1) Kiểm tra bài cũ :
Phenol là gì ? Cho VD và phân biệt rượu thơm.
Tính chất hóa học của Phenol. Viết phương trình phản ứng.
Điều chế và ứng dụng của Phenol.
2) Trọng tâm :
· Cho HS nắm được Amin là hợp chất có cấu tạo và tính chất bazơ tương tự NH3.
· HS viết được CTCT của các Amin.
· Phân biệt về khái niệm bậc rượu và bậc Amin.
4 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 14560 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết : 6 . khái niệm về amin - Anilin, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I : RƯỢU – PHENOL – AMIN .
TIẾT : 6 . KHÁI NIỆM VỀ AMIN - ANILIN .
Kiểm tra bài cũ :
Phenol là gì ? Cho VD và phân biệt rượu thơm.
Tính chất hóa học của Phenol. Viết phương trình phản ứng.
Điều chế và ứng dụng của Phenol.
Trọng tâm :
Cho HS nắm được Amin là hợp chất có cấu tạo và tính chất bazơ tương tự NH3.
HS viết được CTCT của các Amin.
Phân biệt về khái niệm bậc rượu và bậc Amin.
Nắm vững cấu tạo và tính chất hóa học của Anilin và phương pháp điều chế Anilin.
Đồ dùng dạy học :
Phương pháp – Nội dung :
Phương pháp
Nội dung
GV giới thiệu Amin.
HS rút ra : Amin là gì ?
Bậc Amin ?
Mô hình phân tử Anilin.
Từ CTCT Þ tính chất hóa học.
Khả năng nhận yếu.
Trong phân tử Anilin có ảnh hưởng qua lại giữa các nhóm Amino và gốc Phenyl.
Nguyên tử H sinh ra bằng cách cho KL tác dụng với HCl vào ngay hỗn hợp phản ứng.
KHÁI NIỆM VỀ AMIN.
I. CÔNG THỨC CẤU TẠO :
Khi thay thế 1 hay nhiều nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng các gốc Hidrocacbon Þ Hợp chất hữu cơ Amin.
VD : · : Mêtyl Amin (bậc 1).
· : Êtyl Mêtyl Amin (bậc 2).
· : Êtyl Dimêtyl Amin (bậc3).
Vậy : Amin là những hợp chất hữu cơ sinh ra do nguyên tử H trong phân tử NH3 được thay bằng gốc Hidrocacbon.
· Bậc của Amin = Số nguyên tử H của NH3 bị thay thế.
· Amin thơm : Anilin (Phenyl Amin).
II.TÍNH CHẤT CHUNG :
Amin có tính bazơ :
Dung dịch Amin mạch hở trong nước làm Quì tím ® xanh.
Amin phản ứng với Axit Þ Muối.
ANILIN.
CTPT : C6H7N .
I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ :
Là chất lỏng, không màu,trong không khí dần dần chuyển sang màu đen (bị ôxi hóa).
Nặng hơn nước, ít tan trong nước, tan nhiều trong rượu, ete, benzen.
Rất độc và có mùi khó chịu.
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC :
Phản ứng hóa học của Anilin xãy ra :
Nhóm : (tính bazơ).
Gốc Phenyl (phản ứng thế nguyên tử H ở gốc Phenyl).
Tính bazơ :
· Yếu hơn NH3 do ảnh hưởng của gốc không làm xanh Quì tím.
· Tác dụng với Axit tạo Muối.
· Tái tạo Anilin từ Muối bằng dd Kiềm :
Phản ứng với dd Brôm :
Nhỏ dd Brôm vào dd Anilin Þ kết tủa trắng.
· Do ảnh hưởng của nhóm đến gốc Phenyl nên phản ứng thế vào Anilin dể hơn vào Benzen.
III. ĐIỀU CHẾ :
Khử Nitrobenzen bằng H nguyên tử hoặc H2 , xúc tác Ni.
.
Hoặc :
.
IV. ỨNG DỤNG :
Anilin là nguyên liệu quan trọng trong nhiều ngành sản xuất như :
Sản xuất phẩm nhuộm (phẩm “đen anilin”).
Điều chế thuốc chữa bệnh.
Củng cố : Bài tập 1, 2, 3, 4 / 20 SGK .
PHẦN GHI NHẬN THÊM
File đính kèm:
- Chuong 1 RuouPhenolAmin Tiet6 KhaiNiemVeAminAnilin.doc