Bài giảng Tiết 46 bài37 : etilen

I/ Mục tiêu:

-HS buiết cấu tạo của etilen, các tính chất hoá học của etilen.

-Biết được một số ứng dụng của etilen.

II/ Chuẩn bị:

-Bộ lắp ghép mô hìng phân tử ( dạng hình que ).

- Tranh vẽ thu etilen bằng phương pháp đẩy nước.

- Bình chứa khí etilen ( Có thể đựng trong túi PE ).

 

doc2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1521 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 46 bài37 : etilen, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 46 Bài37 : ETILEN I/ Mục tiêu: -HS buiết cấu tạo của etilen, các tính chất hoá học của etilen. -Biết được một số ứng dụng của etilen. II/ Chuẩn bị: -Bộ lắp ghép mô hìng phân tử ( dạng hình que ). - Tranh vẽ thu etilen bằng phương pháp đẩy nước. - Bình chứa khí etilen ( Có thể đựng trong túi PE ). - Dung dịch Br trong CCl4. - Dung dịch nước vôi trong để (nhận khí CO2). -Diêm. -Ống nghiệm. Giá ống nghiệm. III/ Hoạt động dạy –học : 1) Ổn định tổ chức . 2) Kiểm tra baì cũ :: - Viết công thức cấu tạo ,nêu tính chất hoá học của metan. - Kiểm tra bài tập 3) Tiến hành bài giảng : Hoạt động 1: -GV cho HS quan sát lọ đựng khí etilen và hình vẽ thu khí etilen bằng phương pháp đẩy nước. -HS nhận xét, nêu tính chất vật lí của etilen. Hoạt động 2: HS lắp ghép mô hình phân tư của etilen và viết công thức cấu tạo của etilen:( Lưu ý hoá trị của cacbon:4, Hiđro :1). =>Nhận xét. Hoạt động 3: -GV nêu vấn đề thử cho HS dự đoán xem etilen có những tính chất hoá họic nào? Khi cháy sinh ra sản phẩm gì? Làm thế nào để nhận biết các sản phậm này? GV làm thí nghiệm đốt etilen.(Nhận biết sản phẩm cháy .) HS viếtn PTHH. Hoạt đông 4: GV thông báo etilen không có phản ứng thế như metan. GV có thể làm thí nghiệm etilen tác dụng với dung dịch nước brom. Hoặc HS làm thí nghiệm theo nhóm. GV thông báo cho HS biết có một sản phẩm duy nhất tạo ra. GV hương dẫn HS viết phương trình hoá học. GV nêu khái quát Hoạt động 5: GVgới thiệu túi PE, thông báo là polyetilen sản phẩm của phản ứng trùng hợp etilen. Hoạt động 6: -GV giới thiệu các ứng dụng của etilen theo sơ đồ. -GV có thể tổ chức cho HS sưu tầm Một số vật dụng từ polyetilen và đại diện nhóm lên trình bày kết quả tìm hiểu của nhóm. -GV giớ thiệu về ứng dụng làm quả mau chín. ETILEN (C2H4 =28) I/ Tính chất vật lí : Etilen là chất khí không màu, không mùi và ít tan trong nước. -Nhẹ hơn không khí (d= 28/29) II/ Cấu tạo phân tử: H H C = C H H -Giữa 2nguyên tử cacbon có 2 kiên kết( liên kết đôi). -Trong liên kết đôi, có một liên kết kém bền,dễ bị đứt , trong các phản ứng hoá học. III/ Tính chất hoá học: 1) Etilen có cháy không? to C2H4 + 3O2 2CO2 + H2O -Phản ứng toả nhiều nhiệt. 2) Etilen có làm mất màu dung dịch nước brom không? Tác dụng với brom trong dung dịch. Etilen làm mất màu dung dịch nước brom. C2H4 + Br2 C2H4Br2 H H H H C Br C Br + C Br C Br H H H H Viết gọn: CH2 = CH2 + Br2 CH2Br – CH2Br * Nhìn chung các hợp chất có liên kết đôi ( tương tự etilen )dễ tham gia phản ứng cộng. 3) Các phân tử etilen có kết hợp được với nhau không ? n CH2=CH2 ( - CH2-CH2-)n IV/ Ứng dụng: Etilen được dùng để sản xuất chất dẻoP.E, axit axêtic,rượu etilic... Kích thích quả mau chín. 4) Củng Cố : Phiếu học tập. 5) Dặn Dò: - Bài tập 1,2,3,4,5(SGK trang 139) - chuẩn bị bài axetilen : + Mẫu khí đá . + Cấu tạo , tính chất của axetilen . PHIẾU HỌC TẬP 1.Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các khi: CH4, C2H4. 2. Những kếtm luận nào sau đây đúng? a) Etilen có phản ứng cộng Br2 vì phân tử có liên kết đôi, trong đó có 1 liên kết kém bền. b) Metan cũng có phản ứng cộng Br2 dù phân tử không có liên kết đôi. c).Etilen có phản ứng thế clo giống metan. d) Cả metan và etilen cháy đều toả nhiều nhiệt.

File đính kèm:

  • docTiet 46.doc