1. Kiến thức:
- Học sinh chỉ ra được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày.
- HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
38 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2695 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 5. trùng biến hình và trùng giày, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 2/9/2013
Ngày dạy: 5/9 – 7A
Tiết 5. Trùng biến hình và trùng giày
i. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh chỉ ra được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày.
- HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập.
iI. Chuẩn bị:
1. GV:Tranh ảnh
2. HS: - HS kẻ phiếu học tập vào vở.
III. Phương pháp: Trực quan, day học nhóm.
IV. Tổ chức dạy học:
1. ổn định tổ chức: (1’)
2. Khởi động: (4’).
- Em hãy trình bày đặc điểm cấu tạo, di chuyển và dinh dưỡng của trùng roi xanh.
- Đáp án: Mục I tiết 4.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Trùng biến hình và trùng giày: ( 35’ )
- Mục tiêu: Học sinh chỉ ra được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày. HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào.
- Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trao đổi nhóm và hoàn thành phiếu học tập.
- GV quan sát hoạt động của các nhóm để hướng dẫn, đặc biệt là nhóm học yếu.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài.
- Yêu cầu các nhóm lên ghi câu trả lời vào phiếu trên bảng.
- GV ghi ý kiến bổ sung của các nhóm vào bảng.
+ Dựa vào đâu để chọn những câu trả lời trên?
- GV tìm hiểu số nhóm có câu trả lời đúng và chưa đúng (nếu còn ý kiến chưa thống nhất, GV phân tích cho HS chọn lại).
- GV cho HS theo dõi phiếu kiến thức chuẩn.
- Cá nhân tự đọc các thông tin Ê SGK trang 20, 21.
- Quan sát H 5.1; 5.2; 5.3 SGK trang 20; 21 ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời.
Yêu cầu nêu được:
+ Cấu tạo: cơ thể đơn bào
+ Di chuyển: nhờ bộ phận của cơ thể; lông bơi, chân giả.
+ Dinh dưỡng: nhờ không bào co bóp.
+ Sinh sản: vô tính, hữu tính.
- Đại diện nhóm lên ghi câu trả lời, các nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- HS theo dõi phiếu chuẩn, tự sửa chữa nếu cần.
Bài tập
Tên động vật
Đặc điểm
Trùng biến hình
Trùng giày
1
Cấu tạo
Di chuyển
- Gồm 1 tế bào có:
+ Chất nguyên sinh lỏng, nhân
+ Không bào tiêu hoá, không bào co bóp.
- Nhờ chân giả (do chất nguyên sinh dồn về 1 phía).
- Nhờ lông bơi.
2
Dinh dưỡng
- Tiêu hoá nội bào.
- Bài tiết: chất thừa dồn đến không bào co bóp và thải ra ngoài ở mọi vị trí.
- Thức ăn qua miệng tới hầu tới không bào tiêu hoá và biến đổi nhờ enzim.
- Chất thải được đưa đến không bào co bóp và qua lỗ để thoát ra ngoài.
3
Sinh sản
Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể.
- Vô tính bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang.
- Hữu tính: bằng cách tiếp hợp.
- GV lưu ý giải thích 1 số vấn đề cho HS:
+ Trùng giày: tế bào mới chỉ có sự phân hoá đơn giản, tạm gọi là rãnh miệng và hầu chứ không giống như ở con cá, gà.
+ Sinh sản hữu tính ở trùng giày là hình thức tăng sức sống cho cơ thể và rất ít khi sinh sản hữu tính.
- GV cho HS tiếp tục trao đổi để trả lời các câu hỏi sau.
+ Trình bày quá trình bắt mồi và tiêu hoá mồi của trùng biến hình?
+ Không bào co bóp ở trùng đế giày khác trùng biến hình như thế nào?
+ Số lượng nhân và vai trò của nhân?
+ Quá trình tiêu hoá ở trùng giày và trùng biến hình khác nhau ở điểm nào?
- GV cho một số hs trả lời lớp nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét chốt kiến thức.
- HS nêu được:
+ Trùng biến hình đơn giản
+ trùng đế giày phức tạp
+ Trùng đế giày: 1 nhân dinh dưỡng và 1 nhân sinh sản.
+ Trùng đế giày đã có Enzim để bíên đổi thức ăn.
- Một số hs trả lời câu hỏi, lớp nhận xét bổ sung.
Kết luận:
- Nội dung trong phiếu học tập.
4. Tổng kết và hướng dẫn về nhà: ( 5’ )
4.1 Củng cố
- GV sử dụng 3 câu hỏi cuối bài trong SGK.
4.2 Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
Ngày soạn: 2/ 9/ 2013
Ngày dạy: 5 / 9 – 7A1
Tiết 6. Bài 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Học sinh chỉ ra được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh.
- HS chỉ rõ được những tác hại do 2 loại trùng này gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức qua kênh hình.
- Kĩ năng phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể.
II. Chuẩn bị.
1. GV: Tranh ảnh
2. HS: Đọc trước bài
III. Phương pháp:
- Vấn đáp, tìm tòi.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức: ( 1’ )
2. Khởi động: ( 5’ )
- Em hãy trình bày cấu tạo và cách di chuyển của trùng biến hinh?
- Đáp án: Tiết 5:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Trùng kiết lị và trùng sốt rét: ( 24’ )
- Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm cấu tạo của 2 loại trùng này phù hợp với đời sống kí sinh. Nêu tác hại.
- Đồ dùng dạy học: Hình 6.1, 6.2
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 6.1; 6.2; 6.3 SGK trang 23, 24. Thảo luận nhóm trong 8 phút hoàn thành phiếu học tập.
- GV yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV nên quan sát lớp và hướng dẫn các nhóm học yếu.
- GV kẻ phiếu học tập lên bảng.
- Yêu cầu các nhóm lên ghi kết quả vào phiếu học tập.
- GV ghi ý kiến bổ sung lên bảng để các nhóm khác theo dõi.
- GV lưu ý: Nếu còn ý kiến chưa thống nhất thì GV phân tích để HS tiếp tục lựa chọn câu trả lời.
- GV cho HS quan sát phiếu mẫu kiến thức.
- Cá nhân tự đọc thông tin và thu thập kiến thức.
- Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nhóm khác nhận xét.
- Yêu cầu nêu được:
+ Cấu tạo: cơ thể tiêu giảm bộ phận di chuyển.
+ Dinh dưỡng: dùng chất dinh dưỡng của vật chủ.
+ Trong vòng đời; phát triển nhanh và phá huỷ cơ quan kí sinh.
- Đại diện các nhóm ghi ý kiến vào từng đặc điểm của phiếu học tập.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm theo dõi phiếu chuẩn kiến thức và tự sửa chữa.
- Một vài HS đọc nội dung phiếu.
Phiếu học tập: Tìm hiểu trùng kết lị và trùng sốt rét.
STT
Tên động vật
Đặc điểm
Trùng kiết lị
Trùng sốt rét
1
Cấu tạo
- Có chân giả ngắn
- Không có không bào.
- Không có cơ quan di chuyển.
- Không có các không bào.
2
Dinh dưỡng
- Thực hiện qua màng tế bào.
- Nuốt hồng cầu.
- Thực hiện qua màng tế bào.
- Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu.
3
Phát triển
- Trong môi trường, kết bào xác, khi vào ruột người chui ra khỏi bào xác và bám vào thành ruột.
- Trong tuyến nước bọt của muỗi, khi vào máu người, chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá huỷ hồng cầu.
- GV cho HS làm nhanh bài tập mục s trang 23 SGk, so sánh trùng kiết lị và trùng biến hình.
- GV lưu ý: trùng sốt rét không kết bào xác mà sống ở động vật trung gian.
- GV yêu cầu một số hs trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
+ Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác hại như thế nào?
- Nếu HS không trả lời được, GV nên giải thích.
- GV cho HS làm bảng 1 trang 24.
- GV yêu cầu một số hs trả chữa bài, lớp nhận xét bổ sung.
- GV cho HS quan sát bảng 1 chuẩn.
- Cá nhân hs làm bài tập.
- Một số hs trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- Yêu cầu:
+ Đặc điểm giống: có chân giả, kết bào xác.
+ Đặc điểm khác: chỉ ăn hồng cầu, có chân giả ngắn.
- Cá nhân tự hoàn thành bảng 1.
- Một vài HS chữa bài tập, các HS khác nhận xét, bổ sung.
Bảng 1: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét
Đặc điểm
Động vật
Kích thước (so với hồng cầu)
Con đường truyền dịch bệnh
Nơi kí sinh
Tác hại
Tên bệnh
Trùng kiết lị
To
Đường tiêu hóa
Ruột người
Viêm loét ruột, mất hồng cầu.
Kiết lị.
Trùng sốt rét
Nhỏ
Qua muỗi
Máu người
Ruột và nước bọt của muỗi.
- Phá huỷ hồng cầu.
Sốt rét.
- GV yêu cầu HS đọc lại nội dung bảng 1, kết hợp với hình 6.4 SGK trả lời các câu hỏi sau.
+ Tại sao người bị sốt rét da tái xanh?
+ Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu?
Liên hệ: Muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải làm gì?
- HS dựa vào kiến thức ở bảng 1 trả lời. Yêu cầu:
+ Do hồng cầu bị phá huỷ.
+ Thành ruột bị tổn thương.
- Giữ vệ sinh ăn uống.
Hoạt động 2: bệnh sốt rét ở nước ta: ( 10’ )
- Mục tiêu: HS biết được tình hình bệnh sốt rét ở nước ta và các biện pháp phòng tránh.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc SGK kết hợp với thông tin thu thập được, trả lời câu hỏi:
+ Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện này như thế nào?
+ Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng đồng?
- GV cho một số hs trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- GV hỏi: Tại sao người sống ở miền núi hay bị sốt rét?
- GV thông báo chính sách của Nhà nước trong công tác phòng chống bệnh sốt rét:
+ Tuyên truyền ngủ có màn.
+ Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn phí.
+ Phát thuốc chữa cho người bệnh.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
GV giáo dục học sinh ý thức phòng bệnh bằng cách giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi
- Cá nhân đọc thông tin SGK và thông tin mục “ Em có biết” trang 24, trả lời câu hỏi.
- Một số hs trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- Yêu cầu:
+ Bệnh đã được đẩy lùi nhưng vẫn còn ở một số vùng miền núi.
+ Diệt muỗi và vệ sinh môi trường.
- HS lắng nghe.
Kết luận:
- Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần dần được thanh toán.
- Phòng bệnh: vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi.
4. Tổng kết và hướng dẫn về nhà: ( 5’ )
4.1 Củng cố
Khoanh tròn vào đầu câu đúng:
Câu 1: Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên?
a. Trùng biến hình
b. Tất cả các loại trùng
c. Trùng kiết lị
Câu 2: Trùng sốt rét phá huỷ loại tế bào nào của máu?
a. Bạch cầu
b. Hồng cầu
c. Tiểu cầu
Câu 3: Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào?
a. Qua ăn uống
b. Qua hô hấp
c. Qua máu
Đáp án: 1c; 2b; 3c.
4.2 Hướng dẫn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Tìm hiểu về bệnh do trùng gây ra.
Ngày soạn: 6/9/2013
Ngày dạy: 9/9 – 7A2
10/9 – 7A1
Tiết 7. Bài 7: Đặc điểm chung – vai trò thực tiễn
của động vật nguyên sinh
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh trình bày được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh.
- HS chỉ ra được vai trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do động vật nguyên sinh gây ra.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh ảnh, bảng phụ
2. HS: Kẻ bảng 1 và 2 vào vở và ôn bài hôm trước.
III. Phương pháp:
- Trực quan và hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức: (1’)
2. Khởi động: (5’ )
Kiểm tra bài cũ.
Hỏi: Tình hình sốt rét ở nước ta diễn ra như thế nào? Biện pháp phòng chống bệnh sốt rét?
Đáp án: Tiết 6 Mục II.
3. Bàì mới:
Hoạt động 1: Đặc điểm chung: ( 25’)
- Mục tiêu: HS trình bày được đặc điểm chung nhất của động vật nguyên sinh.
- Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ ĐVNS, bảng phụ
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát hình một số trùng đã học và kể tên các động vật nguyên sinh đã học?
Gọi hs trả lời câu hỏi - GV nhận xét
Yêu cầu hs thảo luận nhóm lớn trao đổi nhóm trong 7 phút hoàn thành bảng 1.
- GV treo bảng phụ lên bảng để HS chữa bài.
- GV cho các nhóm lên ghi kết quả vào bảng.
- GV ghi phần bổ sung của các nhóm vào bên cạnh.
- GV cho HS quan sát bảng 1 kiến thức chuẩn.
- Cá nhân tự nhớ lại kiến thức bài trước và quan sát hình vẽ.
- Trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến.
- Hoàn thành nội dung bảng 1.
- Đại diện nhóm trình bày bằng cách ghi kết quả vào bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS tự sửa chữa nếu chưa đúng.
Bảng 1: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
TT
Đại diện
Kích thước
Cấu tạo từ
Thức ăn
Bộ phận di chuyển
Hình thức sinh sản
Hiển vi
Lớn
1 tế bào
Nhiều tế bào
1
Trùng roi
X
X
Vụn hữu cơ
Roi
Vô tính theo chiều dọc
2
Trùng biến hình
X
X
Vi khuẩn, vụn hữu cơ
Chân giả
Vô tính
3
Trùng giày
X
X
Vi khuẩn, vụn hữu cơ
Lông bơi
Vô tính, hữu tính
4
Trùng kiết lị
X
X
Hồng cầu
Tiêu giảm
Vô tính
5
Trùng sốt rét
X
X
Hồng cầu
Không có
Vô tính
- GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận nhóm trong 5 phút trả lời 3 câu hỏi:
+ Động vật nguyên sinh sống tự do có đặc điểm gì ?
+ Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc điểm gì?
+ Động vật nguyên sinh có đặc điểm gì chung?
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Cho 1 HS nhắc lại kiến thức.
- HS trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nhóm khác nhận xét bổ sung, yêu cầu nêu được:
+ Sống tự do: có bộ phận di chuyển và tự tìm thức ăn.
+ Sống kí sinh: một số bộ phân tiêu giảm.
+ Đặc điểm cấu tạo, kích thước, sinh sản...
- Một số hs rút ra kết luận:
Kết luận:
- Động vật nguyên sinh có đặc điểm:
+ Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống.
+ Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng.
+ Sinh sản vô tính và hữu tính.
Hoạt động 2: Vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh: (10’ )
- Mục tiêu: HS chỉ ra được vai trò tích cực và tác hại của động vật nguyên sinh.
- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát hình 7.1; 7.2 SGk trang 27 thảo luận nhóm bàn và hoàn thành bảng 2.
- GV kẻ sẵn bảng 2 để chữa bài.
- GV yêu cầu HS chữa bài.
- GV lưu ý: Những ý kiến của nhóm ghi đầy đủ vào bảng, sau đó là ý kiến bổ sung.
- GV nên khuyến khích các nhóm kể thêm đại diện khác SGK.
- GV thông báo thêm một vài loài khác gây bệnh ở người và động vật.
- Cuối cùng GV cho HS quan sát bảng kiến thức chuẩn.
- GV giáo dục học sinh ý thức phòng chống ô nhiễm môi trường nói chung và ô nhiễm môi trường nước ta nói riêng.
Tích hợp sử dụng năng lượng cho học sinh, giáo dục sử dụng năng lượng, đạng vật nguyên sinh có ý nghĩa về địa chất, bảo vệ các loài động vật, bẩo vệ các nguồn năng lượng tiện ích, vai trò của động vật nguyên sinh với việc hònh thành dầu mỏ, khí đốt. Em cần làm gì để bảo vệ chúng?
GV gọi 1 hs đọc ghi nhớ sgk.
- Cá nhân đọc thông tin trong SGK trang 26; 27 và ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm thống nhất câu ý kiến và hoàn thành bảng 2.
- Yêu cầu nêu được:
+ Nêu lợi ích từng mặt của động vật nguyên sinh đối với tự nhiên và đời sống con người.
+ Chỉ rõ tác hại đối với động vật và người.
+ Nêu được đại diện.
- Đại diện nhóm lên ghi đáp án vào bảng 2. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe GV giảng.
- HS tự sửa chữa bài của mình nếu sai.
Kết luận:
- Bảng 2
Bảng 2: Vai trò của động vật nguyên sinh
Vai trò
Tên đại diện
Lợi ích
- Trong tự nhiên:
+ Làm sạch môi trường nước.
+ Làm thức ăn cho động vật nước: giáp xác nhỏ, cá biển.
- Đối với con người:
+ Nguyên liệu chế giấy giáp.
- Trùng biến hình, trùng giày, trùng hình chuông, trùng roi.
- Trùng biến hình, trùng nhảy, trùng roi giáp.
- Trùng phóng xạ.
Tác hại
- Gây bệnh cho động vật
- Gây bệnh cho người
- Trùng cầu, trùng bào tử
- Trùng roi máu, trùng kiết lị, trùng sốt rét.
4. Tổng kết và hứớng dẫn về nhà:( 4’ ).
4.1 Củng cố:
- Chọn những câu trả lời đúng trong các câu sau
+ Động vật nguyên sinh có những đặc điểm
a. Cơ thể có cấu tạo phức tạp
b. Cơ thể gồm một tế bào
c. Sinh sản vô tính, hữu cơ đơn giản.
d. Có cơ quan di chuyển chuyên hoá
e. Tổng hợp được chất hữu cơ nuôi sống cơ thể
g. Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn
h. Di chuyển nhờ roi, lông bơi hay chân giả
- Em hãy trìng bày đặc điểm chung của động vật nguyên sinh?
4.2 Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ bảng 1 trang 30 SGK vào vở.
Ngày soạn:7 /9/2013
Ngày dạy:10/9 - 7A2
12/9 – 7A1
Chương I- Ngành ruột khoang
Tiết 8: Bài 8: Thuỷ tức
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh chỉ ra được đặc điểm hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và cách sinh sản của thuỷ tức, đại diện cho ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiếm kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. GV: - Tranh thuỷ tức di chuyển bắt mồi , tranh cấu tạo trong
2. HS: Kẻ bảng 1 vào vở.
III. Phương pháp:
- Trực quan kết hợp với vấn đáp tìm tòi.
IV. hoạt động dạy - học.
1. ổn định tổ chức: (1’ )
2. Khởi động: ( 5’ )
Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Em hãy trình bày đặc điểm chung của ngành ĐVNS?
Đáp án: Mục I tiết 7.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Hình dạng ngoài và di chuyển: ( 9’)
- Mục tiêu: Học sinh chỉ ra được đặc điểm hình dạng và cách di chuyển của thuỷ tức.
- Đồ dùng dạy học: Tranh thuỷ tức di chuyển bắt mồi
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát hình 8.1 và 8.2, đọc thông tin trong SGK trang 29 trao đổi nhóm bàn trong 5 phút trả lời câu hỏi:
+ Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài của thuỷ tức?
+ Thuỷ tức di chuyển như thế nào? Mô tả bằng lời 2 cách di chuyển?
- GV cho đại diện một nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV gọi các nhóm chữa bài bằng cách chỉ các bộ phận cơ thể trên tranh và mô tả cách di chuyển trong đó nói rõ vai trò của đế bám.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- GV giảng giải về kiểu đối xứng toả tròn.
- Cá nhân tự đọc thông tin SGK trang 29, kết hợp với hình vẽ và ghi nhớ kiến thức. Trao đổi nhóm, thống nhất đáp án.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thao luận, nhóm khác nhận xét bổ sung. yêu cầu nêu được:
+ Hình dạng: trên là lỗ miệng, trụ dưới có đế bám.
+ Kiểu đối xứng: toả tròn
+ Có các tua ở lỗ miệng.
+ Di chuyển: sâu đo, lộn đầu.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
- Cấu tạo ngoài: hình trụ dài
+ Phần dưới là đế, có tác dụng bám.
+ Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có tua miệng.
+ Đối xứng toả tròn.
- Di chuyển: kiểu sâu đo, kiểu lộn đầu, bơi.
Hoạt động 2: Cấu tạo trong: ( 16’)
- Mục tiêu: Học sinh chỉ ra được đặc điểm cấu tạo trong của thuỷ tức.
- Đồ dùng dạy học: Tranh cấu tạo trong
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát hình cắt dọc của thuỷ tức và hình một số tế bào xác định ghi tên các tế bào vào ô trống trong bảng. đọc thông tin trong bảng 1, hoàn thành bảng 2 vào trong vở bài tập.
- GV ghi kết quả của nhóm lên bảng.
- Khi chọn tên loại tế bào ta dựa vào đặc điểm nào?
- GV thông báo đáp án đúng theo thứ tự từ trên xuống.
1: Tế bào gai
2: Tế bào sao (tế bào thần kinh)
3: Tế bào sinh sản
4: Tế bào mô cơ tiêu hoá
5: Tế bào mô bì cơ
- GV cần tìm hiểu số nhóm có kết quả đúng và chưa đúng.
+ Trình bày cấu tạo trong của thuỷ tức?
- GV cho một số hs trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- GV cho HS tự rút ra kết luận.
- GV giảng giải: Lớp trong còn có tế bào tuyến nằm xen kẽ các tế bào mô bì cơ tiêu hoá, tế bào tuyến tiết dịch vào khoang vị để tiêu hoá ngoại bào. ở đây đã có sự chuyển tiếp giữa tiêu hoá nội bào (kiểu tiêu hoá của động vật đơn bào) sang tiêu hoá ngoại bào (kiểu tiêu hoá của động vật đa bào).
- Cá nhân quan sát tranh và hình ở bảng 1 của SGK.
- HS đọc thông tin về chức năng từng loại tế bào, ghi nhớ kiến thức.
- Thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến về tên gọi các tế bào.
- Yêu cầu:
+ Xác đinh vị trí của tế bào trên cơ thể.
+ Quan sát kĩ hình tế bào thấy được cấu tạo phù hợp với chức năng.
+ Chọn tên phù hợp.
- Đại diện các nhóm đọc kết quả theo thứ tự 1, 2, 3..., các nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm theo dõi và tự sửa chữa (nếu cần).
- Có nhiều loại tế bào thực hiện chức năng riêng.
- Một số hs trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
Kết luận:
- Thành cơ thể có 2 lớp:
+ Lớp ngoài: gồm tế bào gai, tế bào thần kinh, tế bào mô bì cơ.
+ Lớp trong: tế bào mô cơ - tiêu hoá
- Giữa 2 lớp là tầng keo mỏng.
- Lỗ miệng thông với khoang tiêu hoá ở giữa (gọi là ruột túi).
Hoạt động 3: Dinh dưỡng: ( 5’ )
- Mục tiêu: Học sinh chỉ ra được đặc điểm dinh dưỡng của thuỷ tức.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát tranh thuỷ tức bắt mồi, kết hợp thông tin SGK trang 31, trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi:
+ Thuỷ tức đưa mồi vào miệng bằng cách nào?
+ Nhờ loại tế bào nào của cơ thể, thuỷ tức tiêu hoá được con mồi?
+ Thuỷ tức thải bã bằng cách nào?
- GV yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV hỏi: Thuỷ tức dinh dưỡng bằng cách nào?
- Nếu HS trả lời không đầy đủ, GV gợi ý từ phần vừa thảo luận.
- GV cho HS tự rút ra kết luận.
- Cá nhân HS quan sát tranh, chú ý tua miệng, tế bào gai.
+ Đọc thông tin trong SGK.
- Trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời, yêu cầu:
+ Đưa mồi vào miệng bằng tua.
+ Tế bào mô cơ tiêu hoá mồi.
+ Lỗ miệng thải bã.
- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Một số hs trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
Kết luận:
- Thuỷ tức bắt mồi bằng tua miệng. Quá trình tiêu hoá thực hiện ở khoang tiêu hoá nhờ dịch tè tế bào tuyến.
- Sự trao đổi khí thực hiện qua thành cơ thể.
Hoạt động 4: Sinh sản: ( 5’ ).
- Mục tiêu: Học sinh chỉ ra được cách sinh sản của thuỷ tức.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu hs đọc thông tin sgk trả lời câu hỏi.
+ Thuỷ tức có những kiểu sinh sản nào?
- GV gọi 1 vài HS trả lời câu hỏi, lớp nhận xét bổ sung.
- GV yêu cầu từ phân tích ở trên hãy rút ra kết luận về sự sinh sản của thuỷ tức.
- GV bổ sung thêm hình thức sinh sản đặc biệt, đó là tái sinh.
- GV giảng thêm: khả năng tái sinh cao ở tuỷ tức là do thuỷ tức còn có tế bào chưa chuyên hoá.
+ Tại sao gọi thuỷ tức là động vật đa bào bậc thấp?
(Gợi ý dựa vào cấu tạo và dinh dưỡng của thuỷ tức).
- HS đọc thông tin sgk trả lời câu hỏi.
+ Chú ý: U mọc trên cơ thể thuỷ tức mẹ.
+ Tuyến trứng và tuyến tinh trên cơ thể mẹ.
- Một số HS trả lời, HS khác bổ sung.
- HS lắng nghe GV giảng.
- HS trả lời.
Kết luận:
- Các hình thức sinh sản
+ Sinh sản vô tính: bằng cách mọc chồi.
+ Sinh sản hữu tính: bằng cách hình thành tế bào sinh dục đực và cái.
4. Tổng kết và hướng dẫn về nhà: ( 4’)
4.1 Củng cố:
- Em hãy trình bày đặc điểm cấu tạo trong của thuỷ tức?
4.2 Hướng dẫn học bài ở nhà
- Đọc và trả lời câuhỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”
Ngày soạn:13/9/2013
Ngày dạy:16/9(7A2)
/9(7A1)
Tiết 9. Bài 9: Đa dạng của ngành ruột khoang
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh chỉ ra được sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Tranh ảnh
2. HS: Kẻ phiếu học tập vào vở.
III. Phương pháp:
- Vấn đáp kết hợp với quan sát.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức: ( 1’ )
2. Khởi động: ( 5’)
Mục tiêu. Kiểm tra việc học bài ở nhà của học sinh từ đó để có hướng dạy các em học tốt hơn.
Cách tiến hành
Hỏi. Trình bày đặc điểm cấu tạo trong của thuỷ tức?
Đáp án :Mục II tiết 8.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Đa dạng của ruột khoang: ( 35’ )
- Mục tiêu: Học sinh chỉ ra được sự đa dạng của ngành ruột khoang được thể hiện ở cấu tạo cơ thể, lối sống, tổ chức cơ thể, di chuyển.
- Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh, bảng phụ
- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu các nhóm nghiên cứu các thông tin trong bài, quan sát tranh hình trong SGK trang 33, 34, trao đổi nhóm trong 10 phút hoàn thành phiếu học tập.
- GV treo bảng phụ phiếu học tập lên bảng để HS chữa bài.
- GV yêu cầu đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV gọi nhiều nhóm HS để có nhiều ý kiến và gây hứng thú học tập.
- GV nên dành nhiều thời gian để các nhóm trao đổi đáp án.
- GV thông báo kết quả đúng của các nhóm, cho HS theo dõi phiếu chuẩn.
- Cá nhân theo dõi nội dung trong phiếu, tự nghiên cứu SGK và ghi nhớ kiến thức.
- Trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời và hoàn thành phiếu học tập.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nhóm khác nhận xét bổ sung. Yêu cầu nêu được:
+ Hình dạng đặc biệt của từng đại diện.
+ Cấu tạo: đặc điểm của tầng keo, khoang tiêu hoá.
+ Di chuyển có liên quan đến cấu tạo cơ thể.
+ Lối sống: đặc biệt là tập đoàn lớn như san hô.
- Đại diện các nhóm ghi kết quả vào từng nội dung của phiếu học tập, các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
- HS các nhóm theo dõi, tự sửa chữa nếu cần.
TT
Đại diện
Đặc điểm
Thuỷ tức
Sứa
Hải quỳ
San hô
1
Hình dạng
Trụ nhỏ
Hình cái dù có khả năng xoè, cụp
Trụ to, ngắn
Cành cây khối lớn.
2
Cấu tạo
- Vị trí miệng
- Khoang tiêu hóa
- ở trên
- Rộng
- ở dưới
- Hẹp
- ở trên
- Xuất hiện vách ngăn
- ở trên
- - Có nhiều ngăn thông nhau giữa các cá thể.
3
Di chuyển
- Kiểu sâu đo, lộn đầu
- Bơi nhờ tế bào có khả năng co rút mạnh dù.
- Không di chuyển, có đế bám.
- Không di chuyển, có đế bám
4
Lối sống
- Cá thể
- Cá thể
- Tập trung một số cá thể
- Tập
File đính kèm:
- giao an sinh 7. gui e thanh.doc