Bài giảng Tiết 43 Môi trường và các nhân tố sinh thái

 

I/ Mục tiêu

 - HS phát biểu được khái niệm chung về môi trường sống, nhận biết các loại môi trường sống của sinh vật.

 - HS phân biệt được nhân tố sinh thái: Nhân tố vô sinh, hữu sinh, đặc biệt là nhân tố con người và HS trình bày được khái niệm giới hạn sinh thái.

 - Rèn kỹ năng quan sát tranh hình phát hiện kiến thức; kỹ năng hoạt động nhóm và vận dụng kiếna thức giải thích thực tế.

 

doc6 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2665 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 43 Môi trường và các nhân tố sinh thái, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sinh vật và môi trường chương I: sinh vật và môi trường Tiết 43 Môi trường và các nhân tố sinh thái. I/ Mục tiêu - HS phát biểu được khái niệm chung về môi trường sống, nhận biết các loại môi trường sống của sinh vật. - HS phân biệt được nhân tố sinh thái: Nhân tố vô sinh, hữu sinh, đặc biệt là nhân tố con người và HS trình bày được khái niệm giới hạn sinh thái. - Rèn kỹ năng quan sát tranh hình phát hiện kiến thức; kỹ năng hoạt động nhóm và vận dụng kiếna thức giải thích thực tế. - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. II/ Chuẩn bị : - Tranh H 41.1, 2 - Sgk tr 118, 120. - HS sưu tầm một số tranh ảnh khác về sinh vật trong tự nhiên. III/ Hoạt động dạy và học 1/ Tổ chức : Lớp 9A1 9A2 9A3 9A4 Ngày dạy Sĩ số 2/ Kiểm tra : GV giới thiệu phần II và chương mới. 3/ Bài mới A/ Mở bài : GV đặt vấn đề vào bài. B/ Phát triển bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: - GV yêu cầu HS quan sát H41.1và đọc < mục I- SGK Tr118 đ Thảo luận: + Cá chép sống ở trong nước chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào? - GV tổng kết: Tất cả những yếu tố đó tạo nên môi trường sống của cá. - GV hỏi tiếp: + Môi trường sống của sinh vật là gì? - GV đánh giá hoạt động nhóm và chốt lại kiến thức chuẩn. - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 41.1- T119 và quan sát các tranh ảnh đã chuẩn bị. - GV hỏi: + SV sống trong những môi trường nào? - GV thông báo: Có rất nhiều môi trường khác nhau nhưng thuộc 4 loại môi trường. Hoạt động 2: - GV yêu cầu HS đọc < mục II - SGK Tr119 đ Thảo luận: + Thế nào là nhân tố sinh thái (NTST)? + Thế nào là nhân tố vô sinh? + Thế nào là nhân tố hữu sinh? - GV đánh giá hoạt động nhóm và chốt lại kiến thức chuẩn. - GV yêu cầu HS: + Hoàn thành bảng 41.2- T119. + Nhận biết các nhân tố vô sinh? nhân tố hữu sinh. - GV đánh giá hoạt động nhóm và yêu cầu HS rút ra kết luận về NTST. Hoạt động 3: - Yêu cầu HS đọc < mục III và quan sát H42.2- Tr120, SGKđ Thảo luận: + Cá rô phi ở Việt Nam sống và phát triển ở khoảng nhiệt độ nào? + ở nhiệt độ nào cá rô phi sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất? + Tại sao ở nhiệt độ 42oC thì cá rô phi sẽ chết? - GV nêu thêm 1 số ví dụ. - GV hỏi: Từ các ví dụ trên, em có nhận xét gì về khả năng chịu đựng của sinh vật đối với mỗi NTST? + Từ đó nêu khái niệm giới hạn sinh thái. - GV nhận xét và chốt lại kiến thức chuẩn. I/ Tìm hiểu: Môi trường sống của sinh vật. - HS quan sát H41.1và đọc < mục I- SGK Tr118 đ Thảo luận, trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung đ Rút ra kết luận: * Môi trường sống của SV là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh SV. - HS dựa vào bảng 41.1 kể tên các sinh vật và môi trường sống khác. - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS khái quát thành một số loại môi trường cơ bản đ Rút ra kết luận: *Các loại môi trường: - Môi trường nước. - Môi trường trong đất. - Môi trường trên mặt đất - không khí. - Môi trường sinh vật. II/ Tìm hiểu: Các nhân tố sinh thái của môi trường. - HS đọc < mục II- Tr119-SGK đ Thảo luận, trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung. - HS trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến điền vào bảng 41.2. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung. - Dựa vào bảng 41.2 đ Rút ra kết luận: * NTST là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật. * Có 2 nhóm NTST: - Nhóm NTST vô sinh: + Khí hậu: Nhiệt độ, ánh sáng, gió,... + Nước: Nước ngọt, mặn, lợ,... + Địa hình, thổ nhưỡng, độ cao, loại đất,... - Nhóm NTST hữu sinh: +NT sinh vật: Các VSV, Nấm, TV, ĐV. + NT con người: Tác động tích cực, tác động tiêu cực. III/ Tìm hiểu: Giới hạn sinh thái. - HS đọc < mục III và quan sát H42.2- Tr120- SGK đ Thảo luận, trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nêu được nhận xét: Mỗi loài chịu được 1 giới hạn nhất định với các nhân tố sinh thái đ Rút ra kết luận: * Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể SV đối với một NTST nhất định. C/ Củng cố: - HS đọc phần kết luận- SGK, tr121. D/ Kiểm tra, đánh giá - HS trả lời: + Môi trường là gì? Phân biệt các NTST? + Thế nào là giới hạn sinh thái? Nêu ví dụ? E/ Hướng dẫn: - Học bài, trả lời câu hỏi- SGK, tr121. - Đọc trước bài 42. Tiết 44 ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống sinh vật. I/ Mục tiêu - HS phát biểu được khái niệm chung về môi trường sống, nhận biết các loại môi trường sống của sinh vật. - HS phân biệt được nhân tố sinh thái: Nhân tố vô sinh, hữu sinh, đặc biệt là nhân tố con người và HS trình bày được khái niệm giới hạn sinh thái. - Rèn kỹ năng quan sát tranh hình phát hiện kiến thức; kỹ năng hoạt động nhóm và vận dụng kiếna thức giải thích thực tế. - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. II/ Chuẩn bị : - Tranh H 41.1, 2 - Sgk tr 118, 120. - HS sưu tầm một số tranh ảnh khác về sinh vật trong tự nhiên. III/ Hoạt động dạy và học 1/ Tổ chức : Lớp 9A1 9A2 9A3 9A4 Ngày dạy Sĩ số 2/ Kiểm tra : GV giới thiệu phần II và chương mới. 3/ Bài mới A/ Mở bài : GV đặt vấn đề vào bài. B/ Phát triển bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: - GV yêu cầu HS quan sát H41.1và đọc < mục I- SGK Tr118 đ Thảo luận: + Cá chép sống ở trong nước chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào? - GV tổng kết: Tất cả những yếu tố đó tạo nên môi trường sống của cá. - GV hỏi tiếp: + Môi trường sống của sinh vật là gì? - GV đánh giá hoạt động nhóm và chốt lại kiến thức chuẩn. - GV yêu cầu HS hoàn thành bảng 41.1- T119 và quan sát các tranh ảnh đã chuẩn bị. - GV hỏi: + SV sống trong những môi trường nào? - GV thông báo: Có rất nhiều môi trường khác nhau nhưng thuộc 4 loại môi trường. Hoạt động 2: - GV yêu cầu HS đọc < mục II - SGK Tr119 đ Thảo luận: + Thế nào là nhân tố sinh thái (NTST)? + Thế nào là nhân tố vô sinh? + Thế nào là nhân tố hữu sinh? - GV đánh giá hoạt động nhóm và chốt lại kiến thức chuẩn. - GV yêu cầu HS: + Hoàn thành bảng 41.2- T119. + Nhận biết các nhân tố vô sinh? nhân tố hữu sinh. - GV đánh giá hoạt động nhóm và yêu cầu HS rút ra kết luận về NTST. Hoạt động 3: - Yêu cầu HS đọc < mục III và quan sát H42.2- Tr120, SGKđ Thảo luận: + Cá rô phi ở Việt Nam sống và phát triển ở khoảng nhiệt độ nào? + ở nhiệt độ nào cá rô phi sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất? + Tại sao ở nhiệt độ 42oC thì cá rô phi sẽ chết? - GV nêu thêm 1 số ví dụ. - GV hỏi: Từ các ví dụ trên, em có nhận xét gì về khả năng chịu đựng của sinh vật đối với mỗi NTST? + Từ đó nêu khái niệm giới hạn sinh thái. - GV nhận xét và chốt lại kiến thức chuẩn. I/ Tìm hiểu: Môi trường sống của sinh vật. - HS quan sát H41.1và đọc < mục I- SGK Tr118 đ Thảo luận, trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung đ Rút ra kết luận: * Môi trường sống của SV là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh SV. - HS dựa vào bảng 41.1 kể tên các sinh vật và môi trường sống khác. - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS khái quát thành một số loại môi trường cơ bản đ Rút ra kết luận: * Các loại môi trường: - Môi trường nước. - Môi trường trong đất. - Môi trường trên mặt đất - không khí. - Môi trường sinh vật. II/ Tìm hiểu: Các nhân tố sinh thái của môi trường. - HS đọc < mục II- Tr119-SGK đ Thảo luận, trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung. - HS trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến điền vào bảng 41.2. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung. - Dựa vào bảng 41.2 đ Rút ra kết luận: * NTST là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật. * Có 2 nhóm NTST: - Nhóm NTST vô sinh: + Khí hậu: Nhiệt độ, ánh sáng, gió,... + Nước: Nước ngọt, mặn, lợ,... + Địa hình, thổ nhưỡng, độ cao, loại đất,... - Nhóm NTST hữu sinh: +NT sinh vật: Các VSV, Nấm, TV, ĐV. + NT con người: Tác động tích cực, tác động tiêu cực. III/ Tìm hiểu: Giới hạn sinh thái. - HS đọc < mục III và quan sát H42.2- Tr120- SGK đ Thảo luận, trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nêu được nhận xét: Mỗi loài chịu được 1 giới hạn nhất định với các nhân tố sinh thái đ Rút ra kết luận: * Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể SV đối với một NTST nhất định. C/ Củng cố: - HS đọc phần kết luận- SGK, tr121. D/ Kiểm tra, đánh giá - HS trả lời: + Môi trường là gì? Phân biệt các NTST? + Thế nào là giới hạn sinh thái? Nêu ví dụ? E/ Hướng dẫn: - Học bài, trả lời câu hỏi- SGK, tr121. - Đọc trước bài 42. Tiết 45 ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm lên đời sống sinh vật. I/ Mục tiêu - HS nêu được ảnh hưởng của NTST nhiệt độ và độ ẩm đến các đặc điểm hình thái, giải phẫu sinh lý và tập tính của sinh vật. - HS giải thích được sự thích nghi của SV trong tự nhiên từ đó có biện pháp chăm sóc sinh vật thích hợp. - Rèn kỹ năng quan sát tranh hình phát hiện kiến thức; kỹ năng hoạt động nhóm và vận dụng kiến thức giải thích thực tế. II/ Chuẩn bị : - Bảng 43.1,2- SGK Tr127,128. III/ Hoạt động dạy và học 1/ Tổ chức : Lớp 9A1 9A2 9A3 9A4 Ngày dạy Sĩ số 2/ Kiểm tra : - Tìm đặc điểm khác nhau giữa thực vật ưa sáng và thực vật ưa bóng? - ánh sáng có ảnh hưởng tới đời sống của động vật như thế nào? 3/ Bài mới A/ Mở bài : GV đặt vấn đề vào bài. B/ Phát triển bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: - GV nêu vấn đề: Nhiệt độ ảnh hưởng đến hình thái và đặc điểm sinh lý của sinh vật như thế nào? - GV yêu cầu HS đọc < mục I- SGK Tr126 đ Thảo luận: + Sinh vật sống ở khoảng nhiệt độ nào? + Nhiệt độ ảnh hưởng tới cấu tạo cơ thể sinh vật như thế nào? + Hoàn thành bài tập mục 6- T126. - GV đánh giá hoạt động nhóm và chốt lại kiến thức chuẩn. - GV yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu < mục I - SGK Tr126 (ví dụ 3 và bảng 43.1) đ Thảo luận: + Phân biệt sinh vật biến nhiệt với sinh vật hằng nhiệt? + Hoàn thành bảng 43.1- T127. - GV đánh giá hoạt động nhóm và chốt lại kiến thức chuẩn. - GV hỏi: Vậy, nhiệt độ có ảnh hưởng tới đời sống của sinh vật như thế nào? - GV liên hệ: Khi nhiệt độ môi trường thay đổi đ SV phát sinh biến dị để thích nghi và hình thành tập tính mới. Hoạt động 2: - GV yêu cầu HS đọc < mục II - SGK Tr128 đ Thảo luận: + Nơi sống ảnh hưởng tới đặc điểm nào của sinh vật? + Độ ẩm ảnh hưởng tới đời sống sinh vật như thế nào? - GV đánh giá hoạt động nhóm và chốt lại kiến thức chuẩn. - GV yêu cầu HS: + Hoàn thành bảng 43.2- T128. - GV đánh giá hoạt động nhóm và giúp HS hoàn thiện kiến thức. - GV liên hệ: + Trong sản xuất, người ta có những biện pháp kỹ thuật gì để tăng NS cây trồng và vật nuôi? (Cung cấp đủ điều kiện sống và đảm bảo thời vụ). I/ Tìm hiểu: ảnh hưởng của nhiệt độ lên đời sống sinh vật. - HS đọc < mục I- SGK Tr126 đ Thảo luận, trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung đ Rút ra kết luận: * Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới hình thái, hoạt động sinh lý của sinh vật. + Đa số các loài SV sống trong phạm vi nhiệt độ từ 0oC- 50oC. + Một số sinh vật nhờ khả năng thích nghi cao nên có thể sống ở nhiệt độ rất thấp hoặc rất cao. - HS tiếp tục nghiên cứu < mục I - SGK Tr126 (ví dụ 3 và bảng 43.1); thảo luận, trả lời câu hỏi và điền bảng 43.1. - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung đ Rút ra kết luận: * Sinh vật chia thành 2 nhóm: - Nhóm sinh vật biến nhiệt. - Nhóm sinh vật hằng nhiệt. II/ Tìm hiểu: ảnh hưởng của độ ẩm lên đời sống sinh vật. - HS đọc < mục II- Tr128-SGK đ Thảo luận, trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung đ Rút ra kết luận: *SV có nhiều đặc điểm hình thái thích nghi với môi trường có độ ẩm khác nhau.. * Hình thành các nhóm SV: - Thực vật chia thành 2 nhóm: +Nhóm ưa ẩm. +Nhóm chịu hạn. - Động vật chia thành 2 nhóm: + Nhóm ưa ẩm. + Nhóm ưa khô. - HS thảo luận, hoàn thành bảng 43.2- T128. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung. C/ Củng cố: - HS đọc phần kết luận- SGK, tr129. D/ Kiểm tra, đánh giá - HS trả lời: + Nhiệt độ và độ ẩm ảnh hưởng lên đời sống sinh vật như thế nào? Nêu ví dụ? E/ Hướng dẫn: - Học bài, trả lời câu hỏi- SGK, tr129. - Đọc mục “Em có biết”. - Đọc trước bài 44.

File đính kèm:

  • docTiet 43- 45.doc