1. Kiến Thức: Củng cố cho học sinh.
- Đơn vị radian và quan hệ giữa đơn vị độ và radian.
- Cung và góc lượng giác.
- Số đo cung và góc lượng giác.
- Các giá trị lượng giác của cung .
- Công thức cộng, công thức nhân đôi.
- Công thức biến tích thành tổng và công thức biến đổi tích thành tổng.
2. Kỹ Năng:
3 trang |
Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 1064 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 42: Ôn tập chương VI, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/08/2011
Ngày dạy: 24/08 25/08 26/08
Lớp: 10B2 10B1 10B3,10B4
Tiết: 42
ÔN TẬP CHƯƠNG VI
Số tiết: 01
I. MỤC TIÊU
1. Kiến Thức: Củng cố cho học sinh.
Đơn vị radian và quan hệ giữa đơn vị độ và radian.
Cung và góc lượng giác.
Số đo cung và góc lượng giác.
Các giá trị lượng giác của cung a.
Công thức cộng, công thức nhân đôi.
Công thức biến tích thành tổng và công thức biến đổi tích thành tổng.
2. Kỹ Năng:
Đổi độ thành radian và ngược lại.
Biết tính độ dài của một cung tròn khi biết số đo của cung và bán kính đường tròn.
Biểu diễn cung lượng giác trên đường tròn lượng giác.
Xác định dấu của các giá trị lượng giác.
Biết sử dụng các hằng đẳng thức lượng giác cơ bản và các đẳng thức biểu thị quan hệ giữa các giá trị lượng giác của các cung đối nhau, bù nhau, phụ nhau và hơn kém p.
Biết sử dụng công thức cộng, công thức nhân đôi và công thức biến tích thành tổng, tổng thành tích.
3. Thái độ:
Rèn luyện tính nghiêm túc, khoa học, tính thực tiễn cao.
Rèn luyện óc tư duy thực tế, rèn luyện tính sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
Chuẩn bị của thầy:
a. Phương tiện dạy học:Máy tính, các ví dụ và câu hỏi.
b. Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy, đan xen với hoạt động nhóm.
Chuẩn bị của trò: Đọc bài trước ở nhà.
III) PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề.
IV) TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp.
2. Bài cũ:
Lồng ghép trong quá trình dạy học
3. Nội dung bài dạy mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng- Trình chiếu.
Bài 3:
a. Cho a Î (; p). Xác định dấu của sina.
- Nêu công thức lượng giác cơ bản.
- Tính sina.
- Cho các nhóm đại diện trình bày lời giải và giáo viên đặc câu hỏi gợi mở:
b. a Î (p;) Þ dấu của cosa?
c. Khi biết tana để tính cosa ta sử dụng công thức nào?
d. Tính cosa?
Bài 4:
- Hướng dẫn học sinh CM:
+ Sử dụng công thức nhân đôi để biến đổi: sin4a
+ Đặt nhân tử chung 2sin2a và rút gọn.
+ Biến đổi: 1 – cos2a = ?
1 + cos2a = ?
- Hướng dẫn học sinh CM:
+ Quy đồng mẫu số biểu thức:
+Từ CT: sin2a + cos2a = 1
Þ 1 – sin2a = cos2a
+ Thay kết quả tính được vào biểu thức B.
+ Kết quả?
- Sử dụng công thức cung liên kết hai cung phụ nhau để biến đổi:
- Nêu công thức biến tổng thành tích và tính:
+
+
+ sin(-a) = ?
d. Tương tự
Bài 5:
+ Gv hướng dẫn HS phân tích:
,
+ Tính các giá trị trên?
Bài 6:
GV hướng dẫn
a. 750 = 450 + 300
b. 2670 = 3600 – 930
Bài 7:
Bài 8:
Bài 3:
a) Ta có:
sin2a + cos2a = 1
Þ sin2a = 1 – cos2a =
Þ sina = vì sina > 0..
b. cosa =
c. tana =
d. cota =
Bài 4:
a. A = sin4a = 2sin2a.cos2a
A=
A=
A =
Ta lại có:
1 – cos2a = sin2a
1 + cos2a = cos2a
Þ A = tan2a
b. B =
B = tan a()
Ta có sin2a + cos2a = 1
Þ 1 – sin2a = cos2a
B = tan a
B = 2cos a
c. C =
Áp dụng
=
=
=
C = -cota.
d. D = sin a
Bài 5:
a. cos =
b. sin =
Bài 6:
a. sin750 = sin(450 + 300) = sin 450cos300 + cos 450sin300 = =
cos750 = cos(450 + 300) = cos 450cos300 - sin 450sin300 = =
sin750 + cos750 =
b. Hs tính tương tự
tan2670 + tan 930 = 0
Bài 7:
a.
b..
Bài 8:
File đính kèm:
- on tap chuong 6.doc