I. Mục tiêu:
1- HS biết được cách điều chế Hiđro trong phòng thí nghiệm ( Nguyên lịêu, phương pháp, cách thu ).
+ Hiểu được phương pháp điều chế Hiđro trong công nghiệp.
+ Hiểu được khái niệm phản ứng thế.
2- Rèn luyện kĩ năng viét PTPƯ ( PƯ điều chế Hiđro bằng cách cho kim loại tác dụng với dung dịch Axít).
51 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1456 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 50: điều chế hiđro và các phản ứng thế, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Tiết 50: Điều chế Hiđro – Phản ứng thế
I. Mục tiêu:
1- HS biết được cách điều chế Hiđro trong phòng thí nghiệm ( Nguyên lịêu, phương pháp, cách thu…).
+ Hiểu được phương pháp điều chế Hiđro trong công nghiệp.
+ Hiểu được khái niệm phản ứng thế.
2- Rèn luyện kĩ năng viét PTPƯ ( PƯ điều chế Hiđro bằng cách cho kim loại tác dụng với dung dịch Axít).
3- Tiếp tục rèn luyện làm các bài toán tính theo PTHH.
II. Chuẩn bị thày và trò:
GV: Chuẩn bị thí nghiệm điều chế Hiđro.
- Dụng cụ: Giá sắt, ống nghiệm có nhánh, ống dẫn, ống vuốt nhọn, đèn cồn, chậu thuỷ tinh, ống nghiệm hoặc lọ có nút nhám.
- Hoá chất: Zn, Dung dịch HCl.
HS: Ôn lại bài điều chế Oxi trong phòng thí nghiệm.
III. Hoạt động dạy và học:
1- ổn định lớp:
2- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu định nghĩa phản ứng Oxi hoá khử. Nêu khái niệm chất Oxi hoá, chất khử, sự Oxi hoá, sự khử.
- Gọi 2 HS lên chữa bài tập 3, 5 SGK tr 113.
- Gọi HS khác lên nhận xét.
3- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
* Hoạt động1: trong phòng TN (12’)
Nêu mục tiêu của tiết học.
- Giới thiệu cách điều chế khí Hiđro trong phòng thí nghiệm ( Nguyên liệu, phương pháp)
- Làm thí nghiệm điều chế Hiđro (Cho Zn + dung dịch HCl ) và thu khí Hiđro bằng 2 cách:
+ Đẩy không khí.
+ Đẩy nước.
- Các em nhận xét hiện tượng thí nghiệm.
- Đưa que đóm còn tàn đỏ vào đầu ống dẫn khí đ gọi 1 HS khác nhận xét.
GV Bổ sung.
Cô cạn dung dịch sẽ thu được ZnCl2 đ các em hãy viết PTPƯ điều chế.
- Cách thu khí Hiđro giống và khac cách thu khí O xi như thế nào? vì sao? ( GV yêu cầu các nhóm thảo luận)
- Để điều chế Hiđro người ta có thể thay kẽm bằng nhôm, sắt, thay dung dịch HCl bằng dung dịch H2SO4 đ các em làm bài tập 1:
Bài tập 1: Viết PTPƯ sau:
1, Fe + Dung dịch HCl.
2, Al + Dung dịch HCl.
3, Al + dung dịch H2SO4 loãng.
(GV giới thiệu hoá trị của sắt trong PƯ1)
Gọi HS lên làm bài tập vào góc bảng.
+Gọi 1 HS khác nhắc lại cách điều chế Hiđro trong phòng thí nghiệm.
+ Giới thiệu bình kíp ( hoặc cho HS bài đọc thêm)
* Hoạt động 2: Trong CN (4’)
- Điều chế Hiđro trong công nghiệp bằng cách điện phân nước.
+Dùng than khử hơi nước.
+Điều chế từ khí tự nhiện, khí dầu mỏ.
- Cho HS quan sát tranh vẽ về sơ đồ điện phân nước.
* Hoạt động3: Phản ứng thế (7’)
+ Nhận xét các PƯ ở bài tập 1 và cho biết:
- Các nguyên tử Al, Fe,Zn đã thay thế nguyên tử nào của Axit?
- Các PƯ HH trên gọi là PƯ thế đ các em rút ra định nghĩa PƯ thế.
GV yêu cầu HS làm bài tập 2:
Em hãy hoàn thành các PTPƯ sau và cho biết mỗi PƯ thuộc loại nào?
1/ P2O5 + H2O đ H3PO4
2/ Cu + Ag NO3 đ Cu(NO3)2 + Ag
3/ Mg(OH)2 t0 MgO + H2O
4/ Na2O + H2O đ NaOH
5/ Zn + H2SO4 đ Zn SO4 + H2 ư
a,Thí nghiệm: HS nghe ghi bài.
Nguyên liệu:
+ Một số kim loại: Zn, Al.
+ Dung dịch HCl, H2SO4.
+Phương pháp: cho 1 số kim loại tác dụng với 1 số A xít.
Quan sát thí nghiệm:
Nhận xét.
- Có bọt khí xuất hiện trên bề mặt miếng kẽm rồi thoát ra khỏi ống nghiệm.
- Khí thoát ra không làm cho than bùng cháy đ khí đó không phải là khi O xi.
- Khí thoát ra cháy với ngọn lửa mầu xanh nhạt.
+ Viết PT
Zn + 2HCl đ ZnCl2 + H2ư
Thảo luận nhóm rồi trả lời.
+ Khí Hiđro và O xi đều có thể thu bằng cách đẩy không khí và đẩy nước ( Vì cả 2 khí này đều ít tan trong nước)
+ Khi thu khí Hiđro bắng cách đẩy không khí, ta phải úp ngược ống nghiệm ( Còn khi thu khí O xi phải ngửa ống nghiệm)
vì khí Hiđro nhẹ hơn không khí còn khí O xi nặng hơn không khí.
+ HS làm bài tập vào vở:
Bài tập 1:
1, Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2 ư
2, 2Al + 6HCl đ 2AlCl3 + 3H2 ư
3, 2Al + 3 H2SO4 đ Al2(SO4)3 + 3H2 ư
Để điều chế Hiđro trong phòng thí nghiệm ta cho 1 số kim loại như Zn, Al, Fe tác dụng với 1 số D2 A xit như HCL, H2SO4 loãng.
Quan sát tranh vẽ và viết PT
2H2O Điện phân 2H2 + O2
HS: Nguyên tử của đơn chất Zn, Fe , Al đã thay thế nguyên tử Hiđro trong hợp chất.
+ Nêu định nghĩa.
Làm bài tập vào vở.
1/ P2O5 + H2O đ 2H3PO4
2/ Cu + 2Ag NO3 đ Cu(NO3)2 + 2Ag
3/ Mg(OH)2 t0 MgO + H2O
4/ Na2O + H2O đ 2NaOH
5/ Zn + H2SO4 đ Zn SO4 + H2 ư
trong đó 1,4 là PƯ hoá hợp.
3 là PƯ phân huỷ.
2,5 là PƯ thế ( đồng thời cũng là PƯ Oxi hoá khử)
4. Luyện tập củng cố ( 6’)
- Gọi 1HS nhăc lại nội dung chính của bài như phần mục tiêu đã nêu ra.
+ Điều chế Hiđro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
+ Định nghĩa PƯ thế?
Cho HS làm bài tập 3:
a/ Viết PTPƯ điều chế Hiđro từ kẽm và dung dịch H2SO4 loãng.
b/ Tính thể tích khí H2 thu được ( ở đktc) khi cho 13 gam kẽm tác dụng với D2 H2SO4 loãng, dư.
5. Hướng dẫn về nhà : Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 SGK tr 116
6. Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn:
Tiết 51: Bài luyện tập 6
I. Mục tiêu:
- HS được ôn lại những kiến thức cơ bản như: Tính chất vật lý của Hiđro, điều chế, ứng dụng Hiđro…
+ HS hiểu được khái niệm PƯ Oxi hoá khử, khái niệm chất khử, chất Oxi hoá, sự khử, sự Oxi hoá.
+ Hiểu được khai niệm PƯ thế.
- Rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ về tính chất hoá học củaHiđro, các PƯ điều chế Hiđro …
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm các bài tập tính theo PT.
II. Chuẩn bị của GV và HS.
- Máy chiếu, giấy trong, bút dạ, phiếu học tập.
- HS Ôn lại các kiến thức cơ bản.
III. Hoạt động dạy và Học.
1- ổn định lớp.
2- Kiểm tra bài cũ:
+ Định nghĩa PƯ thế cho ví ụ?
+ Gọi 2 HS lên chữa bài tập 2, 5 SGK tr 17
+ Gọi HS lên nhận xét chấm điểm?
3- Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
* Hoạt động1: (8’)
Cho HS nhắc lại kiến thức cần nhớ và chiếu lên màn hình từng phần.
* Hoạt động 2 : (20’)
GV chiếu bài tập 1 lên màn hình.
Bài tập 1:
+ Viết PTPƯ Hoá học biểu diễn PƯ của H2 lần lượt với các chất: O2, Fe3O4, PbO.
+ Cho biết mỗi PƯ trên thuộc loại PƯ gì? Nếu là PƯ Oxi hoá khử, hãy chỉ rõ chất khử, chất Oxi hoá.
Em hãy giải thích.
GV Chiếu bài luyện tập số 2 lên màn hình và yêu cầu HS thảo luận nhóm để làm bài tập.
Bài tập 2:
+ Lập PTHH của các PƯ sau:
a/ Kẽm + A xitsunfuric đ Kẽm sun fat + Hiđro.
b/ Sắt (III) o xit + hiđro t0 sắt + nước.
c/ Nhôm + Oxi đ Nhôm Oxit
d/ Kaliclorat t0 Kaliclorua + Oxi
cho biết mỗi PƯ trên thuộc loại nào?
GV chiếu bài làm của các nhóm HS lên màn hình và nhận xét.
GV: Gọi HS nhận xét (có thể HS nhận xét là cả 4 PƯ trên đều là PƯ O xi hoá khử vì trong các PƯ trên đều có sự chuyển dịch electron giữa các chất trong PƯ)
Bài tập 3:
+ Quan sát bộ dụng cụ TN0:
Em hãy cho biết: Bộ TN trên dùng để điều chế và thu khí O2 hay H2? vì sao?
+ Hãy điền công thức của các chất A, B, C cho phù hợp và viết PTPƯ.
GV Chiếu kết quả thảo luận nhóm lên màn hình.
GV: Chiếu đề bài tập 4 lên màn hình;
Bài tập 4:
Dẫn 2,24 lít khí H2 ( ở đktc) vào 1 ống chứa 12 gam CuO đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp. kết thúc PƯ trong ống còn lại a gam chất rắn.
a/ Viết PTPƯ.
b/ Tính tỉ khối nước tạo thành sau PƯ trên.
c/ Tính a
GV : chấm bài của 1 số HS và chiếu bài làm của HS lên màn hình đ sứa sai (nếu có).
GV: Gọi HS có cách giải khác trình bày. (nếu HS không có cách giải khác, GV gợi ý các em giải phần c bằng cách áp dụng định luật bảo toàn khối lượng)
Nhắc lại kiến thức cần nhớ.
HS làm bài tập vào vở.
a/ 2H2 + O2 t0 2 H2O
b/ 4H2 + Fe3O4 t0 3 Fe + 4H2O
c/ PbO + H2 t0 Pb + H2O
+ Các PƯ trên đều thuộc loại PƯ O xi hoá khử.
- PƯ a/ Chất khử: H2 :Chất Oxi hoá : O2
- PƯ b/ Chất khử : H2, Chất Oxi hoá Fe3O4
- PƯ c/ Chất khử : H2, chất O xi hoá: PbO
Vì H2 là chất chiếm O xi, còn PbO, O2, Fe3O4 là chất nhường O xi
+ HS thảo luận nhóm.
+ Lập PTPƯ:
a/ Zn + H2SO4 đ ZnSO4 + H2 ư
b/ Fe2O3 + 3H2 t0 2Fe + 3H2O
c/ 4Al + 3O2 đ 2Al2O3
d/ 2KClO3 t0 2KCl + 3O2
PƯa; thuộc loại PƯ thế.
PƯb; thuộc loại PƯ O xi hoá khử.
PƯc; thuộc loại PƯ hoá hợp.
PƯd; Thuộc loại PƯ phân huỷ.
HS: Thảo luận nhóm.
Bộ dụng cụ trên dùng để điều chế và thu khí H2
- Điền công thức của các chất:
+ Khí A: Là khí H2
+ Chất B: Là Zn, Fe, Al…
+D2 C: Là D2 HCl, H2SO4…
- PTPƯ:
Zn + 2HCl đ ZnCl2 + H2 ư
Al + 3 H2SO4 đ Al2 (SO4)3 + 3H2ư
Fe + 2HCl đ FeCl2 + H2 ư
HS làm bài tập số 4:
a/ PT
H2 + CuO t0 Cu + H2O
2,24
22,4
V
22,4
b/ nH2 = = = 0,1(mol)
12
80
m
M
n CuO = = 0,15 ( mol)
đ CuO dư, H2 PƯ hết.
b/ Theo PT:
nH2O = nH2 = nCuO ( Đã PƯ) = 0,1 (mol)
mH2O = n x M = 0,1 x 18 = 1,8 (gam)
c/ nCuO dư = 0,05 x 80 = 4(gam)
Theo PT: nCu = nH2 = 0,1 (mol) đ mCuO = 0,1x 64= 6,4(gam)
a = mCuO + mCuO dư = 6,4 + 4 = 10,4 (gam)
Cách 2:
MH2 + mCuO = a + mH2O đ 0,2 + 12 = a +1,8
đ a =12 +0,2 – 1,8 = 10,4 (gam).
4. Luyện tập củng cố:
Chuẩn bị cho bài thực hành số 5;
5. Hướng dẫn về nhà:
Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 (SGK tr 119)
Ngày soạn:
Tiết 52: Bài thực hành 5
I- Mục tiêu:
+ HS được rèn luyệnkĩ năng thao tác làm các thí nghiệm.
+ biết cách thu khí Hiđro bằng cách đẩy không khí và cách đẩy nước.
+ Tiếp tục rèn luyện khả năng quan sát và nhận xét các hiện tượng thí nghiệm,
+ Tiếp tục rèn luyện khả năng viết các PTPƯ HH.
II- Chuẩn bị thầy và trò:
* GV: Chuẩn bị để HS tiến hành các thí nghiệm sau:
+ Thí nghiệm điều chế Hiđro từ Zn, và A xit HCl.
+ Thí nghiệm thu khí Hiđro bằng cách đẩy nước và đẩy không khí.
+ Thí nghiệm Hiđro khử đồng II Oxit.
* Dụng cụ:
Đèn cồn 1chiếc, ống nghiệm có nhánh, có ống dẫn 1 chiếc. giá sắt, kẹp sắt, ống thuỷ tinh hình chữ V ( có gấp khúc) 1 chiếc.
ống nghiệm ( hoặc lọ có nút mài) 2 chiếc.
* Hoá chất:
Zn, HCl, CuO.
HS : Đọc trước nội dung thí nghiệm cần làm, chuẩn bị các chậu nước.
III Hoạt động dạy và học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Hoạt động của thầy và trò;
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: 15’
+ Điều chế Hiđro từ A xit HCl đốt cháy khí Hiđro trong không khí.
- GV: các em hãy cho biết nguyên liệu để điều chế Hiđro trong phòng thí nghiệm?
-GV: Em hãy viết PT PƯ điều chế H2 từ Zn và dung dịch HCl
+Hướng dẫn HS lắp dụng cụ .
Hưỡng dẫn HS cách tiến hành thí nghiệm và thử độ tinh khiết của Hiđro mới đốt.
Nhận xét hiện tượng.
Hoạt động 2: 10’
Hoạt động 3: 10’
Thí ngiệm Hiđro khử đồng II o xit
Hướng dẫn HS dẫn khí H2 qua ống chữ V có chứa CuO đã nung nóng
HS làm tường trình và dọn rửa dụng cụ
Hoạt động 4: 7’
Trong phòng thí nghiệm thường dùng KL ( Zn, Al) và A xit (HCl H2SO4 loãng)…
Zn + 2HCl đ ZnCl2 + H2.
+Làm thí nghiệm điều chế Hiđro và đốt
Nhận xét hiện tượng và viết PTPƯ.
Làm thí ngiệm.
Làm thí nghiệm theo nhóm: Quan sát và nhận xét các hiện tượng và viết PTPƯ.
Hiện tượng: Có Cu (mầu đỏ) tạo thành.
Có hơi nước tạo thành.
Phương trình PƯ.
CuO + H2 t0 Cu + H2O
4 Củng cố:
5 Hướng dẫn về nhà:
6 Rút kinh nghiệm.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:
Tiết 53: Kiểm tra 1 tiết
Ngày soạn:
Tiết 54: Nước
I Mục tiêu:
+ HS biết và hiểu thành phần HH của hợp chất nước gồm 2 nguyên tố là Hiđro và O xi, chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2 phần Hiđro và 1 phần Oxi và tỉ lệ khối lượng là 8 O xi và 1 Hiđro.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- Chuẩn bị dụng cụ: điện phân nước bằn dòng điện.
- Thiết bị tổng hợp nước. ( nếu không có thiết bị tổng hợp nước thì dùng băng hình mô tả thí nghiệm).
- Máy chiếu, phim trong, bút dạ.
III. Hoạt động dạy và học:
1 ổn định lớp;
2 Kiểm tra bài cũ:
3 Hoạt động dạy và học:
1- ổn định lớp:a thầy và trò;
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: 15’
+ Lắp thiết bị điện phân nước ( có pha thêm 1 ít D2 H2SO4 để làm tăng độ đẫn điện của nước)
+ Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và nhận xét ( Gọi 1 – 2 HS lên bàn GV để quan sát TN).
+ Chiếu các câu hỏi gợi ý để tập trung sự quan sát của HS rồi gọi HS trả lời.
+ Em hãy nêu hiện tượng thí nghiệm.
GV chiếu trên màn hình các nhận xét đúng của HS.
+ Tại cực âm có khí H2 sinh ra và tại cực dương có khí O2 sinh ra. em hãy so sánh thể tích của H2 và O2 sinh ra ở 2 điện cực?
Chiếu phần nhận xét lên màn hình:
* Hoạt động 2: 15’
Cho HS xem băng hình mô tả thí nghiệm.
Yêu cầu HS quan sát và nhận xét.
Chiếu trên màn hình các câu hỏi để HS các nhóm thảo luận và trả lời;
+ Khi đốt cháy hốn hợp H2 và O2 bằng tia lửa điện, có những hiện tượng gì?
+ Mực nước trong ống dâng lên có đầy ống lên không? đ vậy các khí H2 , O2 có PƯ hết không?
+ Đưa tàn đom đóm vào phần chất khí còn lại có hiện tượng gì? Vậy khí còn dư là khí nào?
GV chiếu ý kiến nhận xét của các nhóm lên màn hình.
Yêu cầu các nhóm thảo luận để tính:
- Tỉ lệ hoá hợp( về khối lượng) giữa Hiđro và Oxi.
- Thành phần% ( về khối lượng) của Oxi và Hiđro trong nước.
* Hoạt động 3: 7’
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau và chiếu nội dung trả lời đúng của HS lên màn hình;
+ Nước là hợp chất được tạo thành bởi những nguyên tố nào?
+ Chúng hoá hợp với nhau theo tỉ lệ về khối lượng và thể tích như thế nào?
+ Em hãy rút ra công thức hoá học của nước.
HS quan sát TN;
Khi cho dòng điện 1 chiều chạy qua nước, trên bề mặt của 2 điện cực xuất hiện nhiều bọt khí.
+ Thể tích khí H2 sinh ra ở điện cực âm gấp 2 lần thể tích O2 sinh ra ở điện cực dương.
Nhận xét:
- Khi có dòng điện 1 chiều chạy qua nước bị phân huỷ thành khí Hiđro và Oxi.
- Thể tích khí Hiđro bằng 2 lần thể tích khí O xi.
PTHH
2H2O điện phân 2 H2ư + O2ư
Hỗn hợp H2 và O2 nổ mực nước trong bình dâng lên.
+ Mực nước trong ống dâng lên và dừng lại ở vạch số 1 đ còn dư lại 1 thể tích khí.
+Tàn đom đóm bùng cháy.
khí đó là O2
Nhận xét: Khi đốt bằng tia lửa điện, Hiđro và O xi đã hoá hợp với nhau theo tỉ lệ thể tích là 2:1
2H2 + O2 đ 2 H2O
a/ Giả sử có 1 mol O xi PƯ:
mH2 đã PƯ là:
2 x 2 = 4 (gam)
mO2 đã PƯ là:
1 x 32 = 32 ( gam)
Tỉ lệ hoá hợp( về khối lượng) giữa Hiđro và O xi là:
1
8
4
32
b/ Thành phần % (về khối lượng)
1
1 +8
% H = x 100% ằ 11,1 %
% O2 = 100% - 11,1 % ằ 88,9 %
+ Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là Hiđro và Oxi.
+ Tỉ lệ hoá hợp giữa Hiđro và O xi về thẻ tích là 2: 1 và tỉ lệ về khối lượng là:
8 phần Oxi và 1 phần Hiđro.
Vậy công thức hoá học của nước là: H2O
4- Củng cố: 6’
5- Hướng dẫn về nhà;
HS đọc bài đọc thêm SGK tr 125
Làm Bài tập 1, 2, 3, 4 SGK tr 125
6- Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:
Tiết 55: Nước ( tiếp)
I- Mục tiêu:
+HS biết và hiểu tính chất vật lý và tính chất HH của nước ( hoà tan được nhiều chất rắn, tác dụng với 1 số kim loại tao thành Bazơ; tác dụng với nhiều O xit phi kim tạo thành A xit).
+ HS hiểu được và viết được PTHH thể hiện tính chất HH nêu trên đây của nước; tiếp tục rèn luyện kĩ năng tính toán thể tích các chất khí theo PTHH.
+HS biết được những nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước và biện pháp phòng chống ô nhiễm, có ý thức giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm.
II- chuẩn bị của GV và HS:
+GV chuẩn bị làm thí nghiệm sau:
-Tác dụng với kim loại.
- Tác dụng với O xitBazơ.
-Tác dụng với 1 số Oxit axit.
+Dụng cụ.
Cốc thuỷ tinh loại 250ml: 2 chiếc, phễu , ống nghiệm, lọ thuỷ tinh nút nhám đã thu sắn khí O xi, muối sắt.
+Hoá chất: Quì tím, Na, H2O, Vôi sống, Phốt pho đỏ.
III - Hoạt động dạy và học:
1- ổn định lớp:
2- KIểm tra bài cũ;
3- Hoạt động của thầy và trò.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Họạt động 1: 5’
Tính chất vật lý:
GV Yêu cầu HS liên hệ thực tế ( hoặc quan sát 1 cốc nước) và nhận xét các tính chất của nước.
Hoạt động 2: 15’
*Tác dụng với kim loại:
GV Nhúng quì tím và cốc nước đ yêu cầu HS quan sát.
Cho 1 mẩu natri vào cốc nước
Nhúng1 mẩu giấy quì tím vào D2 sau PƯ.
Hướng dẫn HS viết PTPƯ HH (Hợp chất tạo thành trong nước làm quì tím hoá xanh là Bazơ đ các em hãy lập công thức của các hợp chất đó) đ Từ đó yêu cầu HS hoàn thành PTPƯ của natri với nước.
Đọc phần kết luận SGK.
*Tác dụng với OxitBazơ.
GV Làm thí nghiệm.
Cho 1 cục vôi nhỏ vào cốc thuỷ tinh rót 1 ít nước vào vôi sống đ yêu cầu HS quan sát và nhận xét.
Nhúng 1 mẩu giấy quì tím vào.
Hợp chất được tạo thành có công thức như thế nào? ( hướng dẫn HS dựa vào hoá trị của Ca và nhóm (OH) đẻ lập công thức đ yêu cầu HS viết PTPƯ.
+Nước còn hoá hợp với Na2O, K2O, BaO… tạo ra NaOH, KOH, Ba(OH)2 ….
Gọi HS đọc kết luận trong SGK.
*Tác dụng với 1 số Oxit axit.
Làm thí nghiệm:
+Đốt phốt pho đỏ trong O xi tạo thành P2O5 ( Trong lọ thuỷ tinh có nút nhám) Rót 1 ít nước vào lọ đậy nút lại và lắc đều.
+Nhúng 1 mẩu giấy quì tìm vào dung dịch thu được đ Gọi 1 HS nhận xét.
+Dung dịch quì tím hoá đỏ là dung dịch A xit.
Vậy hợp chất tạo ra ở phan ứng trên thuộc loại A xit.
đ GV hướng dẫn HS lập công thức của hợp chất tạo thành và viết PTPƯ.
+Nước còn hoá hợp với nhiều O xitA xit khác như SO2, SO3, N2O5… tạo ra A xit tương ứng.
Kết luận SGK;
Hoạt động3: 4’
Thảo luận: Yêu cầu HS trả lời: Vai trò của nước trong đời sống sản xuất? Chúng ta cần làm gì để giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm”
Nước là chất lỏng, không mầu, không mùi, không vị.
Sôi ở nhiệt độ 1000c ( áp xuất 1 atm)
Hoá rắn ở 00c , khối lượng riêng là 1g/ml.
Nước có thể hoà tan được nhiều chất rắn, lỏng và chất khí.
Quan sát và nhận xét: quì tím không chuyển màu.
Miếng natri chạy nhanh trên mặt nước
(nóng chảy thành giọt tròn)
đPhản ứng toả nhiệt.
Có khí thoát ra
Nhận xét giấy chuyển màu xanh.
PT
2Na + 2 H2O đ 2 NaOH + H2 ư
Nước có thể tác dụng với 1 số KL ở nhiệt độ thường như K, Na, Ca, Ba …
Có hơi bốc lên.
CaO rắn chuyển thành chất nhão.
PƯ toả nhiệt.
Quì tím hoá xanh.
PTHH:
CaO + H2O đ Ca(OH)2
“Hợp chất tạo ra do O xitbazơ hoá hợp với nước thuộc loại bazơ. Dung dịch bazơ làm đổi màu quì tìm thành xanh”
Giấy quì tím hoá đỏ.
P2O5 + 3H2O đ 2 H3PO4
“ Hợp chất tạo ra do nước hoá hợp với Oxit Axit thuộc loại Axit. Dung dịch Axit làm đổi màu quì tím thành đỏ”
Thảo luận nhóm:
-Vai trò của nước trong đời sống sản xuất.
+Nước hoà tan nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể sống.
+Nước tham gia vào nhiều quá trình hoá học quan trọng trong cơ thể người và động vật.
+nước rất cần thiết cho đời sống hàng ngày, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, XD, giao thông vận tải …
-Chúng ta cần góp phần giữ cho các nguồn nước không bị ô nhiễm:
+Không được vứt rác thải xuống sông, hồ ao rạch…
+Phải xử lý nước thải sinh hoạt và nước thải CN trước khi cho chảy vào sông hồ.
4Củng cố:
5Hướng dẫn về nhà:
6 Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:
Tiết 56: Axit Bazơ và Muối
I.Mục tiêu:
+HS hiểu và biết cách phân loại A xit, bazơ, muối theo thành phần HH và ten gọi của chúng.
+Phân tử A xit gồm có 1 hay nhiều nguyên tử Hiđ ro liên kết với gốc A xit, các nguyên tố hiđ ro nỳ có thể thay thế bằng kim loại.
+Phân tử Bazơ gồm có 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm Hiđ ro xit.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
GV:
+Máy chiếu, giấy trong, bút dạ, bảng nhóm.
+Một số miếng bìa có ghi công thức của 1 số loại hợp chất vô cơ ( O xitbazơ, muối, A xit)… để HS chơi trò chơi
+Bảng phụ: tên, công thức, thành phần, gốc… của 1 số A xit thường gặp.
+Bảng phụ 2: tên công thức, thành phần, gốc… của 1 số Bazơ thường gặp.
III.Hoạt động của thày và trò:
1 ổn định lớp;
2 Kiểm tra bài cũ:
3 Hoạt động của thày và trò.
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: 15’
*A xit:
GV yêu cầu 3 HS lấy ví dụ về A xit.
Nhận xét điểm giống và khác nhau trong thành phần phân tử của các A xit trên.
Từ nhận xét trên em hãy rút ra định nghĩa A xit.
-Nêu kí hiệu công thức chung của các gốc A xit là A, Hoá trị là n đ Em hãy rút ra công thức chung của A xit.
-Dựa vào thành phần có thể chia Axit thành 2 loại.
+A xit không có O xi.
+ Axit có O xi.
đ Các em lấy ví dụ minh hoạ cho 2 loại O xit trên.
-Hưỡng dẫn HS cáhc gọi tên Axit không có O xi.
-Yêu cầu HS đọc tên các Axit HCl, HBr
-Giới thiệu tên của các gốc Axit tương ứng: ( Chuyển đuôi “hirric” thành đuôi “ua”
VD : Cl đ Clorua.
S đ Sunfua.
-Giới thiệu cách gọi tên Axit có O xi.
YC HS đọc tên các Axit H2SO4, HNO3…
Đọc tên Axit H2SO3
-Giới thiệu tên của gốc Axit tương ứng ( theo nguyên tắc chuyển đuôi “ic” thành “at”, “ơ” thành “it”)
- Em hãy cho biết tên của các gốc Axit:
SO4. –NO3. = SO3
Bài tập 1:
Viết công thức của các Axit có tên sau:
+ Axit sunfuhiđric.
+ Axit cacbonic.
+ Axit photphoric.
Hoạt động 2 : 10’
Y/c HS lấy 3 ví dụ
+Em hãy nhận xét thành phần phân tử của các Bazơ trên?
+Vì sao trong thành phần phân tử của mỗi bazơ chỉ có 1 nguyên tử KL?
+Số nhóm OH có trong 1 phân tử bazơ được xác định như thế nào?
+Viết công thức chung của Bazơ.
+Hứơng dẫn cách đọc tên Bazơ.
Thuyết trình phần phân loại.
Hướng dẫn sử dụng bảng tính tan để lấy ví dụ về Bazơ tan đ Y/c HS lấy VD
Khái niệm:
VD. HCl, H2SO4, HNO3
Nhận xét: Giống nhau.
Đều có nguyên tử H.
Khác nhau: Các nguyên tử H liên kết với các gốc A xit khác nhau.
Kết luận: Phân tử A xit gồm có 1 hay nhiều nguyên tử Hiđ ro liên kết với gốc a xitt, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.
Công thức HH chung của A xit HnA
Lấy ví dụ.
Phân loại:
+ Axit không có O xi.
HCl, H2S
+ Axit có O xi.
H2SO4, HNO3
Tên gọi
+ Axit không có O xi.
Tên Axit: Axit + tên phi kim + hiđric.
HCl: Axit clohiđric.
HBr: Axit bromhiđric
+ Axit có O xi:
Là Axit có nhiều nguyên tử O xi.
Tên Axit + tên phi kim + ic.
H2SO4: Axit sunfuric.
HNO3: Axit nitric.
+ Axit có ít nguyên tử O xi.
Tên Axit + tên phi kim + ơ
H2SO3: Axit sunfurơ.
= SO4: Sunfat.
- NO3: Nitrat.
= SO3: Sunfit.
- Axit sunfuhiđric. H2S
- Axit cacbonic. H2CO3
- Axit photphoric. H3PO4
Khái niệm:
VD: NaOH, Ca(OH)2, Al(OH)3
Nhận xét: +Có 1 nguyên tử KL
+Một hay nhiều nhóm Hiđroxit (OH)
vì hoá trị của nhóm OH là I
+ Số nhóm OH được xác định bănghoá trị của KL ( KL có hoá trị bằng bao nhiêu thì ph/tử bazơ có bấy nhiêu nhóm OH).
- Công thức HH.
Tên bazơ : Tên KL + Hiđroxit.
(Nếu KL nhiều có hoá trị ta đọc tên bazơ có kèm theo hoá trị của KL)
NaOH: Natrihiđroxit.
Fe(OH)2 : SắtII hiđ ro xit.
-Phân loại : dựa vào tính tan, bazơ được chia thành 2 loại:
+Bazơ tan trong nước: gọi là kiềm.
NaOH, KOH, Ba(OH)2…
+Bazơ không tan trong nước:
Fe(OH)2, Fe(OH)3…
4. Củng cố:
5. Hướng dẫn về nhà:
6 Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………
Ngày soạn:
Tiết 57: Axit – Bazơ - Muối ( tiếp)
I.Mục tiêu:
+HS hiểu được muối là gì? Cách phân loại và gọi tên các muối.
+Rèn luyện cáhc đọc được tên của 1 số hợp chất vô cơ khi biết công thức HH và ngược lại, viết công thức HH khi biết tên của hợp chất.
+Tiếp tục rèn luyện kĩ năng viết PTHH.
II.Chuẩn bị của trò và thầy.
GV: Bộ bìa có viết công thức của 1 số A xit, bazơ, O xit, muối để HS tậpphân loại và gép công thức HH của các loại hợp chất.
HS: Ôn tập kỹ công thức, tên gọi của O xit, bazơ, A xit.
III. Hoạt động dạy và học.
1.ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Hoạt động của thày và trò.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*Hoạt động1: (20’)
+Yêu cầu HS viết lại công thức của 1số muối mà các em đã biết.
+Nhận xét thành phần của muối ( Lưu ý so sánh với thành phần của bazơ và a xit để HS thấy được phần giống và khác nhau của 3 loại hợp chất trên)
Yêu cầu HS rút ra định nghĩa.
Từ các cnhận xét trên các em hãy viết công thức chung của muối ( lưu ý liên hệ với công thức chung của bazơ và a xit )
Gọi HS giải thích công thức.
Nếu nguyên tắc gọi tên.
Gọi HS đọc tên các muối sau;
+Hướng dẫn cách gọi tên muối A xit và yêu cầu 1 HS khác đọc tên 2 muối A xit.
GV thuyết trình phần phân loại;
+Gọi HS đọc định nghĩa 2 loại muối trên và tự lấy ví dụ minh hoạ.
-Khái niệm.
Al2(SO4)3 ; NaCl; Fe(NO3)3
Nhận xét:
+Trong thành phần phân tử của muối có nguyên tử KL và gốc Axit.
+So sánh: Muối giống bazơ. Có nguyên tử KL.
Muối giống A it. có gốc Axit.
-KL. Phân tử muối gồm có 1 hay nhiều nguyên tử Kl liên kết với 1 hay nhiều gốc A xit.
-Công thức HH.
MxAy
trong đó M là nguyên tử KL.
A là gốc a xit.
-Tên gọi:
Tên muối: Tên KL ( kèm theo hoảtị nếu KL có nhiều hoá trị) + tên gốc Axit.
VD: Al2(SO4)3: Nhôm sunfat.
NaCl: Natri clorua.
Fe(NO3)2 Sắt II nitrat.
KHCO3: Kali hiđrocacbonat.
NaH2PO4 : Nat rihiđrophtphat.
-Phân loại:
Dựa vào thành phần muối được chia ra làm 2 loại.
+Muối trung hoà: là muối mà trong gốc a xit không có nguyên tử hiđ ro có thể thay thế bằng nguyên tử KL. VD Na2CO3, K2SO4...
+Muối A xit: Là muối mà trong đó có gốc a xit còn nguyên tử hiđ ro chưa được thay thế nguyên tử KL. VD NáHO4, Ba(HCO3)2
4. Củng cố:
5. Hướng dẫn về nhà:
6. Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................
File đính kèm:
- Giao an Hoa hoc 8 ki II.doc