng với dd HCl. -HS theo dõi và ghi nhớ. TN1: 1-Cho 1 thìa nhỏ hỗn hợp C+ CuO vào ống nghiệm A rồi lắp ráp dụng cụ như hình vẽ sau: (H3.9/83SGK) -Hơ nóng đều ống nghiệm A sau đó tập trung ở đáy ống nghiệm có hỗn hợp C+CuO, không chạm vào bấc đèn cồn. 2-Hiện tượng: -trước TN: C,CuO thể rắn, màu đen. -sau TN : hỗn hợp chuyển dần từ màu đen sang màu đỏ,ở ống B nước vôi trong đục. 3-Giải thích: ở nhiệt độ cao C khử CuO tạo ra kim loại màu đỏ là Cu, khí sinh ra là CO2 nên làm đục nước vôi trong.-PTHH: HS tự viết 4-Kết luận:C có tính khử ở nhiệt độ cao. TN2:1-Lấy khoảng 1 muổng sắt bột NaHCO3 cho vào đáy ống nghiệm khô A. Đậy nút cao su có ống dẫn. Lắp dụng cụ như H3.16/89 SGK, hơ đều ống nghiệm, đun tập trung ở đáy ống nghiệm. 2-hiện tượng: +Trên thành ống nghiệm A có nhiều giọt nước. +Ở ống nghiệm B nước vôi trong đục 3-Giải thích: NaHCO3 bị nhiệt phân ở nhiệt độ cao sinh ra H2O và CO2. Khí CO2 này làm đục nước vôi trong. -HS tự viết PTHH. 4-Kết luận: muối NaHCO3 bị nhiệt phân hủy. -HS nêu dụng cụ và hóa chất. -Thuốc thử: dd HCl, H2O. -Cách nhận biết: +Đánh số thứ tự tương ứng giữa các lọ hóa chất và ống nghiệm. +Dùng nước hòa tan cả 3 hóa chất , nhận ra được CaCO3(vì không tan) +Dùng dd HCl nhận biết Na2CO3. +Còn lại NaCl.(HS có thể trình bày cách khác). +PTHH. -Các nhóm tiến hành TN và nêu kết quả, nhóm khác nhận xét ,bổ sung. *+Nhận biết muối clorua: dùng dd AgNO3(dấu hiệu kết tủa trắng AgCl). +Nhận biết muối cacbonat: dùng dung dịch axit mạnh(khí sinh ra),dd BaCl2 ,Ba(NO3)2, dd Ba(OH)2,. HĐ5:HS viết bảng tường trình theo mẫu.(10ph) -Thu dọn dụng cụ và vệ sinh PTN. HĐ6: Dặn dò (1ph):-Xem trước bài khái niệm hợp chất hữu cơ.. Ngày soạn...../....../200... Ngày dạy....../....../200... Chương III: HI ĐROCACBON NHIÊN LIỆU Tiết 43: KHÁI NIỆM VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ VÀ HÓA HỌC HỮU CƠ I/Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu.thế nào là hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ. 2. Kĩ năng: Phân biệt được các chất hữu cơ thông thường với các chất vô cơ. Nắm đựợc cách phân loại các hợp chất hữu cơ. II/Phương pháp: Vấn đáp - trực quan III/Đồ dùng dạy học: -Tranh vẽ các loại thức ăn, hoa quả, đồ dùng. -Hóa chất: Nước vôi trong, bông (tự nhiên), nến. -Dụng cụ: cốc thủy tinh, ống nghiệm, đũa thủy tinh. -Bảng phụ có ghi đề bài tập. IV/ Tổ chức dạy học: Thời lượng HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1ph 5 ph 10ph 5ph 10ph HĐ1:ổn định - Giới thiệu bài mới -Điểm danh. -Giới thiệu bài: từ thời cổ đại, con người đã biết sử dụng và chế biến các hợp chất hữu cơ có trong thiên nhiên để phục vụ cuộc sống của mình .Vậy hợp chất hữu cơ là gì ? Hóa học hữu cơ là gì ? Bài học hôm nay giúp chúng ta trả lời các câu hỏi trên. .HĐ2:Hợp chất hữu cơ có ở đâu ? -GV treo tranh giới thiệu các loại thức ăn, hoa quả, đồ dùng chứa hợp chất hữu cơ. -Yêu cầu HS nêu nhận xét: +Hợp chất hữu cơ có ở đâu ? +Số lượng như thế nào ? +Có tầm quan trọng ntn trong cuộc sống -GV giới thiệu vào hoạt động 3 HĐ3: Hợp chất hữu cơ là gì ? -GV:dể biết HCHC là gì ta làm TN -Yêu cầu HS quan sát và nêu nhận xét: +Các hiện tượng xảy ra ? +Giải thích vì sao nước vôi trong đục ? -GV: tương tự đốt các chất hữu cơ khác như: cồn, nến... đều tạo ra CO2. +Qua các TN rút ra kết luận gì ? -GV: Các hợp chất trên gọi là hợp chất hữu cơ. +Vậy hợp chất hữu cơ là gì ? -GV: giữa HCHC và HCVC không có ranh giới rõ ràng (CO, CO2, H2CO3, muối= CO3 không phải là HCHH ) HĐ4:Phân loại hợp chất hữu cơ -GV cho ví dụ CTHH của một số hiđocacbon và dẫn xuất hiđrocacbon thành 2 nhóm. -Yêu cầu HS nhận xét về thành phần phân tử của các chất ở 2 nhóm và trả lời: +Cơ sở phân loại HCHC ? +HCHC được phân loại như thế nào ? HĐ5:Khái niệm về hóa học hữu cơ -GV: hóa học có nhiều ngành khác nhau như: hóa vô cơ, hóa hữu cơ, hóa lí,...Mỗi chuyên ngành có một đối tượng và mục đích khác nhau .Còn HHHC là gì ? -Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời: +Hóa học hữu cơ là gì ? +Có tầm quan trọng ntn đối với đời sống con người ? -HS lắng nghe. -HS quan sát và nêu nhận xét: +HCHC có xung quanh ta, trong tự nhiên, trong rau, củ, quả... +Chiếm số lượng lớn, có tầm quan trọng rất lớn trong cuộc sống của con người như: ăn, mặc, dùng vào nhiều hoạt động khác. TN: Đốt cháy bông, úp ống nghiệm trên ngọn lửa, khi ống nghiệm mờ đi, xoay lại, rót nước vôi vào, lắc đều. +Nước vôi trong đục. +Vì bông cháy sinh ra khí CO2. +Hợp chất đốt cháy có chứa nguyên tố C *HCHC là hợp chất của C (trừ CO, CO2,H2CO3, muối cacbonat kim loại) -HS nêu nhận xét: +Nhóm 1: trong phân tử chỉ có 2 nguyên tố C, H. +Nhóm 2:ngoài C, H còn có nguyên tố khác như : O, N.... +Dựa vào thành phần phân tử chia HCHC thành 2 loại chính: Hiđrocacbon: CH4, C2H2... Dẫn xuất hiđocacbon: CH3Cl,... +HHHC là ngành hóa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ và những chuyển đổi của nó.Có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế xã hội. HĐ6:Củng cố(14ph): - Hóa học hữu cơ là gì ? Hợp chất hữu cơ được phân loại ntn ? -GV treo bảng phụ yêu cầu HS làm bài tập. Bài tập1:Cho các hợp chất sau:C2H2, C2H5OH, C6H6, NaHSO4, CH3Cl, CO2 a- Hợp chất nào là hợp chất vô cơ ? Hợp chất nào là hợp chất hữu cơ ? b- Phân loại các hợp chất hữu cơ trên ? -HS làm vào vở bài tập, 1HS nêu kết quả, lớp nhận xét. a- Hợp chất vô cơ: NaHSO4, CO2. - HCHC: C2H2, C2H5OH, C6H6, CH3Cl. b-Hỉđocacbon : C2H2, C6H6. -Dẫn xuất hiđrocacbon: , C2H5OH,, CH3Cl Bài tập2: Axit axetic có công thức C2H4O2..Hãy tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong axit axetic. HS nêu cách giải, lớp làm vào vở bài tập, 3 HS lên bảng giải,lớp nhận xét. GV khắc sâu lại cách giải dạng bài tập này. HĐ6: Dặn dò (1ph):-Học bài cũ -BTVN:1,2,3,5/108 SGK :-Xem trước bài khái niệm hợp chất hữu cơ.. Ngày soạn...../....../200... Ngày dạy....../....../200... Tiết 44: CẤU TẠO PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ I/Mục tiêu: Kiến thức: 1-Giúp HS hiểu trong hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị, C có hóa trị IV, oxi có hóa trị II, hiđro có hóa trị I. 2 -Hiểu được mỗi chất hữu cơ có một CTCT ứng với một trật tự liên kết nhất định, các nguyên tử C có khả năng liên kết với nhau tạo thành mạch C. 2. Kĩ năng: -Viết được CTCT của một số chất hữu cơ đơn giản -Phân biệt được các chất khác nhau qua CTCT. II/Phương pháp: Vấn đáp - trực quan-Thảo luận nhóm. III/Đồ dùng dạy học: -Quả cầu cacbon, oxi, hiđro có lỗ khoan sẵn. -Các thanh nối tượng trưng hóa trị của các nguyên tố, ống nhựa để nối các nguyên tử lại với nhau. -Tranh vẽ CTCT của rượu etylic, đi metyl ete. IV/ Tổ chức dạy học: Thời lượng HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 5ph 18 ph 10ph 5ph 10ph 7ph HĐ1:ổn định - kiểm tra bài cũ - giới thiệu bài mới -Điểm danh -Bài cũ: hợp chất hữu cơ là gì ? Phân loại HCHC như thế nào ? -Giới thiệu bài: hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử HCHC như thế nào ? CTCT của hợp chất hữu cơ cho ta biết gì ? Bài học hôm nay giúp ta giải quyết các vấn đề trên. .HĐ2:Đặc điểm cấu tạo phân tử HCHH. 1-Hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử. -Yêu cầu HS tính hóa trị của các nguyên tố C,H,O trong các hợp chất CO,CO2 , H2O. -GV thông báo và cho HS ghi bài về hóa trị của C,H,O trong hợp chất hữu cơ. GVHD cách biểu diễn hóa trị và liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử HCHC như sau: +Dùng nét gạch nối để biểu diễn một đơn vị hóa trị của nguyên tố. +Nối từng cặp các nét gạch hóa trị của 2 nguyên tử liên kết vơí nhau để biểu diễn liên kết giữa chúng. -GV chỉ rõ hóa trị của C,H trong CTCT của phân tử CH4. -GVHD lắp mô hình phân tử CH4,CH3Cl -Yêu cầu HS rút ra kết luận: hóa trị của các nguyên tử trong phân tử ? Các liên kết giữa các nguyên tử được biểu diễn ntn?(ý nghĩa của CTCT) 2-Mạch cacbon: -GV nêu vấn đề: các nguyên tử C có liên kết được với nhau không ?Chúng ta cùng nhau xét liên kết giữ các nguyên tử trong phân tử C2H6. -Yêu cầu HS tính hóa trị của nguyên tử C trong phân tử C2H6 -GV: với hóa trị còn lại 2 nguyên tử C liên kết với nhau tạo ra 1 phân tử C2H6 vậy nguyên tố C vẫn có hóa trị IV -GV cho thêm một số ví dụ khác về phân tử có C liên kết với nhau. -Từ các ví dụ yêu cầu HS rút ra kết luận. -Cho HS quan sát tranh, yêu cầu nêu nhận xét có mấy loại mạch C ? 3-Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử -GV viết CTCT của rượu etylic và đi metyl ete. -Yêu cầu HS nhận xét trật tự liên kết trong 2 chất đó. -GV:Sự khác nhau về trật tự liên kết là nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau về tính chất của chúng. -Yêu cầu rút ra kết luận về trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử ? -GV tổng kết về đặc diểm cấu tạophân tử HCHC, cho HS ghi bài. HĐ3:Côngthức cấu tạo -Yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của CTPT -Em hãy cho biết công thức C2H6O là chất gì ? GV: muốn biết là chất gì cần biết trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử HCHC.Viết đúng trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử bằng cách biểu diễn đủ các liên kết(đảm bảo hóa trị của các nguyên tố có trong phân tử chất)gọi là CTCT.Ví dụ:.... -Vậy công thức cấu tạo là gì ? -Dựa vào VD nêu nhận xét CTCT cho ta biết gì ?Nêu cụ thể thành phần và liên kết trong CTCT của rượu etylic ? -1HS trả lời bài cũ. HS tính và nêu kết quả. -Trong hợp chất hữu cơ, cacbon luôn có hóa trị IV, hiđro có hóa trị I, oxi có hóa trị II. -HS lắng nghe. | -C- , - H - , -O- | Ví dụ: phân tử CH4, CH3Cl H H | | H -C- H H - C - Cl | | H H *Các nguyên tử liên kết vơí nhau theo đúng hóa trị của chúng. Mỗi liên kết được biểu diễn bằng một nét gạch nối giữa 2 nguyên tử. -Trong phân tử C2H6 mỗi nguyên tử C liên kết vơí 3 nguyên tử H, còn lại 1 hóa trị. H H H H | | | | H - C C - H → H - C -C - H | | | | H H H H -Tương tự HS giải thích với phân tử C3H8. *-Trong phân tử HCHC các nguyên tử C có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch C -Có 3 loại mạch C: mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vòng. H H H H | | | | H - C - C -O - H, H - C - O - C - H | | | | H H H H -HS nêu điểm khác nhau. *Mỗi HCHC có một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử -HS nhắc lại. -HS trả lời theo ý mình. H | Ví dụ: Metan: H - C - H | H H H | | Rượu etylic: H- C - C - O - H | | H H *-Công thức biể

File đính kèm:

  • docGiao an hoa 9 du ca nam.doc