Bài giảng Tiết 56 axit axetic mối quan hệ giữa etilen rượu etilic và axit axetic

A. MỤC TIÊU

 Học sinh nắm được:

 - Mối quan hệ giữa hiđrocabon, rượu, axit axetic với các chất, cụ thể là etilen, axit axetic, và etyl axetat

 - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH theo sơ đồ chuyển hóa giữa các chất.

B. CHUẨN BỊ

 + Dụng cụ : Bảng nhóm, bảng phụ

 

doc2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1563 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 56 axit axetic mối quan hệ giữa etilen rượu etilic và axit axetic, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/03/2013 Ngày dạy: 26/03/2013 Tiết 56 AXIT AXETIC MỐI QUAN HỆ GIỮA ETILEN RƯỢU ETILIC VÀ AXIT AXETIC A. MỤC TIÊU Học sinh nắm được: - Mối quan hệ giữa hiđrocabon, rượu, axit axetic với các chất, cụ thể là etilen, axit axetic, và etyl axetat - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH theo sơ đồ chuyển hóa giữa các chất. B. CHUẨN BỊ + Dụng cụ : Bảng nhóm, bảng phụ C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1 IV. ứng dụng ? Quan sát hình vẽ trong SGK? Hãy nêu ứng dụng của rượu axit axetic? - Sản xuất tơ nhân tạo, dược phẩm, phẩm nhuộm, chất dẻo, pha dấm... Hoạt động 2 V. Điếu chế ? Hãy nêu phương pháp điều chế axit axetic? Trong công nghiệp: 2C4H10 + 5O2 tXt 4CH3COOH + 2H2O Sản xuất dấm: CH3CH2OH + O2 men dấmCH3COOH + H2O Hoạt động 3 I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ GV: Đưa ra sơ đồ câm mối liên hệ giữa các hợp chất hữu cơ: Rượu etilic Etilen O2 + rượu etylic Men dấm H2SO4đ,t0 HS: Tham gia ý kiến để hoàn thành sơ đồ: Etyl axetat Rượu etilic Axit axetic Etilen O2 + rượu etylic Men dấm H2SO4đ,t0 ? Viết PTHH minh họa: C2H4 + H2O axit C2H5OH C2H5OH + O2 Men dấm CH3COOH + H2O H2SO4đ, t0 CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O Hoạt động 4 II. BÀI TẬP GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK HS lên bảng làm bài tập. GV sửa sai nếu có. GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 4(SGK) Tính số mol của của CO2 Tính khối lượng của C Tính khối lượng của H Tính khối lượng của O CTPT của A là CxHyOz Lập tỷ lệ : x: y: z Bài tập 1: a. C2H4 + H2O axit C2H5OH C2H5OH + O2 Men dấm CH3COOH + H2O H2SO4đ, t0 CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O b. CH2 = CH2 + Br2 CH2Br - CH2Br n CH2 = CH2 t, p, xt (- CH2- CH2 - )n Bài tập 4: nCO2 = 44 : 44 = 1mol Khối lượng C có trong 23g chất hữu cơ A là : 1.12= 12g nH2O = 27/18 = 1,5g m của H trong 23g chất Alà 1,5 . 2 = 3g m O trong 23g chất A là: 23 - ( 12+ 3) = 8g a. Vậy trong A có C, H, O x, y, z là số nguyên dương Theo bài ra ta có: 12 3 8 x : y : z = : : = 2 : 6: 1 12 1 16 Vì MA = 46 nên CTPT của A là : C2H6O Hoạt động 5 LUYỆN TẬP - CỦNG CỐ ? Nhắc lại nội dung chính của bài. Chốt lại kiến thức về mối liên hệ giữa các dẫn xuất hiđrocacbon Hoạt động 6 BÀI TẬP VỀ NHÀ Bài : 1, 2, 3, 4, 5 (SGK Tr : )

File đính kèm:

  • docHoa 9 tuan 31 tiet 56.doc
Giáo án liên quan