Bài giảng Tiết : 59 bài : 37 luyện tập

I MỤC TIÊU BÀI HỌC:

-Kiến thức :+ Cấu tạo nguyên tử , tính chất ứng dụng của các halozen và một số hợp chất của chúng .

+ So sánh rút ra qui luật về sự biến đổi tính chất của các halozen và một số hợp chất của chúng .

-Kỹ năng : Vận dụng lí thuyết chủ đạo về cấu tạo nguyên tử , BHT TH các nguyên tố hoá học, lk hoá học , phản ứng oxi hoá khử để giải thích tính chất của các halozen và hợp chất , viết ptr phản ứng chứng minh các tính chất .

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1407 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết : 59 bài : 37 luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn : 27/01/2007 Tiết : 59 Bài : 37 LUYỆN TẬP (T1) I MỤC TIÊU BÀI HỌC: -Kiến thức :+ Cấu tạo nguyên tử , tính chất ứng dụng của các halozen và một số hợp chất của chúng . + So sánh rút ra qui luật về sự biến đổi tính chất của các halozen và một số hợp chất của chúng . -Kỹ năng : Vận dụng lí thuyết chủ đạo về cấu tạo nguyên tử , BHT TH các nguyên tố hoá học, lk hoá học , phản ứng oxi hoá khử để giải thích tính chất của các halozen và hợp chất , viết ptr phản ứng chứng minh các tính chất . -Thái độ: II PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : - Luyện tập + nêu vấn đề III CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ : -Chuẩn bị của thầy : BTH Bảng một số đặc điểm các halozen . -Chuẩn bị của trò : Ôn lại kiến thức đã học IV TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY -Ổn định tổ chức : (1ph) Kiểm tra sĩ số -Kiểm tra bài cũ : Vừa ôn vừa kiểm tra -Vào bài mới : (1ph)Để hệ thống lại kiến thức đã học và vận dụng vào bài tập hôm nay ta đi tiết ôn tập . TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 3/ 3/ 8/ 4/ 6/ 3/ 4/ 8/ Hoạt động 1 :Cấu hình e nguyên tử . GV cho hs đọc sgk và nghiên cứu trả lời câu hỏi sau . HTb: Viết cấu hình e của F, Cl, Br, I ? HK: So sánh sự giống và khác nhau của chúng ? GV: Chính phân lớp d trống nên F có những tính chất khác với các halozen khác . Hoạt động 2 : Độ âm điện GV: treo bảng độ âm điện cho hs nhận xét . -Đâđ giảm nên tính oxihoá cũng giảm từ F đến I. Hoạt động 3 :Tính chất hoá học . GV cho hs đọc và trả lời các câu hỏi trong phiếu học tập HK: Lấy các ví dụ các halozen có tính oxihoá mạnh và giải thích vì sao ? HK-G: Viết các ptr chứng minh tính oxihoá các halozen giảm từ F đến I ? HK: Vì sao F không thể hiện tính khử còn các halozen khác thể hiện tính khử tăng từ Cl đến I ? GV: Gọi các đại diện nhóm lên trình bày . -Cho các hs khác nhận xét và bổ sung . GV: Cho hs chốt lại những ý chính và cho điểm hs . Hoạt động 4 : GV cho hs đọc sgk và trả lời HTb-Y: Nêu tính chất chung của HX và dd HX ? HK: So sánh tính chất của các hợp chất đó ? GV: Chốt lại về các tính chất trên. Hoạt động 4 : GV cho xem lại các bài đã học và trả lời . HK: Viết một số hợp chất có oxi của halozen và nhận xét về số oxi hoá ? HK-G: Viết các ptr điều chế nước gia ven, clorua vôi, kaliclorat ? GV: Lưu ý về số oxi hoá của F trong hợp chất OF2 Hoạt động 5 : GV cho hs đọc lại các bài và nêu cách điều chề các halozen . Hoạt động 6 : GV cho hs đọc nhanh bài 1 trang 149 sgk và trả lời nhanh . Hoạt động 7 : GV cho hs đọc kĩ bài 2 trang 149 sgk -GV chia hs làm các nhóm nhỏ và thảo luận để hs có nhiều cách giải khác nhau . - GV gọi đại diện lên trình bày , sau đó cho nhận xét và xem nhóm nào có cách giải khác lên trình bày . Nếu không có gv hướng dẫn thêm phần này . HS đọc sgk và trả lời . Viết cấu hình e của các nguyên tố . HS so sánh giống và khác nhau mà ta học . HS dựa vào bảng nhận xét đâđ - Các halozen có độ âm điện lớn và giảm từ F đến I HS đọc sgk và trả lời . -Nhận phiếu học tập và thảo luận nhóm . -Cử đại diện nhóm lên trình bày . - HS khác chú ý trình bày và chuẩn bị nhận xét và bổ sung . - HS khác lên nhận xét và bổ sung - HS lĩnh hội lại kiến thức ôn tập . - HS đọc sgk và trả lời -Nêu tính chất chung đã học. - So sánh tính chất các hợp chất . HS xem lại các bài đã học và trả lời -Viết các hợp chất có chứa oxi của các halozen và xác định số oxi hoá . -Viết ptr điều chế . -Nêu cách điều chế các halozen. HS trả lời HS đọc bài tập và thảo luận nhóm . -Đại diện lên trình bày . - Nếu có cách giải khác thì tiếp tục trình bày . A. KIẾN THỨC CẦN NẮM I Cấu tạo nguyên tử và tính chất của các đơn chất halozen 1 Cấu hình e nguyên tử : F : [He]2s22p5 Cl : [Ne]3s23p5 Br: [Ar]3d10 4s24p5 I : [KrĨd10 5s25p5 - Giống nhau : Đều có 7 e ở lớp ngoài cùng ns2np5 -Khác nhau : Từ F đến I bán kính nguyên tử tăng , ở lớp ngoài cùng F không có phân lớp d , các halozen khác có phân lớp d trống . 2 Độ âm điện . F : 3,98 Cl :3,16 Br : 2,96 I : 2,66 Các halozen có độ âm điện lớn và giảm từ F đến I 3 Tính chất hoá học . -Các vd tác dụng với kim loại, H2 , với các hợp chất khác -Halozen có tính oxihoá mạnh là vì có 7 e ở lớp ngoài cùng dễ nhận thêm một e để đạt cấu hình bền . - Dựa vào các ptr tác dụng với kim loại , H2 vả đk tác dụng rút ra tính oxi hoá . - F có độ âm điện lớn nhất , không có phân lớp d trống nên chỉ có mức oxihoá là -1 , đối với các halozen khác còn có các mức oxihoá khác . II .Hợp chất của halozen . 1. Hiđrô halozenua và axít halozen hiđric . HF HCl HBr HI - Đều là chất khí , tan trong nước tạo ddaxít . - Từ HF đến HI tính axít, tính khử tăng dần , tính oxihoá giảm dần . - Riêng HF ăn mòn thủy tinh 2 . Hợp chất có oxi của halozen - Trong các hợp chất Clo, Brôm, Iốt có số oxi hoá dương còn Flo có số oxihoá là -1. III . Phương pháp điều chế các halozen - Ghi lại các cách điều chế B .BÀI TẬP : Bài 1 : Bài 1 trang 149 sgk Chọn phương án B . Bài 2 : Bài 1 trang 149 sgk Dùng nước Brôm cho lần lượt vào 3 dung dịch , nhận ra bình đựng ddNaI nhờ chuyển màu nâu sẫm : Br2+ 2NaI = 2NaBr + I2 -Hai dung dịch còn lại dùng nước Clo nhận ra dd NaBr do dd chuyển sang màu vàng . Cl2 + 2 NaBr = 2NaCl + Br2 . 3’ * Củng cố kiến thức : Làm bài tập số 7 sgk . 1’ * Bài tập về nhà : Làm hết các bài tập còn lại , chuẩn bị hôm sau luyện tập 1 tiết nữa . V RÚT KINH NGHIỆM :…………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… PHIẾU HỌC TẬP Câu 1 : Lấy các ví dụ các halozen có tính oxihoá mạnh và giải thích vì sao ? Câu 2: Viết các ptr chứng minh tính oxihoá các halozen giảm từ F đến I ? Câu 3 : Vì sao F không thể hiện tính khử còn các halozen khác thể hiện tính khử tăng từ Cl đến I ?

File đính kèm:

  • docBai 37 Luyen tap.doc