Bài giảng Tiết : 42 bài 28. không khí – sự cháy

- HS biết không khí là hỗn hợp nhiều khí, TP của không khí theo thể tích gồm có 78% N2, 21% 02, 1% các khí khác.

2.Kỹ năng :

- Phân biệt được sự cháy và sự oxi hoá chậm.

- Quan sát, phân tích thí nghiệm.

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1222 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết : 42 bài 28. không khí – sự cháy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/1/08 Ngày dạy : Tiết : 42 Bài 28. không khí – sự cháy I. Mục tiêu: 1.Kiến thức : - HS biết không khí là hỗn hợp nhiều khí, TP của không khí theo thể tích gồm có 78% N2, 21% 02, 1% các khí khác. 2.Kỹ năng : - Phân biệt được sự cháy và sự oxi hoá chậm. - Quan sát, phân tích thí nghiệm. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ cho bầu không khí không bị ô nhiễm và phòng chống cháy. II. Phương pháp : - Trực quan, nêu vấn đề. - Hợp tác nhóm. III . Chuẩn bị . * GV: - Dụng cụ: ống thuỷ tinh hình trụ có đánh 6 vạch, muôi sắt, đèn cồn. - Hóa chất: P đỏ, nước. HS: HS sưu tầm tranh ảnh, tư liệu trên sách báo về tình hình ô nhiễm không khí và các biện pháp phòng ngừa. IV. Các hoạt động dạy-học: 1- ổn định: (1') 2- Kiểm tra bài cũ: (5') ? Nêu sự khác nhau giữa PƯ phân huỷ và phản ứng hoá hợp? Dẫn ra 2 thí dụ minh hoạ? 3- Bài mới: (35') Mở bài: có cách nào để xác định thành phần của không khí? Không khí có liên quan gì đến sự cháy?. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: (15') Tìm hiểu thành phần của không khí. HS. nêu yêu cầu của TN. GV. biểu diễn TN. HS. quan sát nêu nhận xét. ? Mực nước trong ống thuỷ tinh thay đổi như thế nào khi P cháy ? ? Chất nào đã tác dụng với P để tạo ra P205 bị tan dần trong nước. ? Mực nước trong ống thuỷ tinh dâng lên 1/5 V có giúp ta suy ra tỉ lệ khí oxi trong không khí được không? ? Chất khí còn lại trong ống chấm 4/5 V của ống là khí nitơ. Vậy Nitơ chiếm tỉ lệ ntn trong không khí? HS. quan sát TN. Trả lời câu hỏi. - P tác dụng với oxi trong không khí. - P dư vì oxi đã hết. => Khí oxi chiếm 1/5 thể tích ống nghiệm. ? Qua thí nghiệm trên em có nhận xét gì về thành phần của không khí. HS. trả lời khí còn lại 4/5 không duy chì sự chấy là khí N2, nên thành phàn của không khí sẽ là. Hoạt động 2: (10') ? Ngoài 2 khí trên ra trong không khí cón có những thành phần chất nào khác không. HS. trả lời còn hơi nước và khí cacbonic. ? Hãy tìm dẫn chứng nêu rõ trong không khí có chứa 1 ít hơi nước? ? Khi quan sát lớp nước trên bề mặt hố tôi vôi, thấy có màng trắng mỏng do khí C02, tác dụng với nước vôi. Khí C02 này ở đâu sinh ra? HS. trả lời nêu nhận xét bổ xung. ? Qua các ví dụ trên nêu kết luận về thành phần của không khí. HS. trả lời - nhận xét. I. Thành phần của không khí. 1- Thí nghiệm: - P tác dụng với oxi tạo ra P2O5. - P2O5 tan trong nước tạo axit phốtpho ric ( H3PO4) - 4P + 5O2 2P2O5 (1) - P2O5 + 3H2O 2H3PO4 (2) => KL. Không khí là một hỗn hợp khí trong đó oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Chính xác hơn khí oxi chiếm 21% thể tích không khí phần cồn lại hầu hết là khí N2. 2- Ngoài khí oxi và khí nitơ, không khí còn chứa những chất gì khác? a. VD. 1. cốc nước lạnh để ngoài không khí có các giọt nước bám ở bên cạch ngoài cốc. 2. ở trên mặt hố tôi vôi có lớp váng là do khí CO2 có trong không khí đã tác dụng với dd nước vôi trong tạo thành. => KL. Trong không khí ngoài khí oxi và khí nitơ ra còn có hơi nước, khí cacbonic, khói, bụi... chiếm tỷ lệ rất ít khoảng 1%. Hoạt động 3: (10') Làm thế nào để bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm. HS. đọc SGK trả lời các câu hỏi. ? Không khí ô nhiễm gây ra những tác hại nào. ? Ta nên làm gì để bảo vệ không khí khỏi bị ô nhiễm. GV. Giới thiệu các tranh ảnh, tư liệu đã sưu tầm được về ô nhiễm không khí và cách giữ cho không khí trong lành. HS. Liên hệ bản thân. 3- Bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm. 4. Củng cố: (3') GV. nhận xé và chốt lại toàn bài. HS. trả lời các câu hỏi sau. Bài tập 1/99. Bài tập 2/99. Không khí bị ô nhiễm có thể gây ra những tác hại gì ? phải làm gì để bảo vệ không khí trong lành? ĐA câu 1 - C. 5. Dặn dò: (1') - BTVN. 1, 2, 3, 4 SBT. - Chuẩn bị trước bài 28 phần II.

File đính kèm:

  • docTiet 42.doc
Giáo án liên quan