I Mục Tiêu.
1. Kiến thức
- Biết ba loại kí hiệu thường được sử dụng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ : kí hiệu điểm , kí hiệu đường , kí hiệu diện tích
- Biết một số dạng kí hiệu được sử dụng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ : kí hiệu hình học , kí hiệu chữ , kí hiệu tượng hình .
- Biết các cách thể hiện độ cao địa hình trên bản đồ : thang màu , đường đồng mức
4 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2356 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 6 : Kí hiệu bản đồ Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày:
Giảng ngày:
Tiết 6 : Kí hiệu bản đồ
Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.
I Mục Tiêu.
1. Kiến thức
- Biết ba loại kí hiệu thường được sử dụng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ : kí hiệu điểm , kí hiệu đường , kí hiệu diện tích
- Biết một số dạng kí hiệu được sử dụng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ : kí hiệu hình học , kí hiệu chữ , kí hiệu tượng hình .
- Biết các cách thể hiện độ cao địa hình trên bản đồ : thang màu , đường đồng mức
2. Kĩ năng
- Đọc và hiểu nội dung bản đồ dựa vào kí hiệu bản đồ
3. Thái độ
- Giáo dục các em cách học môn địa lí qua địa cầu.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục
-Tư nhận thức
- Làm chủ bản thân
- Giao tiếp
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
-Trực quan, thực hành, vấn đáp
IV. Đồ dùng dạy học.
- GV: Bản đồ TN, Ktế VN.
- 1 số tranh ảnh về TV, ĐV.
- Tranh vẽ: H.14, 15, 16.
V. Hoạt động dạy học.
*Khởi động ;
-Mục tiêu:Hs chuẩn bị làm bài
-Thời gian:1p
-Cách tiến hành:
*. Kiểm tra 15p:
Muốn xác định phương hướng trên bản đồ cần phải dựa vào đâu?
Nêu khái niệm kinh độ , vĩ độ , toạ độ địa lí ?
*. Tiến trình bài giảng
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
HĐ1:
*Mục tiêu: - Biết ba loại kí hiệu thường được sử dụng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ : kí hiệu điểm , kí hiệu đường , kí hiệu diện tích
- Biết một số dạng kí hiệu được sử dụng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ : kí hiệu hình học , kí hiệu chữ , kí hiệu tượng hình .
*Thời gian:19’
*Đồ dùng dạy học ;Bản đồ TN, Ktế VN.
*Tiến hành:
- HS qs bđ ktế VN.
H: Đọc phần chú giải ở góc bđ. Em có nhận xét gì về số lượng các loại kí hiệu bđ?
H:ý nghĩa của các kí hiệu đó?
1. Các loại kí hiệu bản đồ.
Là những hình vẽ, màu sắc, chữ cái. Có tính quy
- Quy ước bđ dùng chung trên toàn thế giới.
- HS qs ảnh đường sắt, rừng cây, vườn hoa quả.
H: Người ta dùng kí hiệu gì để thể hiện các đối tượng trên vào bản đồ?
- HS ng/c 1(18) + H.14.
H: Có mấy loại kí hiệu chính trên bđ? ý nghĩa của chúng là gì?
ước, dùng thể hiện sự vật, hiện tượng địa lí trên bản đồ.
Có 3 loại kí hiệu:
+ Kí hiệu điểm: XĐ vị trí nhỏ.
+ Kí hiệu đường: ĐTg pbố theo c/dài.
+ Kí hiệu DT: phân bố vị trí, hình dạng, độ lớn.
- HS qs bđ Ktế VN.
H: XĐ trên bđ Ktế các kí hiệu đường?
H: XĐ sông Hồng? Đây là kí hiệu gì?
H: XĐ kí hiệu diện tích?
H: XĐ nhà máy thuỷ điện? Đó là kí hiệu gì?
=> Kí hiệu bđ -> là ngôn ngữ của bđ.
- HS qs H.15
H: Đọc tên các k/s trên bđ? (kí hiệu)
H: Đọc tên, viết kí hiệu 1 chữ số k/s trên bđồ?
HS qs tranh H.15
H: Đọc các kí hiệu tượng hình trên bđ?
HS qs bđ TNVN?
H:XĐ 1 số mỏ k/s lớn ở VN?
H:Các kí hiệu bđ có ý nghĩa ntn?
- Các kí hiệu trên bđ phản ánh vị trí, sự phân bố của các đối tượng địa lí trong không gian => không tính theo tỷ lệ của bđ.
=> là ngôn ngữ của bản đồ.
Các dạng kí hiệu.
a. Kí hiệu hình học.
: Sắt.
: Than.
: Dầu mỏ.
: Vàng.
b. Kí hiệu chữ.
Cr : Crôm.
Fe: Sắt.
Br: Brôm.
c. Kí hiệu tượng hình.
- Thể hiện rừng, ĐV, cây trồng, cây ăn quả.
KL: Bảng chú giải của bản đồ giúp ta hiểu nội dung và ý nghĩa của các kí hiệu dùng trên bđồ.
HĐ2:
*Mục tiêu: - Biết các cách thể hiện độ cao địa hình trên bản đồ : thang màu , đường đồng mức
*Thời gian:15’
*Đồ dùng dạy học ;Bản đồ TN, Ktế VN.
*Tiến hành:
- HS qs bđ bđ TNVN.
H: Người ta thể hiện độ cao, độ sâu trên bđ bằng kí hiệu nào? (màu)
H:Tìm trên bđ dãy Phan Xi Păng, đồng bằng Bắc Bộ?
- Bđồ qsự: thể hiện độ cao = đường đồng mức.
HS qs H.16
-> GV nói qua cách vẽ đường đồng mức.
H: Mỗi lát cắt cách nhau bao nhiêu m?
H: XĐ độ cao của các điểm A, B, C, H, G, I?
H: Vậy em hiểu thế nào là đường đồng mức?
H:Em có nhận xét gì về độ dốc sườn T - Đ của núi? độ dốc được thể hiện ntn trên đường đồng mức?
2. Cách biểu hiện địa hình trên bđ.
a. Màu sắc:
+ Vàng: đồi, CN.
+ Đỏ nâu: núi.
+ Xanh lục: đồng bằng.
+ Xanh lam: biển.
b. Đường đồng mức.
- Là những đường nối những điểm có cùng 1 độ cao.
- Các đường đồng mức càng gần nhau thì địa hình càng dốc.
VI,Tổng kết hướng dẫn học tập ở nhà(5p)
a. Củng cố - kiểm tra.
- Trò chơi: dán vị trí 1 số ĐT lên bđ trống (VN): Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, Y-a-ly, Mỏ sắt, đồng … (bằng giấy màu cắt sẵn theo mẫu).
b. Dặn dò – BT :
- 5 (BT BĐ)
- Giờ sau mỗi nhóm cbị thước đo, địa bàn để thực hành.
.................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................. ..................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Giaoandia6_t6.doc