I , Mục tiêu :
1 . Kiến thức : Học sinh biết được :
- các chất được tạo nên từ các nguyên tử .
- Nguyên tử là hạt vô cùngnhỏ , trung hoà về điện , gồm hạt nhân mang điện tích dương , vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm .
- Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và notron (n) không mang điện .
- Vỏ nguyên tử gồm các electron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp
5 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1240 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 5 Bài 4 tìm hiểu Nguyên tử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 5 Bài 4 Nguyên tử
I , Mục tiêu :
1 . Kiến thức : Học sinh biết được :
- các chất được tạo nên từ các nguyên tử .
- Nguyên tử là hạt vô cùngnhỏ , trung hoà về điện , gồm hạt nhân mang điện tích dương , vỏ nguyên tử là các electron (e) mang điện tích âm .
- Hạt nhân gồm proton (p) mang điện tích dương và notron (n) không mang điện .
- Vỏ nguyên tử gồm các electron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp .
- Trong nguyên tử , số p bằng số e và điện tích của 1 p bằng điện tích của 1 e về giá trị tuyệt đối nhưng trái dấu , nên nguyên tử trung hoà về điện .
2. Kỹ năng :
- xác định được số đơn vị điện tích hạt nhân , số p , số lớp e , số e trong mỗi lớp dựa vào sơ đồ cấu tạo nguyên tử của một vài nguyên tố cụ thể (H , C , Cl , Na) .
3 . Thái độ :
- Giáo dục học sinh tư duy hoá học , cách làm việc khoa học , chính xác .
II , Chuẩn bị :
GV : Máy chiếu , phim trong , bút dạ , bảng phụ .
HS : Ôn lại :
+ Bài 2 Tiết 2 (SGK hoá học – 7,8)
+ Bài 18 Hai loại điện tích Phần II : Sơ lược về cấu tạo nguyên tử (Vật lý 7 – trg51)
III , Hoạt động thầy trò :
1 . ổn định trật tự lớp : Thiếu Lí do (1’)
Đủ
2 . Kiểm tra bài cũ : (3’)
? Tại sao nói được ở đâu có vật thể , ở đó có chất ?
HS : Chất cấu tạo nên vật thể , chất có trong mọi vật thể , ở đâu có vật thể ở đó có chất .
GV : Nhận xét , cho điểm .
3 . Bài mới :
Đặt vấn đề : Chúng ta đã biết chất cấu tạo nên vật thể . Vậy các chất được tạo nên từ đâu ? Chúng ta cùng trả lời câu hỏi đó trong bài hôm nay .
Tiết 5 Bài 4 Nguyên tử
Hoạt động 1 : Xây dựng khái niệm nguyên tử (7’)
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung ghi bảng
GV : Chúng ta viết bảng , chúng ta thấy có rất nhiều hạt phấn rơi ra . Như vật chúng ta hiểu viên phấn được tạo nên bởi rất nhiều hạt phấn . Người ta ví nguyên tử như là những hạt phấn nhưng khác ở chỗ , nguyên tử không nhìn thấy được bằng mắt thường . Vậy thế nào là nguyên tử , chúng ta cùng vào phần 1 .
GV : Hướng dẫn HS đọc thông tin trong SGK , rút ra khái niệm nguyên tử .
GV : Đưa khái niệm lên màn hình , yêu cầu HS học khái niệm trong SGK .
GV : Cô đã yêu cầu chúng ta về xem lại sách vật lý lớp 7 . Bây giờ một em cho cô biết : “Nguyên tử có cấu tạo gồm những phần nào ?”
GV : Chiếu tranh sơ đồ nguyên tử hidro , dùng phương pháp diễn giảng chỉ từng phần của nguyên tử hidro .
GV : Ghi bảng 2 thành phần chính của nguyên tử .
GV :Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu từng thành phần một trong nguyên tử . Đầu tiên là hạt nhân nguyên tử .
HS : Đọc phần 1 SGK , rút ra kết luận về nguyên tử .
HS : Nguyên tử là hạt vô cùngnhỏ , trung hoà về điện .
HS : Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và các electron mang điện tích âm .
HS : Nghe giảng .
HS : Ghi bài .
1 . Nguyên tử là gì ?
* Khái niệm : (SGK)
* Cấu tạo :
Nguyên tử gồm 2 phần :
+ Hạt nhân mang điện tích dương .
+ Vỏ tạo bởi nhiều e mang điện tích âm .
2 . Hạt nhân nguyên tử :
Hoạt động 2 : Nghiên cứu cấu tạo hạt nhân nguyên tử (10’)
GV : Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK , cho cô biết hạt nhân nguyên tử gồm những thành phần nào ?
GV : Ghi bảng
GV : Vởy 2 laọi hạt protro và notro này có đặc điểm gì ?
GV : Thông báo : Các nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân .
GV : Các rm có nhận xét gì về số lượng electron quay xung quanh hạt nhân với số đơn vị điện tích dương hạt nhân ?
GV : Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK , tìm hiểu khối lượng của hạt proton , hạt notron và khối lượng các electron .
GV : Thông báo : Vì khối lượng electron vô cùngnhỏ nên khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng của cả nguyên tử .
Yêu cầu học sinh viết biểu thức tính khối lượng nguyên tử khi biết m là kí hiệu của khối lượng .
GV : Ghi bảng .
HS : Đọc thông tin trong SGK trả lời câu hỏi .
Trả lời :
Hạt nhân nguyên tử gồm 2 loại hạt prôton và hạt notro .
HS : Hạt proton (p) mang điện tích +1 . Hạt notro (n) không mang điện .
HS : Số hạt e bằng số hạt p.
HS : Đọc thông tin trong SGK , rút ra nhận xét :
- Khối lượng hạt proton = khối lượng hạt electron .
- Khối lượng hạt electron vô cùng nhỏ .
HS : m nguyên tử = m hạt nhân
Hạt nhân nguyên tử gồm :
+ Hạt proton (p) mang điện tích +1 .
+ Hạt notro (n) không mang điện .
Các nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân .
Số p = số e .
- m nguyên tử = m hạt nhân
Hoạt động 3 : Nghiên cứu lớp electron (10’)
GV : Chúng ta đã nhận xét xong đặc điểm hạt nhân nguyên tử . Chúng ta sang phần 3 , tìm hiểu đặc điểm lớp vỏ e .
GV : Chiếu sơ đồ cấu tạo của các nguyên tử hidro , oxi , natri . Yêu cầu HS nhận xét cấu tạo của lớp vỏ electron .
GV : Nhận xét , bổ sung về số electron trong mỗi lớp .
+ Lớp 1 : chứa tối đa 2 e
+ Lớp 2 : chứa tối đa 8 e
+ Lớp 3 : chứa tối đa 8 e
GV : Lưu ý : Mặc dù ta vẽ các electron quay xung quanh hạt nhân nằm trên cùng 1 vòng tròn nhưng thực tế các e này chuyển động hỗn loạn xung quanh hạt nhân . Chỉ những e quay quanh hạt nhân với cùng 1 bán kính như nhau mới được xếp vào cùng 1 lớp .
GV : Vẽ lên bảng sơ đồ nguyên tử Li biết số đơn vị điện tích hạt nhân là +3 và phân tích cho học sinh .
.
.
.
+3
.
GV : Trong thực tế , ta thấy có thể tạo ra nhiều chất khác nhau đó là do sự thay đổi các liên kết cảu e lớp ngoài cùng cảu các nguyên tử .
VD : Ta có : sự tạo thành phân tử NaCl .
.
.
.
.
.
.
.
.
.
+11
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
+17
.
.
.
.
.
.
.
Na Cl
GV : Nếu electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Na chuyển sang bên nguyên tử clo thì em có nhận xét gì về số p và số e trong phần còn lại của nguyên tử Na và nguyên tử Cl .
.
.
.
.
+17
.
.
.
.
+11
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Na+ Cl-
NaCl
GV : Ta thấy , số điện tích âm trong nguyên tử Na là 10 , số điện tích âm trong nguyên tử Cl là 18 . Như vậy , Na dư ra 1 điện tích dương , trong khi nguyên tử Cl bây giờ mang điện tích âm . 2 ion trái dấu thì hút nhau tạo ra phân tử NaCl .
GV : Thông báo – ghi bảng :
“Để tạo ra chất này hay chất khác , các nguyên tử phải liên kết với nhau , sự liên kết này nhờ e lớp ngoài cùng ” .
HS : Các electron quay xung quanh hạt nhân và xếp thành từng lớp .
Số p là 11 còn e là 10 (Na)
Số p là 17 còn e là 18 (Cl) .
3 . Lớp electron :
Các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và xếp thành từng lớp .
Mỗi lớp cố số e nhất định :
+ Lớp 1 : chứa tối đa 2 e
+ Lớp 2 : chứa tối đa 8 e
+ Lớp 3 : chứa tối đa 8 e
- “Để tạo ra chất này hay chất khác , các nguyên tử phải liên kết với nhau , sự liên kết này nhờ e lớp ngoài cùng ” .
Hoạt động 4 : Củng cố (10’)
GV : Chiếu BT lên màn hình , yêu cầu HS làm việc theo nhóm , hoàn thành bảng sau .
Nguyên tử
Số p trong hạt nhân
Số e trong nguyên tử
Số lớp electron
Số e lớp ngoài cùng
Hidro
Oxi
Natri
HS : Làm việc theo nhóm hoàn thành bảng trong phiếu học tập
File đính kèm:
- Tiet 5 Bai 4 Nguyen tu.doc