1. Kiến thức :
- HS nêu được tính chất hoá học chung của axit : Tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxit bazơ và kim loại dẫn ra được các PTHH tương ứng cho mỗi tính chất.
- Phân biệt được một số axit mạnh và axit yếu.
2. Kĩ năng :
- Quan sát thí nghiệm, dự đoán kiểm tra và rút ra kết luận về tính chất hoá học của axit nói chung
42 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1424 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 5 : về Tính chất hoá học của axit, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 2/ 9 /2013
Ngày giảng : 5 / 9. 9A2
Tiết 5 : Tính chất hoá học của axit
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- HS nêu được tính chất hoá học chung của axit : Tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxit bazơ và kim loại dẫn ra được các PTHH tương ứng cho mỗi tính chất.
- Phân biệt được một số axit mạnh và axit yếu.
2. Kĩ năng :
- Quan sát thí nghiệm, dự đoán kiểm tra và rút ra kết luận về tính chất hoá học của axit nói chung.
-Rèn kỹ năng viết pthh
3. Thái độ :
- Giáo dục ý thức học tập
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Chuẩn bị đồ dùng cho 4 nhóm
- Dụng cụ: 1 bộ dụng cụ TN cho GV, gồm: ống nghiệm, 1 kẹp gỗ, 1 giá ống nghiệm, 1 ống nhỏ giọt.
- Hoá chất: dd HCl, dd H2SO4, Fe, Zn, Cu(OH)2, Fe2O3, giấy quỳ tím.
Tên thí nghiệm
Cách làm
Hiện tượng
PTHH
TN1. Axit đổi màu quỳ tím
- Nhỏ vài giọt dd HCl, H2SO4 vào giấy quỳ tím.
TN2. Axit tác dụng với kim loại
- Nhỏ dd HCl vào Fe.
TN3. Axit tác dụng với bazơ
- Cho vào đáy ống nghiệm 1 ít Cu(OH)2 , nhỏ dd HCl vào.
TN4. Axit tác dụng với oxit bazơ
- Cho dd HCl vào Fe2O3
2. Học sinh :
- Ôn lại kiến thức về axit.
III. Phương pháp :
-Vấn đáp, thực hành, hoạt động nhóm, kỹ thuật khăn trải bàn.
IV. Tổ chức giờ học :
1.ổn định tổ chức : (1')
2. Khởi động :( 4')
- Kiểm tra đầu giờ .
Hỏi: Nêu tính chất hóa học của lưu huỳnh đioxit? Viết PTHH.
Đáp án: Mục I. Tiết 4
* Giới thiệu bài mới: SGK
3. Bài mới.
Hoạt động 1 : Tính chất hoá học(27').
a. Mục tiêu :
- HS nêu được tính chất hoá học chung của axit : Tác dụng với quỳ tím, với bazơ, oxit bazơ và kim loại dẫn ra được các PTHH tương ứng cho mỗi tính chất.
b. Đồ dùng dạy học :
- Dụng cụ: 1 bộ dụng cụ TN cho GV và 2 bộ dụng cụ TN cho HS. Mỗi bộ ống nghiệm, 1 kẹp gỗ, 1 giá ống nghiệm, 1 ống nhỏ giọt.
- Hoá chất: dd HCl, dd H2SO4, Fe, Zn, Cu(OH)2, Fe2O3, giấy quỳ tím
c Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV chia lớp thành 4 nhóm phát phiếu học tập và dụng cụ cho các nhóm.
GV: Hướng dẫn hs làm thí nghiệm
1.TN1: Nhỏ vài giọt dd HCl, H2SO4 vào giấy quỳ tím.
- GV hướng dẫn các thao tác: lấy axit, nhỏ vào giấy quỳ.
- Nhận xét hiện tượng
2)TN2: Nhỏ dd HCl vào Fe.
- GV hướng dẫn các thao tác: lấy axit, nhỏ vào ống nghiệm đựng Fe.
+ Quan sát hiện tượng xảy ra, viết PTHH vào phiếu học tập?
* Chú ý: HNO3 và H2SO4 đặc tác dụng với nhiều KL nhưng không giải phóng khí Hiđro.
3)TN 3: Cho vào đáy ống nghiệm 1 ít Cu(OH)2 , nhỏ dd HCl vào.
- GV hướng dẫn các thao tác: lấy axit, nhỏ vào ống nghiệm đựng Cu(OH)2.
+ Quan sát hiện tượng xảy ra, viết PTHH vào phiếu học tập?
- GV thông báo về phản ứng trung hoà.
4)TN 4: Cho dd HCl vào Fe2O3
- GV tiến hành làm thí nghiệm, yêu cầu hs quan sát.
+ Quan sát hiện tượng xảy ra, viết PTHH vào phiếu học tập?
- GV. Yêu cầu HS hoạt động nhóm ( Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn)
- Nêu tính chất hoá học của axit? Viết PTHH?
- Yêu cầu các nhóm treo kết quả thảo luận của các nhóm, nhận xét, bổ sung
GV thông báo đáp án đúng
I. Tính chất hoá học
- Các nhóm nhận dụng cụ tiến hành thí nghiệm
1. A xít làm đổi màu chất chỉ thị màu
- Nhận xét. Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
2. Axit tác dụng với kim loại
- Học sinh làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên
- Hiện tượng: Fe bị hoà tan, có bọt khí không màu bay ra.
- Nhận xét: Phản ứng sinh ra muối và khí hiđro
- PTHH
Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2
3. Axit tác dụng với bazơ:
- Học sinh làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- Hiện tượng: Cu(OH)2 bị hoà tan tạo dung dịch màu xanh lam
- Nhận xét; Có phản ứng xảy ra
- PTHH
Cu(OH)2 + 2HCl đ CuCl2 + 2H2O
4. Axit tác dụng với oxit bazơ:
- Học sinh quan sát thí nghiệm
- Hiện tượng: + Fe2O3 tan trong HCl tạo thành dung dịch
- PTHH
Fe2O3 + 6HCl đ 2FeCl3 + 3H2O
5)Axit tác dụng với muối: (Bài 9)
Hoạt động 2 : A xít mạnh và a xít yếu(6')
a. Mục tiêu :
- Phân biệt được một số axit mạnh và axit yếu.
b. Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV thông báo về sự phân chia axit dựa vào tính chất hoá học.
+ Axit mạnh, Axit yếu
+ Gọi hs lấy vd
1) Axit mạnh: HCl, H2SO4, HNO3 ...
2) Axit yếu: H2S , H2CO3 ...
Hoạt Động 4. Luyện tập- Củng cố (6’)
a. Mục tiêu
HS dựa vào những kiến thức đã học viết được những phương trình phản ứng.
b. Cách tiến hành
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS làm bài tập sau
- Bài tập 1 (SGK – Trang 14):
- Làm bài tập
Mg + H2SO4 đ MgSO4 + H2
MgO + H2SO4 đ MgSO4 + H2O
Mg(OH)2+H2SO4 đ MgSO4 + 2H2O
4. Hướng dẫn về nhà( 1')
- Học bài, làm BT 2,3,4
- Học kỹ tính chất hóa học của axit để chuẩn bị cho bài sau
- Chuẩn bị bài mới đọc trước mục B. I,II
Ngày soạn : 2/ 9/ 2013
Ngày giảng : 5/ 9. 9A1
11 /9. 9A2
Tiết 6 : Một số axit quan trọng
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- HS nêu được và H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất học của một axit và H2SO4 đặc có tính oxi hoá và háo nước. Dẫn ra các PTHH minh hoạ.
2. Kĩ năng :
- Quan sát, viết phương trình hoá học của và axit sunfuric loãng, đặc
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học của H2SO4(l), đ
3. Thái độ : Giáo dục ý thức học tập
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
- Dụng cụ: ống hút, 2 ống nghiệm, đũa thuỷ tinh. 1 cốc thuỷ tinh,2 ống nghiệm vừa, 2 kẹp gỗ, 4 bộ TN cho HS
- Hoá chất: axit H2SO4 , nước, H2SO4 đặc, lá Cu, đường Saccarozo, dd BaCl2, dd Na2SO4.
2. Học sinh :
- Ôn lại tính chất hoá học của axit.
III. Phương pháp :
-Vấn đáp, hoạt động nhóm
IV. Tổ chức giờ học :
1.ổn định tổ chức : (1')
2. Khởi động : (5')
* Kiểm tra bài cũ
H : Nêu tính chất hoá học của a xít,viết PTPƯ minh hoạ?
TL : Mục I Tiết 5.
* Giới thiệu bài mới: SGK
3. Bài mới.
Hoạt động 1 : Axít sunfuríc(14')
a. Mục tiêu :
-HS nêu được tính chất vật lý và tính chất hoá học của axítsunfuríc( Loãng)
b. Đồ dùng dạy học :
- Dụng cụ : ống hút, 2 ống nghiệm, đũa thuỷ tinh.
- Hoá chất : axit H2SO4 , nước
c. Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV cho HS quan sát mẫu H2SO4
+ Nêu tính chất vật lí của H2SO4 ?
- GV biểu diễn TN chứng minh: Hoà tan H2SO4đặc vào nước và lưu ý HS cách pha loãng dd H2SO4 rót từ từ axit đặc vào lọ đựng sẵn nước rồi khuấy đều.
- Giáo viên nhận xét,kết luận
- GV thông báo: H2SO4 loãng mang đầy đủ tính chất hoá học của axit.
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm, nêu tính chất hoá học và viết PTHH minh hoạ.
- Gọi đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày phần thảo luận
- Gọi nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV: Nhận xét, sửa sai, kl
1. Tính chất vật lý
- Học sinh quan sát mẫu trả lời,học sinh khác nhận xét bổ xung
KL: Lỏng sánh, không màu, nặng gần gấp đôi nước, không bay hơi, dễ tan trong nước, toả nhiều nhiệt.
- Một học sinh lên bảng viết PT,học sinh khác nhận xét bổ xung.
2.Tính chất hoá học:
- HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
- Đại diện nhóm trả lời
KL:- Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
- Tác dụng với bazơ tạo thành muối sunfat và nước.
H2SO4 +2 NaOH đ Na2SO4 + 2H2O
- Tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối sunfat và Hiđro
H2SO4 + Fe đ FeSO4 + H2
- Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối sunfat và nước.
H2SO4 + CaO đ CaSO4 + H2O
- Tác dụng với muối tạo thành muối mới và axit mới (bài 9)
Hoạt động 1 : Axít sunfuríc đặc có những tính chất hoá học riêng(19')
a. Mục tiêu :
Biết được tính chất hoá học của axít sunfuríc đặc
b. Đồ dùng dạy học :
- Dụng cụ: 1 cốc thuỷ tinh,2 ống nghiệm vừa, 2 kẹp gỗ, đèn cồn
- Hoá chất: H2SO4 đặc, lá Cu, đường Saccarozo, dd BaCl2, dd Na2SO4.
c.Tiến hành :
- Giáo viên tiến hành thí nghiệm cho axit sunfuric tác dụng với kim loại
+ Yêu cầu hs quan sát tn
+ Nêu hiện tượng, giải thích, viết PTPƯ
GV: Gọi 1 hs nêu hiện tượng, viết pt
+ Gọi hs khác nhận xét
Giáo viên nhận xét, kết luận
+ GV: tiếp tục tiến hành tn về tính háo nước của H2SO4
+ Các nhóm hãy quan sát, nhận xét hiện tượng
GV chú ý : Tính háo nước của H2SO4 đặc gây bỏng da khi tiếp xúc. Do đó, khi sử dụng H2SO4 đặc phải hết sức cẩn thận.
I. Axít sunfuríc đặc có những tính chất hoá học riêng.
- Học sinh quan sát thí nghiệm
+ Một học sinh nêu hiện tượng và lên bảng viết PTPƯ học sinh khác nhận xét bổ xung
1) Tác dụng với kim loại.
- Hiện tượng: Có khí mùi hắc đồng bị hoà tan một phần
- Nhận xét: H2SO4 đặc tác dụng với đồng sinh ra khí SO2 và dd CuSO4 xanh lam
to
Cu + H2SO4 (đặc, nóng) đ
CuSO4 + 2H2O + SO2
- H2SO4 đặc, nóng tác dụng với nhiều kim loại khác như: Fe, Al nhưng không giải phóng khí H2.
2) Tính háo nước:
- Hiện tượng: Màu trắng của đường chuyển màu đen
- Nhận xét: Chất rắn màu đen là cacbon
H2SO4
to
C12H22O11 11H2O + 12C
Hoạt động 3. Luyện tập – Củng cố(5’)
a. Mục tiêu
- HS biết dựa vào những kiến thức đã học để làm bài tập nhận biết.
c. Cách tiến. hành
Yêu cầu hs làm bài tập 1 sgk – 19
Gọi 2 hs lên bảng chữa bài tập
GV nhận xét, kl
Làm bài tập 1
Zn + HCl và Zn + H2SO4
CuO t/d với 2 axit
BaCl2 t/d với H2SO4
ZnO t/d với HCl và H2SO4
4. Hướng dẫn về nhà(1’)
Học bài và làm bài tập 2,3 trong SGK
Học lại tính chất hóa học của oxit và axit
Ngày soạn :7 / 9 / 2013
Ngày giảng :10/ 9 - (9A1)
12/ 9 - (9A2)
Tiết 7 : Một số axit quan trọng (T2)
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
-HS nêu được ứng dụng, cách sản xuất H2SO4. Biết cách nhận biết H2SO4 bằng phương pháp hoá học.
2. Kĩ năng :
- Biết quá trình SX và nhận biết H2SO4 và muối sunfat.
3. Thái độ :
- Giáo dục ý thức học tập
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
- Dụng cụ: 1 cốc thuỷ tinh,2 ống nghiệm vừa, 2 kẹp gỗ, 4 bộ TN cho HS (2 ống nghiệm vừa, 2 kẹp gỗ, 1 đèn cồn )
- Tranh: ứng dụng của H2SO4, Sơ đồ sản xuất H2SO4.
- Hoá chất: H2SO4 (l), dd BaCl2, dd Na2SO4.
2. Học sinh :
- Chuẩn bị bài ở nhà
III. Phương pháp :
- Nêu và giải quyết vấn đề, thí nghiệm nghiên cứu, hoạt động nhóm nhỏ
IV. Tổ chức giờ học :
1.ổn định tổ chức :(1')
2. Khởi động :(7')
* Kiểm tra đầu giờ :
H : Tính chất hoá học của H2SO4 loãng ? Viết PTHH minh hoạ.
TL : Mục II tiết 6
3. Bài mới.
Hoạt động 1 : ứng dụng (7')
a. Mục tiêu :
Nêu một số ứng dụng của axít
b. Đồ dùng dạy học :
Tranh ứng dụng của H2SO4
c. Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV nêu vấn đề: Hàng năm, thế giới sản xuất khoảng 200 triệu tấn H2SO4 , vậy H2SO4 có tầm quan trọng như thế nào trong nền kinh tế quốc dân?
Yêu cầu hs hoạt động nhóm bàn trả lời câu hỏi
- Giáo viên nhận xét, kết luận
II. ứng dụng
- Nghiên cứu tranh 1.12, thảo luận về các ứng dụng của H2SO4
Đại diện nhóm báo cáo nhóm khác nhận xét bổ xung
KL: - Sx phân bón, phẩm nhuộm, chất tẩy rửa, chất dẻo, tơ sợi, thuốc nổ...
- Chế biến dầu mỏ, luyện kim ...
Hoạt động 2 : Sản xuất axít sunfuríc(10')
a. Mục tiêu :
HS nêu được các phương pháp sản xuất axít sunfuríc
b. Đồ dùng dạy học :
Sơ đồ sản xuất H2SO4.
c. Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV nêu vấn đề: H2SO4 có nhiều ứng dụng trong nền kinh tế quốc dân. Vậy người ta sản xuất H2SO4 như thế nào ?
- Hãy hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi
- Khi sản xuất axit sunfuric cần chú ý điều gì để bảo vệ môi trường?
- Giáo viên nhận xét, kết luận
III. Sản xuất axít sunfuríc
- Học sinh nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi.
S + O2 đ SO2
Sản xuất SO3
V2O5
2SO2 + O2 đ 2SO3
Sản xuất H2SO4
SO3 + H2O đ H2SO4
Hoạt động 3 : Nhận biết axít sunfuríc và muối sunfát(14')
a. Mục tiêu :
Dựa vào tính chất hoá học để nhận biết a xít và muối
b. Đồ dùng dạy học :
- Dụng cụ: 1 cốc thuỷ tinh,2 ống nghiệm vừa, 2 kẹp gỗ, 4 bộ TN cho HS (2 ống nghiệm vừa, 2 kẹp gỗ, 1 đèn cồn )
- Hoá chất: H2SO4 , dd BaCl2, dd Na2SO4.
c.Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV nêu vấn đề: Người ta dùng dd muối của kim loại Ba như: BaCl2 , Ba(NO3)2 hoặc dd Ba(OH)2 để nhận biết H2SO4 và dd muối sunfat. Vậy, dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết ?
GV hướng dẫn các nhóm thực hiện TN:
H2SO4+ BaCl2 và Na2SO4 + BaCl2 Hãy phân biệt dd H2SO4 và dd Na2SO4
- Giáo viên nhận xét, kết luận
* Chú ý: : Để phân biệt dd dd H2SO4 và dd muối sunfat, ta có thể dùng một số kim loại: Mg, Zn, Al, Fe
IV. Nhận biết axít sunfuríc và muối sunfát
Học sinh tiến hành thí nghiệm theo nhóm,đại diện báo cáo nhóm khác nhận xét bổ xung
Dấu hiệu: kết tủa trắng của BaSO4.
H2SO4 + BaCl2 đ BaSO4 +2HCl
Na2SO4 +BaCl2 đ BaSO4 +2NaCl
Hoạt động 4. Luyện tập – Củng cố(5’)
a. Mục tiêu
- HS biết dựa vào những kiến thức đã học để làm bài tập nhận biết.
b. Đồ dùng
c. Cách tiến. hành
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
- Yêu cầu hs làm bài tập
- Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4
- Gọi 1 hs lên làm bài tập
- Gọi hs khác nhận xét bổ sung
- GV nhận xét, kết luận.
HS làm bài tập
- Dùng thuốc thử là dung dịch BaCl2 cho vào 2 dung dịch
- Lọ nào xuất hiện kết tủa màu trắng thì lọ đó đựng dung dịch H2SO4
- Lọ còn lại là HCl
4.Tổng kết- hướng dẫn về nhà (1')
- Học bài, làm các bài tập còn lại
- Chuẩn bị bài mới
- Tính chất hóa học của oxit, axit và viết được các phương trình phản ứng.
Ngày soạn : 9/ 9/2013
Ngày giảng : 12/9 - (9A1)
/9 - (9A2)
Tiết 8 : Luyện tập tính chất hoá học của oxit và axit
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- HS ôn lại kiến thức về tính chất hoá học của oxit, axit và mối quan hệ giữa chúng, dẫn ra được các VD minh hoạ.
2. Kĩ năng :
-Vận dụng tính chất hoá học của oxit, axit để viết PTHH, nhận biết chất, loại bỏ tạp chất ra khỏi hỗn hợp, thực hiện dãy chuyển đổi hoá học và làm BT tính theo PTHH
3. Thái độ :
- Giáo dục ý thức học tập
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
Bảng phụ và phiếu học tập.
Phiếu học tập 1: Phiếu học tập 2:
Muối + nước
(1)
(2)
oxit axit
oxit bazo
Muối
Axit
(3)
(4) (5)
Axit (dd)
Bazơ (dd)
2. Học sinh :
Ôn lại tính chất hoá học của oxit và axit.
III. Phương pháp :
Hoạt động nhóm nhỏ,vấn đáp, kĩ thuật động não...
IV. Tổ chức giờ học :
1.ổn định tổ chức(1')
2. Kiểm tra15’
Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức của hs thông qua bài kiểm tra 15’ từ đó có những phương pháp để dạy các em tốt hơn
Cách tiến hành:
Câu hỏi.
Hãy nêu tính chất hóa học của axitcsunfuric loãng? Viết PTHH
Viết phương trình hóa học theo dãy chuyển hóa sau :
SSO2SO3H2SO4Na2SO4BaSO4
Nêu phương pháp hóa học nhận biết dung dịch Na2SO4 và dd H2SO4
Đáp án.
Câu 1.(3đ)
- Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
- Tác dụng với bazơ tạo thành muối sunfat và nước.
H2SO4 +2 NaOH đ Na2SO4 + 2H2O
- Tác dụng với nhiều kim loại tạo thành muối sunfat và Hiđro
H2SO4 + Fe đ FeSO4 + H2
- Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối sunfat và nước.
H2SO4 + CaO đ CaSO4 + H2O
Câu 2.(5đ)
1) S + O2 đ SO2
2) 2SO2 + O2 2SO3
3) SO3 + H2O đ H2SO4
4) H2SO4 +2 NaOH đ Na2SO4 + 2H2O
5) Na2SO4 +BaCl2 đ BaSO4 +2NaCl
Câu 3.(2đ)
Cách 1. Dùng quỳ tím nhận biết ra axit sunfuric
Cách 2. Đánh số thứ tự 1,2 vào 2 dung dịch ban đầu
- Cho mảnh kim loại kẽm vào 2 ống nghiệm
- ống nghiệm nào có khí hiđrô thoát ra đó là ống 1 đựng dd H2SO4 còn lại là ống nghiệm 2 đựng dd Na2SO4
3. Bài mới.
Hoạt động 1 : Kiến thức cần nhớ(12')
a. Mục tiêu :
Củng cố tính chất hoá học của o xít và a xít
b. Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ
c. Tiến hành
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên treo bảng phụ và phát phiếu học tập cho học sinh
- Yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành phiếu học tập
-GV: Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Gọi nhóm khác nhận xét bổ sung
- Giáo viên nhận xét, kết luận
- Yêu cầu hs dựa vào bảng kt chuẩn hãy viết phương trình minh họa cho từng tính chất
- Gọi hs lên bảng viết pthh
- Hs khác nhận xét, bổ sung
- Giáo viên nhận xét, kết luận
- Giáo viên treo bảng phụ và phát phiếu học tập cho học sinh
- Yêu cầu các nhóm tiếp tục thảo luận hoàn thành phiếu học tập số 2
- GV: Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Gọi nhóm khác nhận xét bổ sung
- Giáo viên nhận xét, kết luận
- Yêu cầu hs dựa vào bảng kt chuẩn hãy viết phương trình minh họa cho từng tính chất
- Gọi hs lên bảng viết pthh
- Hs khác nhận xét, bổ sung
- Giáo viên nhận xét, kết luận
1)Tính chất hoá học của oxit:
- HS thảo luận để hoàn thành phiếu 1 đại diện báo cáo nhóm khác nhận xét bổ xung
- Bảng kt chuẩn
Muối + Nước
+Axit Bazơ+
oxit axit
Muối
oxit bazo
+nước +nước
Bazơ (dd)
Axit (dd)
2)Tính chất hoá học của axit:
- HS thảo luận để hoàn thành phiếu 2 đại diện báo cáo nhóm khác nhận xét bổ xung
Quỳ tím hoá đỏ
Muối + H2
+kl
Muối + nước
Muối + nước
Axit
+Oxit bazơ, + bazơ
Hoạt động 2 : Bài tập(16')
a. Mục tiêu :
- HS biết vận dụng những kt đã học giải các bài tập
b. Tiến hành :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập 1 SGK Tr 21
- Gọi hs khác nhận xét, bổ sung
- Giáo viên nhận xét, kết luận
GV: Gọi 1 hs lên bảng làm bài tập 3
- Gọi hs khác nhận xét, bổ sung
- Giáo viên nhận xét, kết luận
- 3 học sinh lên bảng làm bài tập, lớp nhận xét bổ xung
Bài 1:
HS1
a) Những chất tác dụng với nước:
SO2 + H2O đ H2SO3
CO2 + H2O đ H2CO3
Na2O + H2O đ 2NaOH
CaO + H2O đ Ca(OH)2
HS 2.
b) Những chất tác dụng với dd HCl:
CuO + 2HCl đCuCl2 + H2O
CaO + 2HCl đCaCl2 + H2O
Na2O + 2HCl đ2NaCl + H2O
HS 3
c) Những chất tác dụng với dd NaOH
CO2 + 2NaOH đNa2CO3 + H2O
SO2 + 2NaOH đNa2SO3 +H2O
Bài 3:
- Dùng dd nước vôi trong
- Cách làm: Cho hỗn hợp khí sục vào dd nước vôi trong dư. Dung dịch Ca(OH)2 sẽ hấp thụ CO2 và SO2 còn lại khí CO tinh khiết.PTHH:
CO2 + Ca(OH)2 đ CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 đ CaSO3 + H2O
4. Tổng kết - Hướng dẫn về nhà( 1')
- Làm tiếp các bài tập còn lại
- Học bài, Chuẩn bị bài thực hành
- Đọc trước nôi dung của từng thí nghiệm, dụng cụ,hóa chất, cách tiến hành của từng thí nghiệm
-Các nhóm chuẩn bị bảng tường trình theo mẫu
Tên thí nghiệm
Dụng cụ hóa chất
Cách tiến hành
Hiện tượng
Giải thích Viết PTHH
Ngày soạn :21 /9 /2013
Ngày giảng : 24/9- 9A1
26 /9-9A2
Tiết 9 : thực hành :
Tính chất hoá học của oxít và axít
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- HS nêu được mục đích các bước tiến hành, kỹ thuật thực hiện các thí nghiệm
- Oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ hoạc axit
- Nhận biết dung dịch axit, dung dịch bazơ, và dung dịch muối sunfat
2. Kĩ năng :
- Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành an toàn thành công các thí nghiệm
- Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng và viết phương trình hoá học
- Viết tường trình thì nghiệm
3. Thái độ :
- Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm trong học tập và trong thực hành.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
- 4 bộ dụng cụ và hoá chất (1bộ cho GV và 3 bộ cho HS): 1 giá ống nghiệm, 1 kẹp gỗ, 2 ống hút, quỳ tím, 1 bình thuỷ tinh, 1 muôi sắt, hoá chất ( P đỏ, dd H2SO4, dd HCl, dd BaCl2, dd Na2SO4) đèn cồn.
2. Học sinh :
-Vôi sống, diêm.
III. Phương pháp :
-Thí nghiệm thực hành, thảo luận nhóm...
IV. Tổ chức giờ học :
1.ổn định tổ chức (1')
2. Khởi động (4')
- Kiểm tra đầu giờ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới.
Hoạt động 1. Tổ chức giờ thực hành (4’)
Hoạt động của Giáo Viên
Hoạt động của Học Sinh
- GV yêu cầu hs nêu mục tiêu, dụng cụ thí nghiệm và hoá chất, cách tiến hành tn
- Một số lưu ýan toàn trong khi làm thí nghiệm
Trả lời câu hỏi
Hoạt động 2 : Tiến hành thí nghiệm (27')
a. Mục tiêu :-HS biết cách làm thí nghiệm về tính chất hoá học của oxit và axit
b. Đồ dùng dạy học :
- 4 bộ dụng cụ và hoá chất (1bộ cho GV và 3 bộ cho HS): 1 giá ống nghiệm, 1 kẹp gỗ, 2 ống hút, quỳ tím, 1 bình thuỷ tinh, 1 muôi sắt, hoá chất ( P đỏ, dd H2SO4, dd HCl, dd BaCl2, dd Na2SO4) đèn cồn.
c. Cách tiến hành
Hoạt động của Giáo Viên
- TN 1. Cho một mẩu nhỏ canxi oxit vào ống nghiệm sau đó cho dần dần 1- 2ml nước.
- GV hướng dẫn các nhóm làm TN
- Y/C HS Quan sát, nhận xét hiện tượng viết phương trình phản ứng.
- Giáo viên nhận xét, kết luận
- GV Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và hoá chất của thí nghiệm 2.
- Yêu cầu hs tiến hành thí nghiệm
- Đốt một ít photpho đỏ trong bình thủy tinh miệng rộng. Sau khi photpho cháy hết cho 2- 3ml nước vào bình đậy nút lắc nhẹ.
- Y/C HS Các nhóm quan sát, nhận xét hiện tượng viết phương trình phản ứng vào phiếu học tập
- Giáo viên nhận xét, kết luận
- GV Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và hoá chất phát dụng cụ và hoá chất cho các nhóm làm thí nghiệm 3.
- Giới thiệu phương pháp nhận biết 3dd như nội dung sgk
- GV hướng dẫn các nhóm làm TN
- Y/C HS Các nhóm quan sát, nhận xét hiện tượng viết phương trình phản ứng.
- Giáo viên nhận xét, kết luận
Hoạt động của Học sinh
1.Thí nghiệm 1:
- Phản ứng của CaO với nước
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm
- Hiện tượng: Mẫu CaO tan nhanh và ống nghiệm nóng lên.
- Dung dịch Ca(OH)2 làm quỳ tím chuyển sang màu xanh , CaO là oxit bazơ tác dụng với nước Ca(OH)2 là một bazơ. CaO + H2O đ Ca(OH)2
2.Thí nghiệm 2: Phản ứng của P2O5 với nước:
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm
- Dung dịch H3PO4 làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, H3PO4 là một axit
4P + 5O2 đ 2P2O5
P2O5 + 3H2O đ 2 H3PO4
3.Thí nghiệm 3: Nhận biết 3dd: H2SO4, HCl, Na2SO4
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm theo sự hướng dẫn của gv
- Lấy 3 mẫu thử.
- Mẫu thử không đổi màu quỳ tím: Na2SO4
- Trong 2 mẫu thử còn lại:
Mẫu nào tác dụng với dd
BaCl2 tạo kết tủa trắng là H2SO4.
Hoạt động 3 : Thu hoạch (7')
a. Mục tiêu. Dựa vào các thí nghiệm đã làm hs biết viết bản tường trình theo mẫu
b. Cách tiến hành
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV: Yêu cầu hs viết bản tường trình theo mẫu.
- Các nhóm thu dọn hoá chất, lau dụng cụ thí nghiệm
- HS các nhóm hoàn thành bản tường trình
- Thu dọn hoá chất
4. Tổng kết - Hướng dẫn về nhà (2')
- Chuẩn bị bài kiểm tra 1 tiết
Ngày soạn :19/9/2013
Ngày giảng : 26/9. 9A1
3/10. 9A2
Tiết 10 : Kiểm tra
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Kiểm tra sự nắm bắt kiến thức của học sinh về tính chất hoá học của oxít và axít, một số axit quan trọng
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng trình bày bài kiểm tra bằng văn viết
3. Thái độ :
- Nghiêm túc trong giờ kiểm tra
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Đề bài, Ma trận, Đáp án
* Ma trận
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thụng hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở
mức cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Oxit
- Nờu tớnh chất húa học của oxit axit, oxit bazơ
- Sự phõn loại cỏc oxit
- ứng dụng, cỏch điều chế CaO và SO2
- Viết phương trỡnh phản ứng dựa vào tớnh chất húa học của oxit (dưới dạng sơ đồ)
- Tớnh phõn tử khối của hợp chất.
- nhận biết cỏc oxit bằng phương phỏp húa học.
- Bài toỏn tớnh nồng độ dd, khối lượng của oxit trong phản ứng húa học
Bài toỏn tớnh khối lượng, tớnh % khối lượng hỗn hợp cỏc oxit
SC hỏi
1
C1
1
C4
2
S.điểm
0,5
5%
2,5
25%
3,0(30%)
Axit
- Nờu tớnh chất húa học của axit
- Tớnh chất, ứng dụng của H2SO4
- Cỏch nhận biết H2SO4 và muối sunfat.
- Viết phương trỡnh húa học của cỏc phản ứng minh họa tớnh chất, điều chế cỏc loại axit và mối quan hệ giữa axit với oxit ( dưới dạng giải thớch hoặc sơ đồ)
Nhận biết cỏc axit, muối sunfat bằng phương phỏp húa học
- Tớnh nồng độ dung dịch hoặc khối lượng dd axit HCl, H2SO4 trong phản ứng.
Bài toỏn tớnh khối lượng, tớnh thành phần phần trăm khối lượng hỗn hợp cỏc axit
SC hỏi
1
C3
1
C2
1
(C5)
1
(C6.a)
1
(C6.b)
5
S.điểm
1,0
10%
0,5
5%
2,5
25%
1
10%
2
20%
7,0 (70%)
T. số cõu
T. số điểm
3
4,0
40%
3
3
30%
1
1
10%
1
2
20%
7
10,0
100%
Đề bài
Phần I : Trắc nghiệm khách quan(2đ)
* Khoanh tròn vào ý em cho là đúng trong các câu sau
Câu 1. Dãy các chất đều là oxit
CO2, HCl, H2SO4
H3PO4, CaO, MgO
B. CO2, CaO, MgO
D. MgO, H2SO4, SO2
Câu 2. Nhận biết ra axit HCl và axit H2SO4 ta dùng
A. BaCl2
B. Quỳ tím
C. HNO3
D.Nước
Câu 3. Hãy ghép những thông tin ở cột (thí nghiệm) A sao cho phù hợp với kết quả ở cột B và điền vào cột kết quả.
Cột A
Cột B
Kết quả
1. Cho nước vào P2O5 sau đó cho quỳ tím vào
a. Quỳ tím không đổi màu
1.
2. Cho nước vào CaO sau đó cho quỳ tím vào
b. Quỳ tím đổi màu xanh
2.
c. Quỳ tím đổi màu đỏ
Phần II : Tự luận(8đ)
Câu 4(2,5đ): Nêu tính chất hóa học của axít sunfuríc(l). Viết PTHH
Câu 5(2,5đ): Viết phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau.
SSO2SO3H2SO4Na2SO4BaSO4
Câu 6(3đ) : Hòa tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100ml dung dịch HCl 3M.
Viết phương trình hóa học
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu?
Đáp án + Hướng dẫn chấm
Hướng dẫn chấm
Chấm theo thang điểm 10, điểm bài kiểm tra là tổng điểm cỏc thành phần
Học sinh làm đỳng đến đõu cho điểm đến đú, học sinh giải cỏch khỏc đỳng vẫn cho điểm tối đa
Đáp án
Phần I : Trắc nghiệm khách quan( 2đ)
-
Câu
1
2
3
Đáp án
B
A
1- c
2- b
Điểm
0,5
0,5
1
Phần II : Tự luận (8đ)
Câu
Đáp án
Thang điểm
Câu 4 :
- Làm đổi màu quỳ tí
File đính kèm:
- giao án hóa 9. gui em thanh.doc