1.Kiến thức
- Học sinh xác định được vị trí và các thành phần của trụ não, tiểu não và não trung gian. Trình bày được chức năng chủ yếu của trụ não, tiểu não và não trung gian.
2.Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình;
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ
20 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 3686 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 48 trụ não, tiểu não, não trung gian, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 26/2/2010
Tiết 48 Trụ não, tiểu não, não trung gian.
I/ Mục tiêu của bài học
1.Kiến thức
- Học sinh xác định được vị trí và các thành phần của trụ não, tiểu não và não trung gian. Trình bày được chức năng chủ yếu của trụ não, tiểu não và não trung gian.
2.Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình;
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ bộ não.
II/ Phương pháp
Trực quan, vấn đáp
III/ Chuẩn bị:
GV :-Tranh H 46.1,2,3- SGK.
HS : sách giáo khoa ,vở ghi
IV) Tiến trình lên lớp:
1.ổn định tổ chức (2)
NG
Tiết thứ
Lớp
Ghi chú
9A
9B
2/ Kiểm tra bài cũ (14’): - Nêu cấu tạo của dây thần kinh tuỷ? Tại sao gọi dây thần kinh tuỷ là dây pha?
- Nêu chức năng của dây thần kinh tuỷ?
3/ Bài mới
-Để biết được trụ não ,tiểu não ,não trung gian có vị trí cấu tạo chức năng như thế nào? chúng ta vào bài hôm nay
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
8’
5’
4’
Hoạt động1:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu < mục I; quan sát H46.1- SGK đThảo luận nhóm, hoàn thành bài tập mục6- SGK.
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- GV gọi 1-2 HS chỉ trên tranh vị trí, giới hạn của trụ não, tiểu não, não trung gian.
Hoạt động 2:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu < mục II- SGK; thảo luận đ Trả lời câu hỏi:
+ Nêu cấu tạo và chức năng của trụ não?
- GV đánh giá kết quả của các nhóm và chốt lại đáp án đúng.
- GV thông báo: Từ nhân xám xuất phát 12 đôi dây thần kinh não; gồm dây cảm giác, dây vận động và dây pha.
- Yêu cầu HS làm bài tập mục6- SGK T144.
- GV kẻ bảng 46 lên bảng đ Gọi HS lên làm bài tập.
- GV chốt lại kiến thức chuẩn.
Hoạt động 3:
- GV yêu cầu HS xác định được vị trí của não trung gian trên tranh.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu < mục III- SGK; thảo luận đ Trả lời câu hỏi:
+ Nêu cấu tạo và chức năng của não trung gian?
- GV đánh giá kết quả của các nhóm và chốt lại đáp án đúng.
Hoạt động 4:
- GV yêu cầu HS quan sát lại H46.1,3 nghiên cứu < mục IV- SGK; thảo luận đ Trả lời câu hỏi:
+ Vị trí của tiểu não?
+ Nêu cấu tạo và chức năng của não
- GV đánh giá kết quả của các nhóm và chốt lại đáp án đúng.
I/ Tìm hiểu: Vị trí và các thành phần của não bộ .
- HS nghiên cứu< mục I; quan sát H46.1
- SGKđ Thảo luận, hoàn thành bài tập mục6- SGK.
- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sungđ Rút ra kết luận:
* Não bộ kể từ dưới lên gồm: Trụ não, não trung gian, đại não, tiểu não nằm phía sau trụ não.
II/ Tìm hiểu: Cấu tạo và chức năng của trụ não.
- HS nghiên cứu< mục II- SGK ; thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời; các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
=> Rút ra kết luận:
* Vị trí: Trụ não tiếp liền với tuỷ sống.
* Cấu tạo:
+ Chất trắng: ở ngoài đ Là các đường liên lạc dọc, nối tuỷ sống với các đường trên của não.
+ Chất xám: Tập trung thành nhân xámđ Tập trung thành nhân xám, nơi xuất phát các dây thần kinh não.
* Chức năng:
+ Chất xám: Điều khiển, điều hoà hoạt động của các nộiquan ( Tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá)
+ Chất trắng: Dẫn truyền, gồm các đường dẫn truyền lên ( cảm giác) và các đường dẫn truyền xuống ( vận động)
III/ Tìm hiểu: Não trung gian.
- HS xác định được vị trí của não trung gian trên tranh.
- HS nghiên cứu< mục III- SGK ; thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời; các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
=> Rút ra kết luận:
* Vị trí: Nằm giữa trụ não và đại não, gồm đồi thị và vùng dưới đồi.
* Cấu tạo và chức năng:
+ Chất trắng ( ở ngoài): Chuyển tiếp các đường dẫn truyền từ dướiđ Não.
+ Chất xám: Là các nhân xám điều khiển quá trình TĐC và điều hoà thân nhiệt.
IV/ Tìm hiểu: Tiểu não.
- HS quan sát lại H46.1,3 và nghiên cứu< mục IV- SGK ; thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời; các nhóm khác nhận xét, bổ sung đ Rút ra kết luận:
* Vị trí: Sau trụ não, dưới bán cầu não.
* Cấu tạo:
+ Chất xám: ở ngoài làm thành vỏ tiểu não.
+ Chất trắng: ở trong là các đường dẫn truyền.
* Chức năng: Điều hoà, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể.
4/ Củng cố bài học (5’)
- HS đọc kết luận SGK- Tr146.
GV yêu cầu HS trả lời:
+ Trình bày cấu tạo của dây thần kinh tuỷ?
+ Chức năng của dây thần kinh tuỷ là gì?
5/ Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà (2’)
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK-146. (Xem cấu tạo và chức năng của trụ não não trung gian , tiểu não để trả lời câu hỏi )
- Đọc trước bài 47.
- Đọc mục “ Em có biết”
V.Rút kinh nghiệm giờ học
...............................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn 27/2/2010
Tiết 49 Đại não.
I/ Mục tiêu của bài học
1.Kiến thức
- Học sinh hiểu và nêu rõ được đặc điểm cấu tạo của đại não người, đặc biệt là vỏ đại não thể hiện sự tiến hoá so với ĐV thuộc lớp thú.
Xác định được các vùng chức năng của vỏ đại não ở người.
2 .Kỹ năng - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình; Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
3.Thái đô. - Giáo dục ý thức bảo vệ bộ não.
II.Phương pháp : Phương pháp trực quan kết hợp với vấn đáp tìm tòi
III/ Chuẩn bị:
1.Giáo viên :-Tranh H 47.1,2,3,4- SGK.
2.Học sinh : -Vở ghi +sgk +đọc trước bài
III.Phương pháp : Phương pháp trực quan kết hợp với vấn đáp tìm tòi
IV) Tiến trình lên lớp:
1.ổn định tổ chức (2)
NG
Tiết thứ
Lớp
Ghi chú
8A
8B
2/ Kiểm tra bài cũ (12’) : - Nêu các phần của não bộ? Nêu cấu tạo và chức năng của trụ não?
- Nêu cấu tạo và chức năng của tiểu não?
3/ Bài mới
Mở bài : GV đặt vấn đề vào bài.
Thờigian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10’
15’
Hoạt động1:
- GV yêu cầu HS quan sát H47.1, 2,3- SGK đThảo luận:
+ Xác định vị trí của đại não?
+ Hoàn thành bài tập mục6- SGK.
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- GV yêu cầu HS quan sát lại H47. 1, 2- SGKđ Trình bày cấu tạo ngoài của đại não trên tranh?
- GV hướng dẫn HS quan sát H47.3 và đọc <mục I- SGK đ Mô tả cấu tạo trong của đại não?
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
- GV cho HS giải thích hiện tượng liệt nửa người
Hoạt động 2:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu < mục II đối chiếu H47.4- SGK; thảo luận đ Hoàn thành bài tập mục6- SGK.
- GV ghi lại kết quả của các nhóm lên bảngđ Trao đổi toàn lớp và chốt lại đáp án đúng.
- GV hỏi tiếp:
+ Em hãy so sánh sự phân vùng chức năng của đại não giữa người và động vật?
- GV chốt lại kiến thức chuẩn.
I/ Tìm hiểu: Cấu tạo của đai não
- HS quan sát kỹ H47.1, 2,3- SGK đ Thảo luận, hoàn thành bài tập điền từ.
- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- HS quan sát lại H47. 1, 2- SGK và kết hợp bài tập vừa hoàn thành đTrình bày hình dạng, cấu tạo ngoài của đại não trên tranh.
- Lớp nhận xét, bổ sungđRút ra kết luận:
* Cấu tạo ngoài:
+ Rãnh liên bán cầu chia đại não làm 2 nửa.
+ Rãnh sâu chia mỗi bán cầu làm 4 thuỳ: thuỳ trán, thuỳ đỉnh, thuỳ chẩm, thuỳ thái dương.
+ Khe và rãnh tạo thành khúc cuộn não đ Tăng diện tích bề mặt não
- HS quan sát H47.3 và đọc <mục I- SGK; thảo luận đ Mô tả được vị trí, độ dày của chất xám và chất trắng.
- Một vài HS phát biểu; lớp nhận xét, bổ sungđ Rút ra kết luận:
* Cấu tạo trong:
+ Chất xám (ngoài):làm thành vỏ não, dày 2-3 mmgồm 6 lớp.
+ Chất trắng ( trong): Có chứa các nhân nền ; Là các đường thần kinh. Đa số các đường bắt chéo ở hành tuỷ hoặc tuỷ sống.
II/ Tìm hiểu: Sự phân vùng chức năng của đại não.
- HS nghiên cứu< mục II, đối chiếu H47.4- SGK ; thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời; các nhóm khác nhận xét, bổ sung đ Rút ra kết luận:
* Chức năng:
+ Chất xám: Tạo thành vỏ não, là trung ương thần kinh của các phản xạ có điều kiện.
+ Chất trắng: Là những đường thần kinh nối các phần của vỏ não với nhau và vỏ não với các phần dưới của hệ thần kinh.
* Vỏ não có nhiều vùng chức năng riêng: + Vùng cảm giác (3).
+ Vùng vận động (4).
+ Vùng thị giác (1).
+ Vùng thính giác (2).
+ Vùng vận động ngôn ngữ (5).
+ Vùng hiểu tiếng nói (6) và vùng hiểu chữ viết (7).
+ Vùng vị giác (8).
4/ Củng cố bài học (4’)
-GV hệ thống lại nội dung bài dạy
- HS đọc kết luận SGK- Tr150.
GV yêu cầu HS trả lời:
+ Nêu rõ các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người?
5. Hướng dẫn học và làm bài ở nhà (2’)
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK-150.
- Đọc trước bài 48.
- Đọc mục “ Em có biết“
- Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập.
V.Rút kinh nghiệm giờ dạy
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn 4/3 /2010
Tiết 50 Hệ thần kinh sinh dưỡng.
I/ Mục tiêu của bài học
1.Kiến thức
- Học sinh phân biệt được phản xạ sinh dưỡng với phản xạ vận động. Phân biệt được bộ phận giao cảm và bộ phận đối giao cảm trong hệ thần kinh sinh dưỡng về cấu tạo và chức năng.
2.Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình; Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ
- Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ hệ thần kinh.
II.Phương pháp :
Phương pháp trực quan ,đàm thoại kết hợp với hợp tác nhóm nhỏ
III/ Chuẩn bị:
1.Giáo viên: - Tranh H 48.1,2,3- SGK.
2. Học sinh: - Kẻ phiếu học tập.
IV) Tiến trình lên lớp:
1.ổn định tổ chức (2)
NG
Tiết thứ
Lớp
Ghi chú
8A
8B
2/ Kiểm tra bài cũ(10’) :
- Vẽ hình, nêu cấu tạo của đại não?
- Nêu chức năng của đại não và các vùng của vỏ não?
3/ Bài mới
Mở bài : GV đặt vấn đề vào bài.
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh- ghi bảng
10’
Hoạt động1:
- GV yêu cầu HS quan sát H48.1- SGK đThảo luận:
+ Mô tả đường đi của xung thần kinh trong cung phẩn xạ của H48.1 A và B?
+ Hoàn thành phiếu học tập.
- GV kẻ phiếu học tập, gọi HS lên làm.
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
I/ Tìm hiểu: Cung phản xạ sinh dưỡng.
- HS vận dụng kiến thức, quan sát kỹ H48.1- SGK đ Thảo luận, nêu được đường đi của xung thần kinh trong cung phản xạ vận động và cung phản xạ sinh dưỡng.
- Các nhóm thảo luận, hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung đ Rút ra kết luận:
Đặc điểm
Cung phản xạ vận động
Cung phản xạ sinh dưỡng
Cấu tạo
- Trung
ương
- Hạch
thần kinh
- Đường
hướng
tâm
- Đường li
tâm
- Chất xám: + Đại não
+ Tuỷ sống
- Không có
-Từ cơ quan thụ cảmđ T.Ư.
- Đến thẳng cơ quan phản ứng
- Chất xám:+ Trụ não
+ Sừng bên tuỷ sống
- Có
-Từ cơ quan thụ cảmđ T.Ư.
- Qua: + Sợi trước hạch
+ Sợi sau hạch
Chuyển giao ở hạch TK.
Chức năng
Điều khiển hoạt động cơ vân
(Có ý thức)
Điều khiển hoạt động ác nội quan ( Không có ý thức)
9’
6’
Hoạt động 2
- GV yêu cầu HS nghiên cứu < mục II, quan sát H483- SGK; thảo luận
đ Trả lời câu hỏi:
+ Hệ thần kinh sinh dưỡng có cấu tạo như thế nào?
- GV yêu cầu HS quan sát lại H48.1,2,3; đọc <bảng 48.1đ Tìm ra các điểm sai khác giữa phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm ?
- GV chốt lại kiến thức chuẩn.
- GV gọi 1 HS đọc to bảng 48.1
Hoạt động 3
- GV yêu cầu HS quan sát H48.3- SGK; nghiên cứu < bảng 48.2, thảo luận đTrả lời câu hỏi:
+ Nhận xét chức năng của phân hệ giao cảm và đối giao cảm?
+ Hệ thần kinh sinh dưỡng có vai trò gì trong đời sống?
- GV giúp HS hoàn thiện kiến thức.
II/ Tìm hiểu: Cấu tạo của hệ thần kinh sinh dưỡng.
- HS nghiên cứu< mục II, quan sát H48- SGK; thảo luậnđ Trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời; các nhóm khác nhận xét, bổ sung đ Rút ra kết luận:
* Cấu tạo hệ thần kinh sinh dưỡng:
+ Trung ương thần kinh.
+ Ngoại biên: Dây TK; hạch TK.
* Hệ thần kinh sinh dưỡng gồm:
+ Phân hệ thần kinh giao cảm.
+ Phân hệ thần kinh đối giao cảm.
* So sánh: Nội dung bảng 48.1-Tr152
. III/ Tìm hiểu: Chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng.
- HS quan sát H48.3 - SGK; nghiên cứu< bảng 48.2, thảo luậnđ Trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời; các nhóm khác nhận xét, bổ sung đ Rút ra kết luận:
* Phân hệ thần kinh giao cảm phân hệ thần kinh đối giao cảm có tác dụng đối lập nhau đối với hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng.
* Nhờ tác dụng đối lập đó mà hệ TK sinh dưỡng điều hoà được hoạt động của các cơ quan nội tạng (cơ trơn, cơ tim và các tuyến).
4/ Củng cố bài học (5’)
- GV hệ thống lai kiến thức
- HS đọc kết luận SGK- Tr153.
GV yêu cầu HS trả lời:
+ Trình bày sự giống và khác nhau về cấu tạo và chức năng của phân hệ thần kinh giao cảm và đối giao cảm trên H 48.3-?
5/ Hướng dẫn học bài và làm bài ở nhà (3’)
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK-154.
- Đọc trước bài 49.
- Đọc mục “ Em có biết“
V.Rút kinh nghiệm giờ dạy
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
________________________________________
Ngày soạn :5/3 /2010
Tiết 51 Cơ quan phân tích thị giác.
I/ Mục tiêu của bài học
1.Kiến thức
- Học sinh xác định rõ các thành phần của một cơquan phân tích, nêu được ý nghĩa của cơ quan phân tích đối với cơ thể.
Mô tả được các thành phần chính của cơ quan thụ cảm thị giác, neu rõ được cấu tạo của màng lưới trong cầu mắt. Giải thích được cơ chế điều tiết của mắt để nhìn rõ vật.
2.Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình; Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ mắt.
II/Phương pháp :
Phương pháp trực quan kết hợp với hỏi đáp đàm thoại
III/ Chuẩn bị:
GV: Tranh H 49.1,2,3- SGK.
HS : Vở ghi + sgk +đọc trước bài
IV) Tiến trình lên lớp:
1.ổn định tổ chức (2)
NG
Tiết thứ
Lớp
Ghi chú
8A
8B
2/ Kiểm tra (10’): - Nêu cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng?
- Câu 1- SGK Tr154.
3/ Bài mới
Mở bài : GV đặt vấn đề vào bài.
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh – Ghi bảng
8’
20’
Hoạt động1:
- GV yêu cầu HS đọc< mục I- SGK đ Trả lời: + Một cơ quan phân tích gồm những thành phần nào?
+ ý nghĩa của cơ quan phân tích đối với cơ thể?
+ Phân biệt cơ quan phân tích với cơ quan thụ cảm?
- GV lưu ý: Cơ quan thụ cảm tiếp nhận kích thích tác động lên cơ thể- Là khâu đầu tiên của cơ quan phân tích.
Hoạt động 2:
- GV hỏi: + Cơ quan phân tích thị giác gồm những thành phần nào?
- GV yêu cầu HS nghiên cứu cấu tạo cầu mắt ở H49.1,2- SGK; thảo luận đ Hoàn thành bài tập mục6- SGK.
- GV chốt lại đáp án đúng.
- GV treo tranh H49.2 đ Gọi HS lên trình bày cấu tạo cầu mắt.
- GV hướng dẫn HS quan sát H 49.3; nghiên cứu < mục II.2 đ Nêu cấu tạo của màng lưới?
- GV hướng dẫn HS quan sát sự khác nhau giữa tế bào hình nón và tế bào hình que trong mối quan hệ với thần kinh thị giác.
- Yêu cầu HS giải thích:
+ Tại sao ảnh của vật hiện trên điểm vàng lại nhìn rõ nhất?
+ Vì sao trời tối ta không nhìn rõ maud sắc của vật?
- GV chốt lại kiến thức chuẩn.
- GV yêu cầu HS nghiên cứu < mục II.3- SGK.
- GV hướng dẫn HS quan sát thí nghiệm về quá trình tạo ảnh qua thấu kính hội tụ đ Trả lời câu hỏi:
+ Vai trò của thể thuỷ tinh trong cầu mắt?
+ Trình bày quá trình tạo ảnh ở màng lưới?
I/ Tìm hiểu: Cơ quan phân tích.
- HS đọc< mục I- SGK; thảo luận đTrả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung đ Rút ra kết luận:
* Cơ quan phân tích gồm:
+ Cơ quan thụ cảm.
+Dây thần kinh.
+Bộ phận phân tích; trung ương (vùng vỏ não tương ứng)
II/ Tìm hiểu: Cơ quan phân tích thị giác
- HS dựa vào kiến thức mục I, nêu được:
* Cơ quan phân tích thị giác gồm:
+ Cơ quan thụ cảm thị giác.
+ Dây thần kinh thị giác.
+Vùng thị giác (ở thuỳ chẩm)
1/ Cấu tạo của cầu mắt
- HS nghiên cứu H49.1,2- SGK; thảo luận nhóm đ Hoàn thành bài tập mục6-SGK
- Đại diện nhóm trả lời; các nhóm khác nhận xét, bổ sung đ Rút ra kết luận:
* Cấu tạo cầu mắt gồm:
- Màng: + Màng cứng: Phía trước là màng giác.
+ Màng mạch: Có nhiều mạch máu và các tế bào sắc tố đen.
+ Màng lưới: Chứa tế bào thụ cảm thị giác ( Có tế bào hình nón và tế bào hình que)
- Môi trường trong suốt:
+ Thuỷ dịch.
+Thể thuỷ tinh.
+Dịch thuỷ tinh.
2/ Cấu tạo của màng lưới.
- HS quan sát H 49.3; nghiên cứu < mục II.2 đ Trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời; các nhóm khác nhận xét, bổ sung đ Rút ra kết luận:
* Trên màng lưới có 2 loại tế bào:
+Tế bào hình nón: Tiếp nhận kích thích ánh sáng mạnh và màu sắc.
+ Tế bào hình que: Tiếp nhận kích thích ánh sáng yếu đ Nhìn rõ vào ban đêm
* Điểm vàng: Trên trục mắt, nơi tập trung nhiều tế bào hình nón.
* Điểm mù: Không có tế bào thụ cảm thị giác.
3/ Sự tạo ảnh trên màng lưới.
- HS quan sát H 49.4; nghiên cứu < mục II.3 đ Trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời; các nhóm khác nhận xét, bổ sung đ Rút ra kết luận:
* Thể thuỷ tinh (như 1 thấu kính hội tụ) có khả năng điều tiết để nhìn rõ vật.
* ánh sáng phản chiếu từ vật tới mắt đi qua thể thuỷ tinhđ Màng lưới tạo nên 1 ảnh thu nhỏ, lộn ngượcđ Làm kích thích các tế bào thụ cảm đ Vùng thị giác, cho ta nhận biết về hình dạng, độ lớn và màu sắc của vật.
4/ Củng cố bài học (4’)
-GV hệ thống lại kiến thức cơ bản
- HS đọc kết luận SGK- Tr158.
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi
+ Mô tả cấu tạo cầu mắt?
+Trình bày quá trình thu nhận ảnh của vật ở cơ quan thị giác?
5/ Hướng dẫn về nhà (1’): - Học bài, trả lời câu hỏi SGK-158.
- Đọc mục “ Em có biết“
- Tìm hiểu các bệnh về mắt.
V.Rút kinh nghiệm giờ dạy
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn 11/3 /2010
Tiết 52 Vệ sinh mắt.
I/ Mục tiêu của bài học
1.Kiến thức
- Học sinh hiểu rõ nguyên nhân của tật cận thị, viễn thị và cách khắc phục.
Trình bày được nguyên nhân gây bệnh đau mắt hột, cách lây truyền và biện pháp phòng tránh.
2.Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát và nhận xét, liên hệ thực tế; Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ
- Giáo dục ý thức vệ sinh, phòng tránh tật bệnh về mắt.
II/.Phương pháp :Phương pháp hỏi đáp đàm thoại
III/ Chuẩn bị:
GV- Tranh H 50.1,2,3,4- SGK.
HS -kẻ bảng 50-SGK.
IV) Tiến trình lên lớp:
1.ổn định tổ chức (2)
NG
Tiết thứ
Lớp
Ghi chú
8A
8B
2/ Kiểm tra (10’): - Mô tả cấu tạo cầu mắt nói chung và màng lưới nói riêng?
3/ Bài mới
Mở bài : GV đặt vấn đề vào bài.
tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh-Ghi bảng
14’
Hoạt động1:
- GV yêu cầu HS vận dụng hiểu biết thực tế, trả lời: + Thế nào là tật cận thị? Tật viễn thị?
- GV lưu ý: hướng dẫn HS quan sát H50.1,2,3,4 và nghiên cứu < mục I- SGK; thảo luận đ Hoàn thành bảng 50-SGK.
- GV kẻ bảng 50, gọi HS lên điền.
- GV hoàn thiện lại kiến thức.
I/ Tìm hiểu: Các tật của mắt.
1/ Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần.
- HS vận dụng hiểu biết thực tế, trả lời.
- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung đ Rút ra kết luận:
* Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần.
* Viễn thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa.
- HS quan sát H50.1,2,3,4 và nghiên cứu < mục I- SGK; thảo luận đ Hoàn thành bảng 50-SGK.
12’
Các tật mắt
Nguyên nhân
Cách khắc phục
Cận thị
- Bẩm sinh: Cầu mắt quá dài.
- Thể thuỷ tinh quá phồng: Do không giữ vệ sinh khi đọc sách.
- Đeo kính mắt lõm (Kính phân kỳ hay kính cận)
Viễn thị
- Bẩm sinh: Cầu mắt quá ngắn.
- Thể thuỷ tinh bị lão hoá, mất tính đàn hồi (xẹp)
- Đeo kính mắt lồi (Kính hội tụ hay kính viễn)
- GV liên hệ thực tế:
+ Do những nguyên nhân nào, HS cận thị nhiều?
+ Nêu các biện pháp hạn chế tỉ lệ HS mắc tật cận thị?
Hoạt động 2:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu< mục II-SGK đ Trả lời câu hỏi:
+ Em hiểu gì về bệnh đau mắt hột?
+ Cách phòng bệnh đau mắt hột?
- GV chốt lại đáp án đúng.
- GV hỏi tiếp: + Ngoài bệnh đau mắt hột, còn có những bệnh gì về mắt?
( Bệnh đau mắt đỏ, viêm kết mạc, khô mắt)
+ Nêu cách phòng tránh các bệnh về mắt?
( Giữ mắt sạch sẽ; Rửa mắt bằng nước muối loãng, nhỏ thuốc mắt; Ăn uống đủ vitamin; Đeo kính khi ra đường)
- HS vận dụng hiểu biết đưa ra các nguyên nhân gây tật cận thị và đề ra các biện pháp khắc phục.
II/ Tìm hiểu: Bệnh về mắt
- HS nghiên cứu< mục II-SGK đ Trả lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời; các nhóm khác nhận xét, bổ sung đ Rút ra kết luận:
* Phổ biến là bệnh đau mắt hột.
+ Nguyên nhân: Do 1 loại vi rút.
+ Triệu chứng: Trong mí mắt có nhiều hột nổi cộm lên, khi hột vỡ làm thành sẹo đ Lông quặm đ Đục màng giác
đ Mù loà.
+ Đường lây: Dùng chung khăn, chậu với người bệnh.
+ Cách phòng: Giữ vệ sinh mắt; dùng thuốc theo chỉ dẫn
4.Củng cố bài học (5’)
-GV hệ thống lại kiến thức cơ bản .Yêu cầu hs trả lời
+ Có các tật mắt nào? Nguyên nhân và cách khắc phục?
+ Tại sao không nên đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng, không nên nằm đọc sách, không nên đọc sách trên tàu xe?
5.Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà (2’)
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK-16 - Đọc mục “ Em có biết“
V.Rút kinh nghiệm giờ dạy
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn 13/3
Tiết 53 Cơ quan phân tích thính giác.
I/ Mục tiêu của bài học
1.Kiến thức
- Học sinh xác định rõ các thành phần của cơ quan phân tích thính giác thính giác. Mô tả được các của tai và cấu tạo của cơ quan Cooc ti. Trình bày được quá trình thu nhận các cảm giác âm thanh.
2.Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình; Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
3.Thái độ
- Giáo dục ý thức giữ vệ sinh tai.
II /Phương pháp :
-Phương pháp trực quan kết hợp với hỏi đáp đàm thoại
III/ Chuẩn bị:
1.Giáo viên :- Tranh H 51.1,2- SGK.
2.Học sinh : -Vở ghi + sgk
IV) Tiến trình lên lớp:
1.ổn định tổ chức (2)
NG
Tiết thứ
Lớp
Ghi chú
8A
8B
2/ Kiểm tra : (12’)
- Em hiểu gì về tật cận thị và tật viễn thị? HS cần phải làm gì để phòng tránh bị tật cận thị?
- Nêu nguyên nhân, triệu trứng, cách phòng và chữa các bệnh về mắt thường gặp? Biện pháp giữ vệ sinh mắt?
3/ Bài mới
Mở bài : GV đặt vấn đề vào bài.
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh- Ghi bảng
14’
6’
5’
Hoạt động1:
- GV hỏi: + Cơ quan phân tích thính giác gồm những bộ phận nào?
- GV yêu cầu HS nghiên cứu cấu tạo của tai ở 51.1- SGK; thảo luận đ Hoàn thành bài tập mục6- SGK.
- GV chốt lại đáp án đúng.
- GV gọi HS đọc bài tập vừa hoàn thành.
- GV hỏi:
+ Tai có cấu tạo như thế nào?
+ Chức năng của từng bộ phận?
- GV yêu cầu 1-2 HS lên trình bày cấu tạo tai trên tranh.
- GV hướng dẫn HS quan sát H 51.2; nghiên cứu < Tr163,164-SGK
đ Trả lời:
+ Trình bày cấu tạo của ốc tai?
+ Chức năng của ốc tai?
Hoạt động 2:
- GV hướng dẫn HS quan sát H 51.2; nghiên cứu < Tr163,164-SGK
đ Trả lời:
+ Trình bày cấu tạo của ốc tai?
+ Chức năng của ốc tai?
- GV hướng dẫn HS quan sát lại H51.2A đ Tìm hiểu đường truyền sóng âm từ ngoài vào trong.
- Sau đó GV trình bày sự thu nhận cảm giác âm thanh.
- GV chốt lại kiến thức chuẩn.
Hoạt động 3:
- GV yêu cầu HS nghiên cứu < Tr164-SGK đ Trả lời:
+ Để tai hoạt động tốt cần lưu ý những vấn đề gì?
+ Hãy nêu các biện pháp giữ vệ sinh và bảo vệ tai?
I/ Tìm hiểu: Cấu tạo tai.
- HS vận dụng kiến thức về cơ quan phân tích trả lời. Yêu cầu nêu được:
* Cơ quan phân tích thính giác gồm:
+ Tế bào thụ cảm thính giác.
+ Dây thần kinh thính giác (Dây não VIII).
+Vùng thính giác (ở thuỳ thái dương)
- HS nghiên cứu H51.1- SGK; thảo luận nh
File đính kèm:
- Tiet 48-52 Sinh 8.doc