Bài giảng Tiết 53 Cơ quan phân tích thính giác

I/ Mục tiêu của bài học

1.Kiến thức - Học sinh xác định rõ các thành phần của cơ quan phân tích thính giác thính giác. Mô tả được các của tai và cấu tạo của cơ quan Cooc ti. Trình bày được quá trình thu nhận các cảm giác âm thanh.

2.Kỹ năng - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình; Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.

 

doc16 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1984 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 53 Cơ quan phân tích thính giác, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 18/3 Tiết 53 Cơ quan phân tích thính giác. I/ Mục tiêu của bài học 1.Kiến thức - Học sinh xác định rõ các thành phần của cơ quan phân tích thính giác thính giác. Mô tả được các của tai và cấu tạo của cơ quan Cooc ti. Trình bày được quá trình thu nhận các cảm giác âm thanh. 2.Kỹ năng - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình; Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ - Giáo dục ý thức giữ vệ sinh tai. II/ Chuẩn bị: 1.Giáo viên :- Tranh H 51.1,2- SGK. 2.Học sinh : -Vở ghi + sgk III /Phương pháp : -Phương pháp trực quan kết hợp với hỏi đáp đàm thoại IV/ Hoạt động dạy và học 1/ Tổ chức :(2’) Ngày giảng Tiết thứ Lớp Ghi chú 2/ Kiểm tra : (12’) - Em hiểu gì về tật cận thị và tật viễn thị? HS cần phải làm gì để phòng tránh bị tật cận thị? - Nêu nguyên nhân, triệu trứng, cách phòng và chữa các bệnh về mắt thường gặp? Biện pháp giữ vệ sinh mắt? 3/ Bài mới Mở bài : GV đặt vấn đề vào bài. Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 14’ 6’ 5’ Hoạt động1: - GV hỏi: + Cơ quan phân tích thính giác gồm những bộ phận nào? - GV yêu cầu HS nghiên cứu cấu tạo của tai ở 51.1- SGK; thảo luận đ Hoàn thành bài tập mục6- SGK. - GV chốt lại đáp án đúng. - GV gọi HS đọc bài tập vừa hoàn thành. - GV hỏi: + Tai có cấu tạo như thế nào? + Chức năng của từng bộ phận? - GV yêu cầu 1-2 HS lên trình bày cấu tạo tai trên tranh. - GV hướng dẫn HS quan sát H 51.2; nghiên cứu < Tr163,164-SGK đ Trả lời: + Trình bày cấu tạo của ốc tai? + Chức năng của ốc tai? Hoạt động 2: - GV hướng dẫn HS quan sát H 51.2; nghiên cứu < Tr163,164-SGK đ Trả lời: + Trình bày cấu tạo của ốc tai? + Chức năng của ốc tai? - GV hướng dẫn HS quan sát lại H51.2A đ Tìm hiểu đường truyền sóng âm từ ngoài vào trong. - Sau đó GV trình bày sự thu nhận cảm giác âm thanh. - GV chốt lại kiến thức chuẩn. Hoạt động 3: - GV yêu cầu HS nghiên cứu < Tr164-SGK đ Trả lời: + Để tai hoạt động tốt cần lưu ý những vấn đề gì? + Hãy nêu các biện pháp giữ vệ sinh và bảo vệ tai? I/ Tìm hiểu: Cấu tạo tai. - HS vận dụng kiến thức về cơ quan phân tích trả lời. Yêu cầu nêu được: * Cơ quan phân tích thính giác gồm: + Tế bào thụ cảm thính giác. + Dây thần kinh thính giác (Dây não VIII). +Vùng thính giác (ở thuỳ thái dương) - HS nghiên cứu H51.1- SGK; thảo luận nhóm đ Hoàn thành bài tập mục6-SGK - Đại diện nhóm trả lời; các nhóm khác nhận xét, bổ sung đ Rút ra kết luận: * Cấu tạo tai gồm: - Tai ngoài: + Vành tai: Hứng sóng âm. + ống tai: Hướng sóng âm. + Màng nhĩ: Khuyếch đại âm. - Tai giữa: + Chuỗi xương tai: Truyền sóng âm. + Vòi nhĩ: Cân bằng áp suất 2 bên màng nhĩ. - Tai trong: + Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên: Thu nhận thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể. + ốc tai: Thu nhận kích thích của sóng âm. - HS quan sát H 51.2; nghiên cứu < Tr163,164-SGK; Thảo luận nhóm đ Trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trả lời; các nhóm khác nhận xét, bổ sung đ Rút ra kết luận: * Cấu tạo ốc tai: ốc tai xoắn 2 vòng rưỡi gồm: - ốc tai xương (ở ngoài) - ốc tai màng (ở trong): + Có màng tiền đình ở trên. + Dưới là màng cơ sở: Có cơ quan Coócti chứa các tế bào thụ cảm thính giác. II/ Tìm hiểu: Chức năng thu nhận sóng âm. - HS quan sát H 51.2; nghiên cứu < mục II đ Trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trả lời; các nhóm khác nhận xét, bổ sung đ Rút ra kết luận: * Cơ chế ttruyền âm và sự thu nhận cảm giác âm thanh: Sóng âmđ màng nhĩ đ chuỗi xương tai đ Cửa bầu đ chuyển động ngoại dịch và nội dịch đ Rung màng cơ sở đ Kích thích cơ quan Coócti xuất hiện xung thần kinh đVùng thính giác: Phân tích cho biết âm thanh. III/ Tìm hiểu: Vệ sinh tai. - HS nghiên cứu < mục III- SGK đ Trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trả lời; các nhóm khác nhận xét, bổ sung đ Rút ra kết luận: * Giữ vệ sinh tai. * Bảo vệ tai: + Không dùng vật nhọn, sắc ngoáy tai. + Giữ vệ sinh mũi họng để phòng bệnh cho tai. + Có biện pháp chống, giảm tiếng ồn. 4/ Củng cố bài học : (4’) -GV hệ thống lại kiến thức cơ bản của bài - HS đọc kết luận SGK- Tr164. + Mô tả cấu tạo cầu mắt? Trình bày quá trình thu nhận ảnh của vật ở cơ quan thị giác? 5/ Hướng dẫn về nhà : (2’) - Học bài, trả lời câu hỏi SGK-165. - Đọc mục “ Em có biết“ V/Rút kinh nghiệm giờ dạy ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... _ Ngày soạn 17/3/2010 Tiết 54 Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. I/ Mục tiêu của bài học 1.Kiến thức - Học sinh phân biệt được phản xạ (PX) không điều kiện và PX có điều kiện. Trình bày được quá trình hình thành các PX mới và ức chế các PX cũ, nêu rõ các điều kiện cần khi thành lập các PX có điều kiện. Nêu rõ ý nghĩa của PX có điều kiện đối với đời sống. 2.Kỹ năng - Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình; Rèn kỹ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ : -Giáo dục HS hình thành các phản xạ có điều kiện có ý nghĩa II/Phương pháp : Phương pháp trực quan kết hợp với vấn đáp tìm tòi III/ Chuẩn bị: GV : Tranh H 52.1,2,3- SGK. HS : Vở ghi + sgk IV) Tiến trình lên lớp: 1.ổn định tổ chức (2) NG Tiết thứ Lớp Ghi chú 8A 8B 2/ Kiểm tra (12’): - Trình bày cấu tạo tai? Tại sao khi lên cao, xuống thấp đột ngột sẽ đau tai? - Nêu chức năng của tai? Biện pháp giữ vệ sinh tai? 3/ Bài mới Mở bài : GV đặt vấn đề vào bài. Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh – Ghi bảng 7’ 12’ 6’ Hoạt động1: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Phản xạ là gì? Nêu ví dụ? - GV yêu cầu HS thảo luận đ Hoàn thành bài tập mục6- SGK. - GV chốt lại đáp án đúng. - GV hỏi: + Phản xạ không điều kiện có đặc điểm gì? + PXCĐK có đặc điểm gì? - GV yêu cầu HS tìm thêm 2 ví dụ cho mỗi loại phản xạ. Hoạt động 2: - GV hướng dẫn HS quan sát H 52.1, 2, 3- SGK; nghiên cứu thí nghiệm của Pap lốp đ Trình bày thí nghiệm thành lập, tiết nước bọt khi có ánh sáng đèn? - GV gọi HS lên trình bày trên tranh. - GV chốt lại kiến thức chuẩn. - GV yêu cầu HS thảo luận: + Để thành lập được PX có điều kiện cần có những điều kiện gì? + Thực chất của việc thành lập PX có điều kiện là gì? (GV lưu ý HS: Kích thích có điều kiện phải tác động trước kích thích không điều kiện một thời gian) - GV yêu cầu HS liên hệ thực tế đ Tạo thói quen tốt. - GV hỏi: + Trong thí nghiệm trên, nếu ta chỉ bật đèn mà không cho chó ăn nhiều lần thì hiện tượng gì sẽ xảy ra? + Nêu ý nghĩa của sự hình thành và ức chế của PXCĐK đối với đời sống? - Yêu cầu HS làm bài tập mục 6- Tr167. - GV chữa bài và hoàn thiện các ví dụ của HS. Hoạt động 3: - GV yêu cầu HS thảo luận đ Hoàn thành bài tập mục6- Tr 168. - GV yêu cầu HS chữa bài đ GV chốt lại đáp án đúng. - Yêu cầu HS trả lời: + Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện? + Mối quan hệ giữa phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện? I/ Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện. - HS thảo luận nhóm đ Hoàn thành bài tập mục6-SGK - Đại diện nhóm trả lời; các nhóm khác nhận xét, bổ sung đ Rút ra kết luận: * Phản xạ không điều kiện: Là phản xạ sinh ra đã có, không cần phải học tập. * Phản xạ có điều kiện: Là PX được hình thành trong đời sống cá thể, là kết quả của quá trình học tập, rèn luyện. II/ Tìm hiểu: Sự hình thành phản xạ có điều kiện 1/ Hình thành phản xạ có điều kiện. - HS quan sát H 52.1,2,3-Tr167; Thảo luận nhóm đ Trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trả lời; các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS vận dụng kiến thức đ Nêu được các điều kiện để thành lập PX có điều kiện. - Đại diện nhóm trả lời; các nhóm khác nhận xét, bổ sung đ Rút ra kết luận: * Điều kiện để thành lập PX có điều kiện: + Phải có sự kết hợp giữa một kích thích có điều kiện với một kích thích không điều kiện. + Quá trình kết hợp đó phải được lặp đi lặp lại nhiều lần. * Thực chất của việc thành lập PXCĐK là hình thành đường liên hệ thần kinh tạm thời nối các vùng của vỏ đại não với nhau. 2/ ức chế phản xạ có điều kiện. - HS thảo luận nhóm đ Trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trả lời; các nhóm khác nhận xét, bổ sung đ Rút ra kết luận: * Khi PXCĐK không được củng cố đ PX sẽ mất dần. * ý nghĩa: + Đảm bảo thích nghi với môi trường và điều kiện sống luôn thay đổi. + Hình thành thói quen, tập quán tốt . III/ Tìm hiểu: So sánh các tính chất của PX có điều kiện và PXKĐK. - HS nghiên cứu < bảng 52.2- SGK và dựa vào kiến thức mục I, II đ Hoàn thành bài tập. - Đại diện nhóm trả lời; các nhóm khác nhận xét, bổ sung đ Rút ra kết luận: * So sánh các tính chất của PXCĐK và PXKĐK: Nội dung bảng 52.2- SGK. * Mối liên quan: +PXKĐK là cơ sở để thành lập PXCĐK. + Phải có sự kết hợp giữa một kích thích có điều kiện với kích thích không điều kiện. 4/ Củng cố bài học.(4’) -GV hệ thống lại các kiến thức cơ bản của bài - HS đọc kết luận SGK- Tr168. + Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện? + Nêu cách thành lập phản xạ có điều kiện? Em đã thành lập được những phản xạ có điều kiện nào có lợi trong học tập? 5/ Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài về nhà : (2’) - Học bài, trả lời câu hỏi SGK-168. - Đọc mục “ Em có biết’’ V/Rút kinh nghiệm giờ dạy ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ________________________________________________ Ngày soạn : 19/3 Tiết 55 .Kiểm tra 1 tiết. I/ Mục tiêu của bài học 1. Kiến thức - Đánh giá đúng quá trình nhận thức của HS qua 4 chương học. 2. Kĩ năng - Rèn kỹ năng trình bày bài khoa học, rõ ràng. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tự giác, trung thực cho học sinh. II/ Phương pháp Kiểm tra viết bằng hình thức tự luận và trắc ngiệm III/ Chuẩn bị: GV: Đề bài, đáp án và biểu điểm. HS : Ôn tập kiến thức đã học IV) Tiến trình lên lớp: 1.ổn định tổ chức (2) NG Tiết thứ Lớp Ghi chú 9A 9B 2.Kiểm tra . 3. Bài mới đề kiểm tra Phần I: Trắc nghiệm Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: 1/ Chức năng của nơ ron là gì? a/ Cảm giác và vận động. c/ Phát sinh xung thần kinh. b/ Cảm ứng và dẫn truyền. d/ Câu a, b đúng. 2/ Tai có chức năng thu nhận cảm giác thăng bằng cho cơ thể là nhờ bộ phận nào? a. Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên. b. Cơ quan coocti. c. Vùng thính giác nằm trong thuỳ thái dương của vỏ não. d. Các bộ phận ở tai giữa. 3/ Nguyên nhân của tật cận thị là: a. Do cầu mắt quá dài. c. Do thể thuỷ tinh quá phồng, không dãn được nữa. b. Do cầu mắt quá ngắn. d. Câu a hoặc c. 4/ Cấu tạo của thận gồm những bộ phận nào? a. Phần vỏ, phần tuỷ với các đơn vị chức năng của thận, ống góp, bể thận. b. Phần vỏ, phần tuỷ, bể thận. c. Phần vỏ, phần tuỷ với các đơn vị chức năng, bể thận. d. Phần vỏ, phần tuỷ, bể thận, ống dẫn nước tiểu. Phần II: Tự luận Câu 1: Khẩu phần là gì? Nêu các nguyên tắc lập khẩu phần? Câu 2: Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận? Câu 3: Em hãy cho biết chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng? Nêu những điểm giống và khác nhau giữa cấu tạo của phân hệ thần kinh giao cảm và phân hệ thần kinh đối giao cảm? Đáp án Phần I: Trắc nghiệm (2điểm ) Câu 1: (2 điểm). Mỗi câu trả lời đúng cho 0,5 điểm. HS chọn được câu trả lời đúng là: 1.b; 2.a; 3.d; 4.a. Phần II: Tự luận: 8 điểm. Câu 1: (2,5 điểm). + HS nêu được: - Khái niệm khẩu phần. (1 điểm) - Nêu được 3 nguyên tắc khi xây dựng khẩu phần. (1,5 điểm) Câu 2: (2,5 điểm) HS nêu được: - Sự tạo thành nước tiểu diễn ra ở các đơn vị chức năng của thận, gồm 3 quá trình: (1 điểm) - Nêu cụ thể từng quá trình: Mỗi ý cho 1,5 điểm. Câu 3: (3 điểm). HS nêu được: - Chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng (Cho 0,5 điểm) - So sánh cấu tạo của phân hệ thần kinh giao cảm và phân hệ thần kinh đối giao cảm: + Giống nhau: Cho 1 điểm. + Khác nhau: Cho 1,5 điểm. 4/Củng cố bài học . -GV thu bài nhận xét giờ kiểm tra . 5/Hướng dẫn học sinh học và làm bài về nhà . -Làm lại bài kiểm tra . V.Rút kinh nghiệm giờ kiểm tra . .................................................................................................................................................................................................................................................................................. Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ Tự luận TNKQ Tự luận TNKQ Tự luận 1.Trao đổi chất và năng lượng. 1 0,5 1 1 2 1,5 2. Bài tiết. 2 1 1 0,5 1 0,5 1 1,5 5 3,5 3. Da. 1 0,5 1 0,5 4.Thần kinh và giác quan 1 0,5 3 1,5 1 2,5 5 4,5 Tổng 5 2,5 4 3,5 4 4 13 10 4/ Thiết kế câu hỏi theo ma trận Đề I: Phần I: Tự luận Câu 1: Khẩu phần là gì? Nêu các nguyên tắc lập khẩu phần? Câu 2: Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận? Câu 3: Em hãy cho biết chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng? Nêu những điểm giống và khác nhau giữa cấu tạo của phân hệ thần kinh giao cảm và phân hệ thần kinh đối giao cảm? đề kiểm tra Phần I: Trắc nghiệm Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: 1/ Chức năng của nơ ron là gì? a/ Cảm giác và vận động. c/ Phát sinh xung thần kinh. b/ Cảm ứng và dẫn truyền. d/ Câu a, b đúng. 2/ Tai có chức năng thu nhận cảm giác thăng bằng cho cơ thể là nhờ bộ phận nào? a. Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên. b. Cơ quan coocti. c. Vùng thính giác nằm trong thuỳ thái dương của vỏ não. d. Các bộ phận ở tai giữa. 3/ Nguyên nhân của tật cận thị là: a. Do cầu mắt quá dài. c. Do thể thuỷ tinh quá phồng, không dãn được nữa. b. Do cầu mắt quá ngắn. d. Câu a hoặc c. 4/ Cấu tạo của thận gồm những bộ phận nào? a. Phần vỏ, phần tuỷ với các đơn vị chức năng của thận, ống góp, bể thận. b. Phần vỏ, phần tuỷ, bể thận. c. Phần vỏ, phần tuỷ với các đơn vị chức năng, bể thận. d. Phần vỏ, phần tuỷ, bể thận, ống dẫn nước tiểu. Phần II: Tự luận Câu 1: Khẩu phần là gì? Nêu các nguyên tắc lập khẩu phần? Câu 2: Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận? Câu 3: Em hãy cho biết chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng? Nêu những điểm giống và khác nhau giữa cấu tạo của phân hệ thần kinh giao cảm và phân hệ thần kinh đối giao cảm? Câu 2: Hãy xác định các bộ phận phù hợp với chức năng tương ứng: Các bộ phận (cơ quan) Chức năng 1. ốc tai 2. Đại não 3. Thận 4. Tuỷ sống 5. Da a. Bảo vệ cơ thể. b. Thu nhận cảm giác âm thanh. c. Là trung ương TK của PX không điều kiện. d. Là trung ương TK của PX có điều kiện. e. Lọc và tạo thành nước tiểu g. Phụ trách thăng bằng, tiếp nhận thông tin về vị trí của cơ thể và chuyển động trong không gian. Đề II: Phần I: Tự luận Câu 1: (1,5 điểm) Khẩu phần là gì? Nêu các nguyên tắc lập khẩu phần? Câu 2: (2 điểm) Trình bày cấu tạo phù hợp với chức năng của da? Câu 3: (3 điểm) Em hãy cho biết chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng? Nêu những điểm giống và khác nhau giữa cung phản xạ sinh dưỡng và cung phản xạ vận động? Phần II: Trắc nghiệm Câu 1: Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: 1/ Nguyên nhân của tật viễn thị là: a. Do cầu mắt quá dài. c. Do thể thuỷ tinh bị lão hoá, không phồng được. b. Do cầu mắt quá ngắn. d. Câu b hoặc c. 2/ Khi máu từ động mạch thận đến cầu thận, nhờ đặc điểm nào mà nước và các chất hoà tan được thấm qua vách mao mạch vào nang cầu thận? a- Sự chênh lệch áp suất tạo ra lực đẩy. b- Các chất hoà tan có kích thước nhỏ hơn 30- 40Ao. c- Các chất hoà tan có kích thước lớn hơn 30- 40Ao . d- Hai câu a,b đúng. 3/ Bộ phận nào làm nhiệm vụ điều khiển hoạt động của cơ vân, lưỡi, hầu, thanh quản? a- Hệ thần kinh vận động (cơ xương). c- Hệ thần kinh sinh dưỡng. b- Thân nơron. d- Sợi trục. 4/ Vai trò của vitamin là: a. Cung cấp cho cơ thể một nguồn năng lượng. c. Là thành phần cấu tạo nên tế bào. b. Tham gia cấu trúc nhiều hệ enzim. d. Câu a, b đúng. Câu 2: Hãy xác định các bộ phận phù hợp với chức năng tương ứng: Các bộ phận (cơ quan) Chức năng 1. Đại não 2.ốc tai 3. Tuỷ sống 4. Thận 5. Da a. Phụ trách thăng bằng, tiếp nhận thông tin về vị trí của cơ thể và chuyển động trong không gian. b.Bảo vệ cơ thể. c. Là trung ương TK của PX không điều kiện. d. Là trung ương TK của PX có điều kiện. e. Lọc và tạo thành nước tiểu g. Thu nhận cảm giác âm thanh. 5/ Xây dựng đáp án và biểu điểm Đề I: Phần II: Tự luận: 6,5 điểm. Câu 1: (1,5 điểm). + HS nêu được: - Khái niệm khẩu phần. (0,5 điểm) - Nêu được 3 nguyên tắc khi xây dựng khẩu phần. (1 điểm) Câu 2: (2 điểm) HS nêu được: - Sự tạo thành nước tiểu diễn ra ở các đơn vị chức năng của thận, gồm 3 quá trình: (0,5 điểm) - Nêu cụ thể từng quá trình: Mỗi ý cho 0,5 điểm. Câu 3: (3 điểm). HS nêu được: - Chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng (Cho 0,5 điểm) - So sánh cấu tạo của phân hệ thần kinh giao cảm và phân hệ thần kinh đối giao cảm: + Giống nhau: Cho 1 điểm. + Khác nhau: Cho 1,5 điểm. Phần I: Trắc nghiệm Câu 1: (2 điểm). Mỗi câu trả lời đúng cho 0,5 điểm. HS chọn được câu trả lời đúng là: 1.b; 2.a; 3.d; 4.a. Câu 1: (1,5 điểm). HS ghép được câu trả lời đúng là: 1.b; 2.d; 3.e; 4.c; 5.a. Đề II: Phần I: Tự luận: 6,5 điểm. Câu 1: (1,5 điểm). + HS nêu được: - Khái niệm khẩu phần. (0,5 điểm) - Nêu được 3 nguyên tắc khi xây dựng khẩu phần. (1 điểm) Câu 2: (2 điểm) HS nêu được: - Nêu được 4 chức năng của da: Cho 0,75 điểm. - Trình bày được cấu tạo của da: + Lớp biểu bì: Cho 0,5 điểm. + Lớp bì: Cho 0,5 điểm. + Lớp mỡ dưới da: Cho 0,25 điểm. Câu 3: (3 điểm). HS nêu được: - Chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng (Cho 0,5 điểm) - So sánh cung phản xạ vận động và cung phản xạ sinh dưỡng: + Giống nhau: Cho 0,5 điểm. + Khác nhau: . Về cấu tạo: Cho 1 điểm. . Về chức năng: Cho 1 điểm Phần II: Trắc nghiệm Câu 1: (2 điểm). Mỗi câu trả lời đúng cho 0,5 điểm. HS chọn được câu trả lời đúng là: 1.d; 2.d; 3.c; 4.b. Câu 2: (1,5 điểm). HS ghép được câu trả lời đúng là: 1.d; 2.g; 3.c; 4.e; 5.b. III/ Hoạt động dạy và học 1/ Tổ chức : Lớp 8A1 8A2 8A3 8A4 Ngày dạy Sĩ số 2/Kiểm tra : GV phát đề cho HS đ Yêu cầu HS làm bài kiểm tra. 3/ Kiểm tra, đánh giá - GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra 4/ Hướng dẫn - Tiếp tục ôn chương VII, VIII, IX. - Đọc trước bài 53. Đề kiểm tra 1 tiết- Môn Sinh học 8. Đề I: Phần I: Tự luận Câu 1: (1,5 điểm) Khẩu phần là gì? Nêu các nguyên tắc lập khẩu phần? Câu 2: (2 điểm) Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận? Câu 3: (3 điểm) Em hãy cho biết chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng? Nêu những điểm giống và khác nhau giữa cấu tạo của phân hệ thần kinh giao cảm và phân hệ thần kinh đối giao cảm? Phần II: Trắc nghiệm Câu 1: Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: 1/ Chức năng của nơ ron là gì? a/ Cảm giác và vận động. c/ Phát sinh xung thần kinh. b/ Cảm ứng và dẫn truyền. d/ Câu a, b đúng. 2/ Tai có chức năng thu nhận cảm giác thăng bằng cho cơ thể là nhờ bộ phận nào? a. Bộ phận tiền đình và các ống bán khuyên. b. Cơ quan coocti. c. Vùng thính giác nằm trong thuỳ thái dương của vỏ não. d. Các bộ phận ở tai giữa. 3/ Nguyên nhân của tật cận thị là: a. Do cầu mắt quá dài. c. Do thể thuỷ tinh quá phồng, không dãn được nữa. b. Do cầu mắt quá ngắn. d. Câu a hoặc c. 4/ Cấu tạo của thận gồm những bộ phận nào? a. Phần vỏ, phần tuỷ với các đơn vị chức năng của thận, ống góp, bể thận. b. Phần vỏ, phần tuỷ, bể thận. c. Phần vỏ, phần tuỷ với các đơn vị chức năng, bể thận. d. Phần vỏ, phần tuỷ, bể thận, ống dẫn nước tiểu. Câu 2: Hãy xác định các bộ phận phù hợp với chức năng tương ứng: Các bộ phận (cơ quan) Chức năng 1. ốc tai 2. Đại não 3. Thận 4. Tuỷ sống 5. Da a. Bảo vệ cơ thể. b. Thu nhận cảm giác âm thanh. c. Là trung ương TK của PX không điều kiện. d. Là trung ương TK của PX có điều kiện. e. Lọc và tạo thành nước tiểu g. Phụ trách thăng bằng, tiếp nhận thông tin về vị trí của cơ thể và chuyển động trong không gian. Đề kiểm tra 1 tiết- Môn Sinh học 8. Đề II: Phần I: Tự luận Câu 1: (1,5 điểm) Khẩu phần là gì? Nêu các nguyên tắc lập khẩu phần? Câu 2: (2 điểm) Trình bày cấu tạo phù hợp với chức năng của da? Câu 3: (3 điểm) Em hãy cho biết chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng? Nêu những điểm giống và khác nhau giữa cung phản xạ sinh dưỡng và cung phản xạ vận động? Phần II: Trắc nghiệm Câu 1: Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: 1/ Nguyên nhân của tật viễn thị là: a. Do cầu mắt quá dài. c. Do thể thuỷ tinh bị lão hoá, không phồng được. b. Do cầu mắt quá ngắn. d. Câu b hoặc c. 2/ Khi máu từ động mạch thận đến cầu thận, nhờ đặc điểm nào mà nước và các chất hoà tan được thấm qua vách mao mạch vào nang cầu thận? a- Sự chênh lệch áp suất tạo ra lực đẩy. b- Các chất hoà tan có kích thước nhỏ hơn 30- 40Ao. c- Các chất hoà tan có kích thước lớn hơn 30- 40Ao . d- Hai câu a,b đúng. 3/ Bộ phận nào làm nhiệm vụ điều khiển hoạt động của cơ vân, lưỡi, hầu, thanh quản? a- Hệ thần kinh vận động (cơ xương). c- Hệ thần kinh sinh dưỡng. b- Thân nơron. d- Sợi trục. 4/ Vai trò của vitamin là: a. Cung cấp cho cơ thể một nguồn năng lượng. c. Là thành phần cấu tạo nên tế bào. b. Tham gia cấu trúc nhiều hệ enzim. d. Câu a, b đúng. Câu 2: Hãy xác định các bộ phận phù hợp với chức năng tương ứng: Các bộ phận (cơ quan) Chức năng 1. Đại não 2.ốc tai 3. Tuỷ sống 4. Thận 5. Da a. Phụ trách thăng bằng, tiếp nhận thông tin về vị trí của cơ thể và chuyển động trong không gian. b.Bảo vệ cơ thể. c. Là trung ương TK của PX không điều kiện. d. Là trung ương TK của PX có điều kiện. e. Lọc và tạo thành nước tiểu g. Thu nhận cảm giác âm thanh.

File đính kèm:

  • docTiet 53- 55 Sinh 8.doc