Mục tiêu Giúp học sinh:
Về kiến thức
- Hiểu được khái niệm tập con, hai tập hợp bằng nhau.
- Nắm được định nghĩa các phép toán trên tập hợp. Biểu đồ Ven.
Về kĩ năng.
- Biết được cách cho một tập hợp theo nhiều cách khác nhau.
- Biết dùng các kí hiệu, ngôn ngữ tập hợp để diễn tả các điều kiện bằng lời của một bài toán và ngược lại.
- Biết sử dụng các kí hiệu và phép toán tập hợp để phát biểu các bài toán và suy luận
3 trang |
Chia sẻ: thumai89 | Lượt xem: 1091 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 6, 7: Tập hợp và các phép toán trên tập hợp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Tiết theo PPCT: 6-7
Tên bài: TẬP HỢP VÀ CÁC PHÉP TOÁN TRÊN TẬP HỢP
I. Mục tiêu Giúp học sinh:
Về kiến thức
- Hiểu được khái niệm tập con, hai tập hợp bằng nhau.
- Nắm được định nghĩa các phép toán trên tập hợp. Biểu đồ Ven.
Về kĩ năng.
- Biết được cách cho một tập hợp theo nhiều cách khác nhau.
- Biết dùng các kí hiệu, ngôn ngữ tập hợp để diễn tả các điều kiện bằng lời của một bài toán và ngược lại.
- Biết sử dụng các kí hiệu và phép toán tập hợp để phát biểu các bài toán và suy luận toán học một cách sáng sủa, mạch lạc.
- Biết sử dụng các phép toán về tập hợp và mô tả kết quả tạo được sau khi sử dụng các phép toán.
II. Chuẩn bị của thầy và trò
- GV: Bảng phụ về một số tập con của tập hợp số thực, bảng phụ về biểu đồ Ven của các phép toán về tập hợp, phiếu học tập.
- HS : Kiến thức và kĩ năng về việc lấy giao, lấy hợp của các tập con của tập hợp số thực.
III. Phương pháp giảng dạy
- Chủ yếu là gợi mở, vấn đáp đan xen hoạt động nhóm.
IV Tiến trình bài học và các hoạt động
Tiết 6
Hoạt động1: Tập hợp.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu học sinh lấy ví dụ tập hợp
? Số phần tử của tập hợp
? Lấy một phần tử thuộc tập hợp, một phần tử không thuộc tập hợp?
- Nhấn mạnh cách viết kí hiệu thuộc (Phần tử thuộc tập hợp)
. đọc là " x thuộc A"
. đọc là " x không thuộc A".
- Nghe hiểu nhiệm vụ
- Tìm phương án thắng
- Hai bạn đại diện lớp trình bày kết quả của mình.
- Ghi nhận KQ.
Hoạt động 2 : Cách cho tập hợp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Nêu 2 cách cho một tập hợp (SGK)
- Yêu cầu học sinh giải H1, H2. Nhận xét, chỉnh sửa nếu cần.
- Chú ý :
+) Từ H1 ta thấy mỗi phần tử chỉ liệt kê 1 lần.
+) Tập rỗng là tập hợp không có phần tử nào cả.
KH :
- Giải H1, H2 ( 3 học sinh trên bảng)
- Các học sinh khác nhận xét, chỉnh sửa nếu cần.
Hoạt động 3: Tập con
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Nêu định nghĩa tập con (SGK)
- ? Lấy ví dụ về tập con?
- Nhận xét câu trả lời, chỉnh sửa.
- Chú ý
( và )
với mọi tập A.
- Đưa biểu đồ Ven thể hiện tập A là tập con của tập B.
- Quan hệ:
- Nghe giảng
- Nghi nhận kiến thức.
- Nắm được các kí hiệu
- Trả lời câu hỏi H3
- Lấy ví dụ về tập con
- Đại diện trả lời câu hỏi.
- Quan sát biểu đồ Ven.
- Tập vẽ biểu đồ Ven cho các quan hệ ở H5.
Hoạt động 4: Tập hợp bằng nhau
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Nêu định nghĩa hai tập hợp bằng nhau
A = B (A B, và B A)
- A không bằng B. KH:A B
(xA mà x B) hoặc(yB mà yA)
? Cách chứng minh hai tập hợp bằng nhau?
BT1: CM tập A = {1;2} bằng tập
B =
- Nghe giảng
- Ghi nhận kiến thức .
- Trả lời câu hỏi H4
- Trả lời câu hỏi ?
- Làm quen với cách CM hai tập hợp bằng nhau.
Hoạt động5 : Một số các tập con của tập hợp số thực
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Đưa ra bảng phụ về một số tập con của tập số thực.
- Chỉ dẫn cụ thể từng kí hiệu
- Yêu cầu HS trả lời H6 và biểu diễn các tập hợp số đó trên trục số (lên bảng)
- Nhận xét bài giải, chỉnh sửa nếu cần .
- Học sinh xem kĩ bảng phụ .
- Biểu diễn lại các tập hợp số trên trục số.
- Trả lời H6.
( Mỗi học sinh lên bảng nối một cặp và biểu diễn trên trục số).
Củng cố:
- Củng cố, hệ thống lại bài giảng
- BT: 22,23,24,25.
Tiết 7
Hoạt động 6 : Phép hợp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Nêu định nghĩa
? Biểu thị tập A, B và ở VD2 trên trục số.
- AB = {x│xA hoặc xB}
- Nghe giảng
- Ghi nhận kết quả
- Lên bảng mô tả KQcủa các câu hỏi ?
Hoạt đông 7 : Phép giao
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Nêu định nghĩa
? Biểu thị các tập hợp A, B và ở VD3 lên trục số.
- AB = {x│xA và xB}
- A,B là hai tập hợp rời nhau
- Nghe giảng
- Ghi nhận kết quả
- Nghiên cứu và trả lời các câu hỏi H7
Hoạt động 8 : Phép lấy phần bù
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Nêu định nghĩa
- Minh hoạ bằng VD4.
- Gọi học sinh trả lời H8
- CEA = {x│x E và x A, }
Chú ý: Đưa định nghĩa hiệu của hai tập hợp (sgk)
- A\ B = {x│xA và xB}
- thì CEA = E\ A
- Ghi nhận kết quả
- Nghiên cứu và trả lời H8
- Biểu thị các tập hợp A,B vàA\B trên trục số.
Hoạt động 9 : Củng cố toàn bài
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
BT1: Cho hai tập hợp
A = {xR│(x-1)(x-2)(x-3) = 0}
và B = {5; 3; 1}
1. A = B ?
2. Xác định .
BT2: Gọi
a)Viết các tập A, B dưói dạng tập con của các tập số thực và biểu thị trên trục số.
b)Xác định tập .
- BTVN : Từ BT22 đến BT30. Chuẩn bị BT phần luyện tập .
- Củng cố bài giảng thông qua các BT
- Qua đo hs phải nắm được thế nào là hai tập hợp bằng nhau. Biết lấy hợp, giao, phần bù của các tập hợp.
File đính kèm:
- Tiet 6-7 Tap hop va cac phep toan tren tap hop.doc