Mục tiêu :
- Biết được : Khái niệm, phân loại, gọi tên hợp chất axit
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết hợp chất axit
B. Tiến trình bài giảng :
1. Mở bài : 1’
Chúng ta đã làm quen với một số hợp chất có tên gọi là oxit. Ngoài ra còn có các hợp chất có tên gọi là axit, bazơ, muối. Vậy chúng là những hợp chất như thế nào ? Ta cùng tìm hiểu hợp chất đầu tiên có tên là axit .
2 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1935 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 58 bài 37 axit – bazơ - Muối tuần 29, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 58 Bài 37 AXIT – BAZƠ - MUỐI
Tuần 29
- Ngày soạn :
- Ngày dạy :
- Dạy lớp :
A. Mục tiêu :
- Biết được : Khái niệm, phân loại, gọi tên hợp chất axit
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết hợp chất axit
B. Tiến trình bài giảng :
1. Mở bài : 1’
Chúng ta đã làm quen với một số hợp chất có tên gọi là oxit. Ngoài ra còn có các hợp chất có tên gọi là axit, bazơ, muối. Vậy chúng là những hợp chất như thế nào ? Ta cùng tìm hiểu hợp chất đầu tiên có tên là axit .
2. Phát triển bài : 34’
Tg
Nội dung
Hoạt động GV
Hoạt động HS
4’
10’
15’
I. Axit :
1. Khái niệm :
Phân tử axit gồm có một hoặc nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit
Ví dụ :
HCl , H2SO4 , H3PO4 . . .
2. Công thức hoá học :
( Kẻ bảng 1 )
3. Phân loại :
Dựa vào thành phần axit được phân làm 2 loại :
- Axit không có oxi : HCl , H2S , HBr . . .
- Axit có oxi : H2SO4 , HNO3 , H3PO4 . . .
4. Tên gọi :
a. Axit không có oxi :
Tên axit = axit + tên phi kim + hiđric
Ví dụ :
HCl : Axit clohiđric
HBr : Axit bromhiđric
b. Axit có oxi :
+ Axit có nhiều nguyên tử oxi :
Tên axit = axit + tên phi kim + ic
Ví dụ :
H2SO4 : Axit sunfuric
H3PO4 : Axit photphoric
+ Axit có ít nguyên tử oxi :
Tên axit = Axit + tên phi kim + ơ
Ví dụ :
H2SO3 : Axit sunfurơ
H3PO3 : Axit photphorơ
- Hãy kể tên 3 hợp chất axit mà em dã học? ( Gv ghi lên bảng )
- Em có nhận xét gì về thành phần của axit ?
- Giới thiệu thành phần còn lại ( ngoài hiđro ) gọi là gốc axit có hoá trị đúng bằng số nguyên tử hiđro . Yêu cầu học sinh xác định hoá trị các gốc axit ?
- Từ đó em hãy nêu khái niệm về axit ?
- Cho học sinh kẻ bảng 1
- Lưu ý : Hoá trị của gốc axit bằng số nguyên tử hiđro
- Giơí thiệu cơ sở phân loại axit : Dựa vào thành phần axit được phân làm 2 loại
- Axit được gọi tên như thế nào ? Giới thiệu cách gọi tên từng loại .
- Yêu cầu học sinh đọc tên : HCl , HBr
- Nhận xét .
- Giới thiệu công thức gọi tên
- Hãy gọi tên H2SO4 , H3PO4
- Giới thệu công thức gọi tên.
- Hãy gọi tên : H2SOP3 , H3PO3
- Học sinh nêu được : HCl , H2SO4 , H3PO4
- Đều có nguyên tử H ( 1,2,3, nguyên tử )
- Xác định : - Cl ; = SO4
- Phát biểu khái niệm
- Kẻ bảng 1 ( một số axit thường gặp )
- Học sinh biết cơ sở phân loại
- Vận dụng công thức gọi tên 2 axit
- Vận dụng công thức gọi tên 2 axit
- Vận dụng công thức gọi tên 2 axit
Bảng 1:
Tên axit
CTHH
Thành phần
Hoá trị gốc axit
Số H
Gốc axit
Tên gốc axit
3. Củng cố : 4’
Viết công thức hoá học của axit có gốc axit là : = CO3 và gọi tên
4. Kiểm tra, đánh giá : 5’
Gọi tên các axit sau : H2S , HNO3
5. Dặn dò : 1’
- Bài tập về nhà : 2,6a SGK
- Chuẩn bị trước hợp chất bazơ
File đính kèm:
- Tiết 58 Bài 37 AXIT.doc