A. MỤC TIÊU
- Nắm được công thức cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hoá học của C2H4.
- Nắm được định nghĩa liên kết đôi và tính chất của liên kết đôi.
- Hiểu được phản ứng trùng hợp và phản ứng cộng là các phản ứng đặc trưng của êtilen và các hiđrocacbon có liên kết đôi.
- Điết được một số phản ứng quan trọng của etilen.
2 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1613 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 46 tìm hiểu etilen, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29/01/2013
Ngày dạy: 01/02/2013
Tiết 46
ETILEN
A. MỤC TIÊU
- Nắm được công thức cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hoá học của C2H4.
- Nắm được định nghĩa liên kết đôi và tính chất của liên kết đôi.
- Hiểu được phản ứng trùng hợp và phản ứng cộng là các phản ứng đặc trưng của êtilen và các hiđrocacbon có liên kết đôi.
- Điết được một số phản ứng quan trọng của etilen.
- Biết các viết phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phân biệt etilen và mêtan bằng dd brôm.
B. CHUẨN BỊ
+ Dụng cụ : Mô hình phân tử C2H4 dạng đặc và rỗng.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1 : Nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của mêtan ?
Câu 2 : HS chữa bài tập 1 (SGK tr 116).
Hoạt động 2
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
GV : Giới thiệu tính chất vật lí của etilen.
HS : Nghe và tự ghi.
+ Là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
Hoạt động 3
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ
GV : Hướng dẫn HS lắp mô hình phân tử C2H4 và quan sát
? Viết công thức cấu tạo của C2H4 và nhận xét về đặc điểm cấu tạo.
GV : Thông báo
Trong liên kết đôi có 1 liên kết kém bền. Liên kết kém bền dễ bị đứt trong phản ứng hoá học.
HS : Lắp theo nhóm
HS : Viết công thức cấu tạo
Đặc điểm : Giữa 2 nguyên tử C có 2 liên kết.
Hoạt động 3
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA ÊTILEN
GV : Tương tự như mêtan, khi đốt etilen cháy tạo ra CO2 và H2O toả nhiệt.
? Viết phương trình phản ứng.
? C2H4 có đặc điểm cấu tạo khác với CH4. Vậy phản ứng đặc trưng của chúng có khác nhau không.
? Nhắc lại tính chất hoá học của CH4.
GV : Cho HS quan sát hình vẽ.
? Em hãy nhận xét.
GV : Một liên kết kém bền trong liên kết đôi bị đứt ra.
- Liên kết giữa 2 nguyên tử Br bị đứt.
- Nguyên tử Br kết hợp với
GV : Tiến hành thí nghiệm như SGK.
? Nhận xét hiện tượng
? Viết phương trình phản ứng.
GV : Phản ứng trên là phản ứng cộng.
GV : Rút ra kết luận (SGK).
GV : Giới thiệu.
- Liên kết kém bền bị đứt.
- Các phân tử C2H4 liên kết lại với nhau.
? Viết phương trình phản ứng.
GV : Giới thiệu chất dẻo PE, VPC .......
1. Etilen có cháy không
HS : viết phương trình phản ứng
C2H4 + 3 O2 2 CO2 + 2 H2O
HS : Nhắc lại công thức cấu tạo và tính chất hoá học của CH4
2. Etilen làm mất màu dd brôm không
Nhận xét : Etilen đã phản ứng với Br2 trong dung dịch.
PTHH
CH2 = CH2 + Br2 CH2Br = CH2Br
( không màu) ( da cam) ( K không màu)
hoặc C2H4 + Br2 C2H4Br2
3. Các phân tử C2H4 có liên kết được với nhau không.
... + CH2 = CH2 + CH2 + CH2 + ..... ... - CH2 - CH2 - CH2 - CH2 - ...
Phản ứng trên gọi là phản ứng trùng hợp.
Hoạt động 4
IV. ỨNG DỤNG
? Từ sơ đồ ứng dụng của etilen. Nêu những ứng dụng của etilen.
GV : Yêu cầu HS tóm tắt ứng dụng vào vở.
GV : Bổ sung thêm thông tin.
HS : Nêu và tự ghi ứng dụng của etilen.
Hoạt động 5
LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ
? Nhắc lại nội dung chính của bài.
Bài tập1
Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết 3 chất khí đựng trong 3 bình riêng biệt, không dán nhãn CH4, C2H4, CO2.
GV : Gợi ý : Dựa vào tính chất hoá học đặc trưng của từng chất khí.
Bài tập 2
Dẫn 3,36 lít hỗn hợp khí(đktc) gồm CH4, C2H4 vào dd Brom dư. Sau phản ứng thấy có 8 g Br2 đã phản ứng. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
Hoạt động 6
BÀI TẬP VỀ NHÀ
Bài : 1 - 2 - 3 - 4 (SGK Tr : 119)
File đính kèm:
- Hoa 9 tiet 46.doc