Giáo án Địa lí Lớp 6 - Bài 3-21

I Mục tiêu:

1. Kiến thức:

 - Giúp HS nhớ được các qui định trên bản đồ về phương hướng và hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lý của 2 điểm.

2. Kỹ năng:

 - Rèn luyện cho HS kỹ năng quan sát và xác định phương hướng của một địa điểm trên bản đồ.

3. Tư tưởng:

 - HS ý thức được các phương hướng, kinh độ, vĩ độ của một điểm trên bản đồ có một vai trò rất quan trọng.

II. Đồ dùng dạy học và tư liệu cần thiết:

 - GV: Bản đồ Châu Á, hình vẽ phòng to SGK.

 - HS: Tập các định toạ độ địa lí của 1 điểm trên bản đồ 4 quả địa cầu.

III. Hoạt động học tập:

1. On định.

 KTSS 6A4 Hà (p) 6A5 đủ.

2. Kiểm tra bài cũ:

 - Trên bản đồ ta đo hai điểm C và D được 9 cm. với tỷ lệ bản đồ là 1:700.000 hãy tính khoảng cách thực tế của 2 điểm C và D.

3. Bài mới:

 * Qua bản đồ có thể cho ta biết được khoảng cách thực tế của mỗi điểm. Những cũng qua bản đồ mà ta có thể xác định được kinh độ, vĩ độ và toạ độ của 1 điểm.

 

doc52 trang | Chia sẻ: trangtt2 | Ngày: 24/06/2022 | Lượt xem: 234 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí Lớp 6 - Bài 3-21, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / BÀI 3: TỶ LỆ BẢN ĐỒ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu được tỷ lệ bản đồ là gì? - Hiểu được ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ và có 2 loại: Tỷ lệ thức và tỷ lệ số. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS biết tính K/c thực tế dựa vào tỷ lệ bản đồ và thước tỷ lệ. 3. Tư tưởng: - Giúp Hs thấy được mối quan hệ tỷ lệ trong bản đồ và ngoài thực tế. II. Đồ dùng dạy học và tư liệu cần dùng: - GV: bản đồ có tỷ lệ khác (n) – tranh SGK phòng to: - HS: Chuẩn bị thước kẻ – soạn bầi. III. Hoạt động học tập: 1. Oån định: KTSS 6A4 Thảo (KP) 6A5: đủ. 2. Kiểm tra bài cũ: - Lập bảng so sánh sự giống và khác nhau giữa bản đồ và quả địa cầu. 3. Bài mới: Thông qua bản đồ chúng ta có thể biết được tỷ lệ của bản đồ. Vậy tỷ lệ bản đồ là gì? Tỷ lệ bản đồ có liên quan gì với tỷ lệ thực ở ngoài thực tế không?. Hoạt động của thầy và trò Kiến thức - GV sử dụng phương pháp đàm thoại – phương pháp tích hợp và phương pháp thực hành. - Quán sát vào hình 8.9 và bản đồ theo hình trên bảng. Cho biết tỷ lệ bản đồ thường được ghi ở vị trí nào trên bane đồ? - Mỗi con trong bản đồ tương ứng với bao nhiêu con ngoài thực tế? - Bản đồ nào trong hai laọi bản đồ có tỷ kệ lớn hơn, bản đồ nào thể hiện chi tiết hơn? - Vậy dừa vào tỷ lệ bản đồ giúp ta biết được điều gì? - Người ta biểu hiện tỷ lệ bản đồ dưới mấy dạng. => Tỷ lệ bản đồ là gì? - Là tỷ số các K/c trên bản đồ so với K/c tương ứng trên thực tế. - Muốn tích K/c từ điểm A ngoài thực tế bằng tỷ lệ thức ta phải làm như thế nào? - Muốn tình K/c thực tế bằng tỷ lệ số ta phải làm như thế nào? + VD: từ A – B trên bản đồ đo được 3 cm với tỷ lệ bản đồ là 1:600.000. Hãy tính K/c ngoài thực tế của 2 điểm Avà B. - HĐ1: Ý nghĩa của tỷ lệ bản đồ. - Tỷ lệ bản đồ chỉ rõ mức thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế trên mặt đất. - Tỷ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết của nội dung bản đồ lại càng cao. HĐ2: Cách tình khoảng cách thực tế dựa vào tỷ lệ bản đồ: a. Tính khoảng cách bằng tỷ lệ thước. - Đánh dấu khoảng cách giữa hai điểm và thước kẻ và so vào thước tỷ lệ. b. Tính khoảng cách dựa vào tỷ lệ số. - ta lấy số đo được trên bản đồ nhân với tỷ lệ bản đồ thì ra khoảng cách ngoài thực tế. - K/c TT = 600.000 x 3 = 1.800.000 cm Đáp số: 1.800.000 cm 4. Củng cố: - Muốn tính khoảng cách ngoài thực tế ta phải làm như thế nào? - Hãy tình khoảng cách của điểm B – C. biét rằng khoảng cách của 2 điểm này đo được trên bản đồ là 8 cm với tỷ lẹ bản đồ là 1:1600000. 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập 2;3 ở SGH tr 14. - Soạn và chuẩn bị bài số 4: Ngày soạn: / / BÀI 4: PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ Ngày soạn: / / KINH ĐỘ – VĨ ĐỘ VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÝ I Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp HS nhớ được các qui định trên bản đồ về phương hướng và hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lý của 2 điểm. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS kỹ năng quan sát và xác định phương hướng của một địa điểm trên bản đồ. 3. Tư tưởng: - HS ý thức được các phương hướng, kinh độ, vĩ độ của một điểm trên bản đồ có một vai trò rất quan trọng. II. Đồ dùng dạy học và tư liệu cần thiết: - GV: Bản đồ Châu Á, hình vẽ phòng to SGK. - HS: Tập các định toạ độ địa lí của 1 điểm trên bản đồ 4 quả địa cầu. III. Hoạt động học tập: 1. Oån định. KTSS 6A4 Hà (p) 6A5 đủ. 2. Kiểm tra bài cũ: - Trên bản đồ ta đo hai điểm C và D được 9 cm. với tỷ lệ bản đồ là 1:700.000 hãy tính khoảng cách thực tế của 2 điểm C và D. 3. Bài mới: * Qua bản đồ có thể cho ta biết được khoảng cách thực tế của mỗi điểm. Những cũng qua bản đồ mà ta có thể xác định được kinh độ, vĩ độ và toạ độ của 1 điểm. Hoạt động của thầy và trò Kiến thức - GV sử dụng phương pháp vấn – tích hợp – T quan. - GV treo h10 ở SGK yêu cầu quan sát ở SGK và hình cân trên bảng lên xác định phương hướng avf kể ra các hướng nhành còn lại. - Vậy muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta phải dựa vào đâu? - Nếu bản đồ không vẽ kinh tuyến và vĩ tuyến thì (tg) ta làm cách nào xác định được phương hướng? - GV cho HS xác định phương hướng trên bản đồ C.A’. - Giới thiệu h11 SGK vẽ to trên bảng. Dựa vào mạng lưới kinh, vĩ tuyến hãy cho biết đường kinh tuyến đi qua điểm C. đường vĩ tuyến đi qua điểm C là bao nhiêu độ? - vậy đường kinh, vĩ tuyến đi qua điểm C nằm ở hướng nào? - Một điểm gồm có kinh độ, vĩ độ gọi là gì? - Vậy kinh độ, vĩ độ của 1 điểm là gì? - Quan sát h 12 SGK lên xác định phương hướng từ HN đến các điểm. - xác định toạ độ địa lý của các điểm A,B,C. - Tìm các điểm có toạ độ địa lý là: 1400 Đ 1400 Đ 00 100 N - xác định hướng đi từ O -> các điểm - HĐ1: Phương hướng trên bản đồ: - Muốn xác định phương hướng trên bản đồ phải dựa vào các đường kinh tuyến và vĩ tuyến. - đầu phía trên KT chỉ hướng B đầu phía dưới chỉ hướng Nam. - Đầu bên phải của của vĩ tuyến chỉ hướng Đông, đầu bên dưới chỉ hướng Tây.. - HĐ2: Kinh độ – Vĩ độ - toạ độ địa lý. - Kinh đọ của 1 điểm là khoảng cách được tính bằng số độ từ KT đi qua điểm đó đến đường kinh tuyến gốc. - Vĩ độ của 1 điểm được tính bằng số độ từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến đường vĩ tuyến gốc. - Kinh đọ và vĩ độ của 1 điểm được gọi kà toạ độ địa lý. - HĐ3: bài tập: HN -> Viên chăn ( TN). HN -> Gia cát ta (N) HN -> Mani la (ĐN) Cula lămpua Bkốc (TB) Manila (ĐB). A 1400 Đ B 1400 Đ C 1400 Đ 100 B 100 B 00 4. Củng cố: - Kinh độ, vĩ độ một điểm là gì? - hãy xác định toạ độ địa lý của Việt Nam – bản đồ Châu Á. 5. Dặn dò: - Hoàn tất phần bài tập và soạn bài số 5. chuẩn bị quả đu đủ. Ngày soạn: / / Ngày soạn: / / BÀI 5: KÍ HIỆU BẢN ĐỒ – CÁCH BIỂU HIỆN ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ I Mục tiêu: Giúp HS nắm đựơc 1. Kiến thức: hiểu được ký hiệu bản đồ là gì? Biết được các điểm, và sự phân loại các ký hiệu bản đồ, kí hiệu về độ cao của địa hình. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS khả năng dọc và hiểu được ký hiệu trên bản đồ. 3. Thái độ t/ cảm: Thấy được vai trò quan trọng của các kí hiệu thể hiện trên bản đồ. II. Đồ dùng dạy học và tư liệu cần thiết. - GV: bàn đồ tự nhiên Châu Mĩ, Việt Nam. - HS: làm bài tập quả đu đủ. III. Hoạt động dạy học: 1. Oån định: 2. Kiểm tra bài cũ: Xác định toạ độ địa lí điểm G,H hướng bay từ HN – PhNôm Pênh – Hà Nội – Băng Kốc., 3. Bài mới: * Trên bản đồ với một khoảng thời gian hẹp các nhà khoa học không thể ghi hết các đối tượng địa lý được. Bởi vậy đã dùng các loại ký hiệu để diễn đạt đối tượng địa lý trên bản đồ. Hoạt động của thầy và trò Kiến thức - GV sử dụng phương pháp đàm thoại, tích hợp, trực quan. - GV giới thiệu bản đồ tự nhiên Châu Mĩ cho HS quan sát. Dựa vào bảng chú giải hs đọc các ký hiệu trên bản đồ? - vậy để hiểu được ký hiệu trên bản đồ ta phải dựa vào đâu? - Quan sát h.14 lcho biết có mấy loại - Kí hiệu thường dùng: hãy kể tên 1 số đối tượng địa lí của mỗi loại? Hs tập “xác định trên bản đồ 3 loại kí hiệu trên” - Ngoài 3 loaiï thường dùng người ta còn có một số dạng kí hiệu khác ? hãy kể tên và lên xác định trên bản đồ: - Dựa vào bảng chú giải chúng ta biết điều gi? - GV phân nhóm hđ 5-7 phút, 1,2 nhóm trưởng, mỗi nhóm cắt quả đu đủ và đánh dấu 2 nốt vào vạch cắt, cho biết độ cao của 2 điểm đó? ( Hs đo từ mép dưới lên tới điểm, cắt cân bằng). - tại sao lại có hai điểm như thế? Nhóm 3.4 quan sát hình 16 cho biết khoảng cách trung bình giữa các lát cắt là bao nhiêu: Sườn đông, tây của dáng núi, bên này có độ cao dóc hơn. - Đường đồng mức là gì? - khoảng cách càng xa các đường cho biết độ dốc như thế nào? Cànggần thì độ dốc như thế nào? - để biểu thị độ cao trên bản đồ người ta thường dũng những cách nào? - HĐ1: các loại kí hiệu bản đồ. - Kí hiệu bản đồ dùng để biểu hiện vị trí, đặc điểm .....của các đối tượng địa lý trên bản đồ. - Có 3 loại ký hiệu thường dùng: Điểm, đường và diện tích. bảng chú giải của bản đồ giúp ta hiểu nội dung và ý nghĩa của các kí hiệu trên bản đồ. - HĐ2: Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ: - Độ cao địa hình trên bản đồ thường được biểu hiện bằng thang màu hoặc đường đồng mức. 4. Củng cố: - Muốn hiểu được nội dung bản đồ ta phải dựa vào đâu? Độ cao của địa hình trên bản đồ được biểu thị như thế nào? 5. Dặn dò: - Chuẩn bị giấy A4. thước, bút chì, thước dây. Tuần: Tiết: Ngày soạn: / / Ngày soạn: / / BÀI 6: THỰC HÀNH SỬ DỤNG ĐỊA BÀN I. Mục tiêu: Giúp hs. 1. Kiến thức: Hiểu được vai trò của địa bàn, thước đo đối với việc xác định phương hướng của một điểm nhất định. - Biết được cách tính thực tế về khoảng cách và tỷ lệ bản đồ và vẽ sơ đồ lớp học thu nhỏ. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng địa bàn, thước đo, kỹ năng vẽ sơ đồ dừa vào tỷ lệ. 3. Thái độ t/cảm: Hiểu được công dụng của địa bàn trong việc xác định vị trí của một địa điểm bất kỳ. II. Đồ dùng dạy học và các tư liệu cần thiết: - GV: 8 cái bàn + 8 cái thước dây 5 m. - HS: Thước, chì, giấy. III. Hoạt động học tập: 1.Oån định: 2. Kiểm tra bài cũ: “ Tiến hành khi học bài mới”. 3. Bài mới: * Để định vị và xác định được phương hướng để đi mthì chúng ta dựa vào địa bàn hướng mặt trời mọc để xác định Hoạt động của thầy và trò Kiến thức - GV: cho hs làm việc ở ngoài trời. - GV Phát cho mỗi nhóm 2 địa và và 2 thước đo. - hướng dẫn cách sử dụnh địa bàn. - Hs quan sát và kàm theo các bước tuần tự. - Chia lớp thành 4 nhóm: + Nhóm 1: Đo chiều cao, ngang của đại lớp học. + Nhóm 2: Xác định phương hướng lớp học và chiều ngang, dài của lớp học. + nhóm 3: Đo chiều ngang, cao của các cửa sổ. + Nhóm 4: Đo khoảng cách và chiều dài, ngang của các bàn ghế, bảng đen. => tập trung số liệu và vẽ sơ đồ. - HD1: Hướng sử dụng la bàn: - la bàn đựơc đặt trên mặt phẳng. - đầu mũi tên xanh chỉ hướng B. - đầu đỏ chí hướnh Nam. - Xoay cho kim xanh chỉ đúng chữ B hoặc O. - Từ tâm địa bàn kẻ đường thẳng với vị trí đối tượng cần xác định. - HĐ2: cách tiến hành và xác định hướng và vẽ sơ đồ lớp: - Tổ trưởng của mỗi nhóm phân công nhiệm vụ cho từng tổ viên. - Khi đo lấy kết quả tiến hành qui đổi tỷ lệ thực tế và tỷ lệ qui ước vẽ vào giấy sơ đồ lớp học. 4. Củng cố: - Nêu cách sử dụng la bàn, xem kết quả sản phẩm, nhận xét. - Oân tập lại các bài 1-6 kỹ. 5. dặn dò: - Chuẩn bị giấy kiểm tra 1 tiết, học , ôn tập bài. Tuần: Tiết: Ngày soạn: / / Ngày soạn: / / KIỂM TRA 1 TIẾT. I. Mục tiêu: 1. kiến thức: Nhằm cũng cố và hệ thống lại kiến thức của hs quan phàn đầu của chương I. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho hs kỹ năng phân tích, tìm tòi và tính tích cực trong học tập. 3. Thãi độ tình cảm: Ý thức được việc tự lực, tự cường trong việc học tập và lĩnh hội chi thức. II. Đồ dùng dạy học, tư liệu cần thiết. 1. GV: Ra đề, đáp án. 2. HS: Học sinh ôn tập và ổn định bài. III. Hoạt động học tập. 1. Oån định: 6A4 đủ 6A5 đủ 2. Kiểm tra bài cũ. 3. bài mới: * đề bài: Phần I: Tự luận (6đ) Câu 1: Đièn từ thích hợp vào chỗ trống: ( 1đ) Quả địa cầu là................................................... trên mặt nó có vẽ.......................... Câu 2: hãy tính tye lệ bản đồ bằng tỷ số ( 3đ) Trên bản đồ ta đo đựơc khoảng cách giữa Tân Phú và Đồng Xoài là 8 cm với tỷ lệ bản đồ là: 1:1200.000. hãy tính khoảng cách TT của 2 điểm. Câu 3: Cứ cách một độ ta kẻ một đường kinh tuyến. Hỏi có bao nhiêu kinh tuyến? ( 1đ). - Cứ cách 100 ta kẻ một đường vĩ tuyến. Hói có tất cá bao nhiêu đường vĩ tuyến: (1đ). Phấn II: Trắc nhiệm ( 4 đ). Câu 1: Vĩ tuyến là đường: a. Ngang c. Chéo b. Dọc d. Đường xích đạo ( 00). Câu 2: Kinh tuyến là đường: a. Nằm dọc b. Đường vĩ tuyến 00. C nằm ngang d. Tất cả đều sai. Câu 3. Trái đất có dạng: a. Hình cầu – tròn c. Hình Elip b. Hình gần tròn – cầu d. Hình cầu. Câu 4: Muốn tính khoảng cách thực tế của 2 điểm trên bản đồ ta phải dựa vào mấy cách? a. 1 cách b. 3 cách c. 2 cách d. Không có cách nào. * Đáp án Phần I: Tự luận: Câu 1: Mô hình thu nhỏ của TĐ ( 0,5đ) Mạng lưới KT và VT ( 0,5 đ) Câu 2: Khoảng cách từ Tân Phú – Đồng Xoài ngoài thực tế là ( 0,75) 1200.000 x 8 = 9600.000cm ( 1,5) Đáp số: 9600.000cm (0,75) Câu 3: 360 KT (1,0) 19 VT ( cả vĩ tuyến gốc) ( 1,0) Phần II: Trắc nghiệm: 1: a 3: d 2: a 4: b. 4. Củng cố: - GV nhận xét và đánh giá sau tiết kiểm tra. 5. Dặn dò: Làm bài tập và chuẩn bị bài 7 ở SGK. Tiết: Ngày soạn: / / Ngày soạn: / / BÀI 7: SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT VÀ HỆ QUẢ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu được sự tự quay quanh một trục tưởng tưởng của trái đất, hứong chuyển động là từ Tây sang Đông và thời gian quay quanh trục là 24h. thấy đựơc các hệ quả như: hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi, mọi vật chuyển dộng trên trái đất đều bị lệch hướng. 2. Kỹ năng: Quay địa cầu, chứng minh được sự tự quay quanh trục và hiện tượng ngày và đêm. 3. Thái độ t/cảm: Thấy được trục tưởng tượng và ngày đêm diễn ra như thế nào trên trái đất. II. Đồ dùng dạy học và tư liệu cần thiết. - GV: Quả điọa cầu + hình vẽ phóng to. - HS: Quan xát hình vẽ tìn hiểu bài. III. Hoạt động học tập: 1. Oån định: 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy kể tên các loại ký hiệu trên biểu đồ, xác định trên biểu đồ tự nhiên Châu Mỹ. 3. Bài mới: * Ngày và đêm cứ được diễn ra một cách tuần tự. Vậy vì sao có ngày và đêm” Trái đất chúng ta chuyển động như thế nào? Hoạt động của thầy và trò Kiến thức GV sử dụng phương pháp đàm thoại, tích hợp, trực quan. - GV giới thiệu trục tưởng tượng và góc nghiêng của trái đất qua quả địa cầu. - Quan sát h 9 cho biết hướng quay của trái đất và quay trên quả địa cầu? - Thời gian trái đất quay 1 vòng quanh trục hết bao nhiêu thời gian? - Quán sát h 20 cho biết người ta chia bề mặt trái đất thành bao nhiêu khu vực giờ. - Việt Nam nằm ở khu vực thứ mấy? Giả sử khu vực giờ gốc là 1 h Việt nam là máy giờ. Giờ ở mỗi khu vực như thế nào? Thảo luận nhóm. Nhóm 1,2. quan sát quả đại cầu cho biết hành dạng của trái đất. - Đốt đèn cầy cho quả địa cầu quay xung quanh và nhận xét sự ánh sáng của quả địa cầu. - Giả sử trái đất đứng im không chuyển động thì ngày và đêm sẽ như thế nào trên trái đất. - nhóm 3,4 Quan sát h22 cho biét các hướng lệch từ P-N, O – S lệch về hướng nào? - Nguyên nhân dẫn đến sự lệch hướng. - GV nhận xét từng nhóm rút ra ý kiến ghi bảng nội dung cơ bản. - HĐ1: Sự vận động của Trái đất quanh trục. - Trái đất quay một vòng quanh trục theo hướng từ Tây sang Đông trong thời gian là 24h. - Người ta chia bề mặt trái đất ra 24 khu vực giờ, mỗi khu vực giờ có 1h riêng đoa là giờ khu vực. - HĐ2: Hệ quả của sự quay quanh trục của trái đất. - Do trái đất quay quanh trục từ Tây sàng Đông nên khắp mộ nơi trên trái đất có ngày và đêm. - Sự quay quanh trục của trái đất cong làm cho các vật chuyển động trên bề mặt trái đất bị lệch hướng. - Nếu cnhìn xuôi theo chiều chuyển động thì ở càu B vật chuyển động lệch về bên phải. Ơû nửa cầu Nam thì vật chuyển động lệch về bên trái. 4. Củng cố: Quay hướng quay của trái đất trên quả địa cầu. Nguyên nhân dẫn đến ngày đêm liên tục kế tiếp nhau. Vì sao có vật chuyển động trên mặt trái đất lệch hướng. 5. Dặn dò: Đọc bài, đọc thêm, làm bài itập 1,2 Tr 27 SGK. Tiết: Ngày soạn: / / Ngày soạn: / / BÀI 8:SỰ VẬN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hs có khả năng quan sát và hiểu được qui luật qaunh quanh mặt trời của trái đất. Biết được vị trí của 4 ngày xuân, thu, đông, hạ, chí và nguyên nhân sinh ra mùa. 2. GD T/cảm: Thấy được sự kỳ bí của trái đất từ đó yêu quí và bảo vệ trái đất hơn. 3. Kỹ năng: Quan sát, phân tích vấn đề và sử dụng quả địa cầu quanh mặt trời. II. Đồ dùng dạy học và tư liệu cần thiết. GV: Quả địa cầu, mô hình trái đất chuyển động quanh mặt trời. HS: quan sát hình, nghiên cứu bài. III. Hoạt động học tập: 1. Oån định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy quay quả đại cầu hướng tự quay quanh trục của trái đất. - Trình bày hệ quả của sự tự quay quanh trục. 3. Bài mới: * Ngoài hoạt động tự quay quanh trục trái đát còn tham gia quá trình tự quay quanh mặt trời, sự chuyển động này như thế nào, hệ quả ra sao? Hoạt động của thầy và trò Kiến thức - GV cho hs cá nhân: - GV cho hs quan sát h 32 và mô hình các mùa ở Bắc bán cầu hãy cho biết hướng hoạt động của trái đất quanh mặt trời? - Ở cả 4 vị trí hướng nghiêng của trái đất quanh mặt trời như thế nào? - Ngyên nhân dẫn đến các mùa trên trái đất? GV cho hs hoạt đôïng nhóm: Quan sát mô hình cho biết, N1. ở vị trí 22/6 nửa càu nào ngả về phía mặt trời? - Vị trí 22/11 nừa cầu nào ngả về phía mặt trời? - Khi nửa cầu B ngả về phía MT thì ở đây sẩy ra hiện tượng gì? - Nửa cầu Nam nhận được ít ánh sáng hơn có hiện tượng gì? N2. Những ngày nào trong năm thì hai nửa cầu đều hướng về phía mặt trời: Khi đó MT chiếu vuông góc với vị trí nào trên trái đất? Vậy màu ở 2 nửa cầu B và N như thế nào? - Ở nơi chúng ta đang ở 1 năm có mấy mùa? - GV giải thích cụ thể hơn cho hs liên hệ với MBVN. - HĐ1: sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời. - Trái đất chuyển dộng quanh mặt trời theo hướng từ Tây sang Đông. Trên 1 quĩ đạo có hình Elíp gần tròn. Thời gian chuyển động 1 vòng quanh quỹ đạo là 365 ngày 6h. - Khi chuyển động quanh quĩ đạo trục của trái đất luôn nghiêng với 1 góc không đổi. Nên hai nửa cầu BvàN luôn phiên nhau ngả về phía mặt trời nên sinh ra mùa. - HĐ2: Hiện tượng các mùa. Sự phân bố ánh sáng, lượng nhiệt và cách tính mùa ở 2 nửa càu B và N hoàn toàn trái ngược nhau. - các mùa tính theo dương lịch và âm lịch có khác nhau về thời gian bắt đầu và kết thúc. 4. Củng cố: - GV cho hs lên quay quả địa cầu quanh đèn cầy. - nhận xét truch nghiêng, vỉtí của trái đát, nghiêng sinh ra mùa? 5. Dặn dò: Chuẩn bị mỗi tổ 1 quả bóng co trục qua tâm và đèn cầy. Để làm thí nghiệm. Tiết: Ngày soạn: / / Ngày soạn: / / BÀI 9: HIỆN TƯỢNG NGÀY ĐÊM DÀI NGẮN THEO MÙA. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp hs biết được hiện tượng ngày và đêm chênh lệch giữa các mùa là hệ quả của sự vận động của trái đất quanh mặt trời. - hình thành cho hs các kinh nghiệm về CTB – CTN – VCB – VCN. 2. Kỹ năng: Biết sử dụng quả địa cầu quay quanh ngọn đèn để giải thích hiện tượng nagỳ và đêm. 3. Thái đọ, tình cảm: Thấy được nguyên nhân có ngày và đêm. II. Đồ dùng dạy học và tư liệu cần thiết: - GV: Đèn cầy, quả địa cầu. - HS: Bóng nhựa và đèn cầy. III. Hoạt động học tập. 1. Oån định: 2. kiểm tra bài cũ: Hãy quan sát mô hình các mùa ở BBC cho biết hướng chuyển động của trái đất quanh mặt trời, hướng nghiêng của trục trái đất. Nhận xét ở 2 vị trí 22/12 và 22/6 nửa cầu nào được nhiều ánh sáng. 3. Bài mới: ca dao có câu: “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối” Em hiểu gì về 2 câu ca dao này? Hoạt động của thầy và trò Kiến thức - GV cho hs hoạt động cá nhân, phường pháp đàm thoại, gợi mở và tích hợp? - GV dùng iquả địa cầu và đèn cầy cho hs quan sát. - Trong cùng một lúc ánh sáng của đèn cầy chiếu sáng vào trái đất như thế nào? - khi quay MT 2 nửa cầu B và N như thế nào? - quan sát h.24. - Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng ngày đêm dài ngắn, khác nhau ởp 2 nửa cầu? - Vì sao trục và đường phân chia ánh sáng không truình nhau? Ngày 22/6 và ngày 22/12 Mt chiếu vuông góc với vĩ tuyến nào gọi là đường gì? - Dựa vào hình 25. vàop ngày 22/6 2 điểm A,B nở nửa cầu B và A’ và B’ ở nửa cầu nam ngày và đêm khác nhau như thế nào? - Ở vị trí 22/12 ngày và đêm dài ngắn như thế nào ở 2 nửa cầu? - GV: Phân nhóm, phát phiếu học tập. - Quan sát h 25 cho biết: Vào 2 ngày 22/12 và 22/6 độ dài ngày và đêm ở hai điểm D và D’ trên 2 VT 66033’ B và N ntn? VT 66033’ B và N còn được gọi là đường gì? Vào ngày 22/12 và 22/6 độ dài của ngày và đêm ở 2 điểm cực B và N ntn? - hs lên báo cáo kết quả. Tập xác định đường VCN và CNV, điểm cực B và N trên quả địa cầu. HĐ1: Hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau ở các vĩ độ. - Khi quay quanh mặt trời 2 nửa cầu B và N thay nhau ngả về phía MT. - các địa điểm nằm trên nửa cầu B và N có hiện tưọng ngày và đêm dàu ngắn khác nhau. Do trục trái đất và đường phân. - Chia ánh sáng không trùng nhau. - Riêng ở xích đạo quanh năm hiện tượng ngày và đêm dài ngắn như thế như nhau. - HĐ2: Ở hai mièn cực số ngày có ngày, đêm dài suốt 24h thay đổi theo mùa. - Ngày 22/6 và 22/12 có địa điểm ở vĩ tuyến 66033’ B và N có 1 ngày, đêm dài 24h. - Các địa điểm từ vĩ tuyến 66033’ B và N về phía 2 cực số ngày và đêm dài 24 h từ 1 ngày – 6 tháng. - ở cực B và N số ngày, đêm dài 24 giờ kéo dài suót 6 tháng. 4. Củng cố: - Do đâu có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau? - Khu vực xích đạo ngày đêm như thế nào? 5. Dặn dò: Làm bài tập SGK _ Chuẩn bị mỗi tổ 1 trái cam. Tiết: Ngày soạn: / / Ngày soạn: / / BÀI 10: CẤU TẠO BÊN TRONG CỦA TRÁI ĐẤT. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được bên trong của TĐ gồm có 3 lớp. Trong đó mỗi lớp đều có đặc tính riêng về độ dày, trạng thái V/c và nhiệt độ. Biết được lớp vỏ của TĐ được cấu uitạo do 7 đại móng lớn và một số đại móng nhỏ. 2. Kỹ năng: rèn luyện cho HS kxy năng phân tích, quan sát và nhận xét vấn kđề. 3. Thái độ tình cảm. Hs có được cái nhìn tổng quát về lớp v/c 7 quanh trái đất một cách chính xác. II Đồ dùng dạy hoch và tư liệu cần thiết. - GV: Chuẩn bị một trái cam, hình vẽ. - HS: Mỗi tổ một trái cam. III. Hoạt động học tập: 1. Oån định: 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy giải thích hiện tượng ngày và đêm dài ngắn kjhác nhau qua đèn cầy và quả địa cầu. 3. Bài mới: Chúng ta dang sống trên một hành tinh xanh, vậy àhnh tinh xanh được tạo bởi do đâu và có cấu tạo như thế nào? Hoạt động của thầy và trò Kiến thức - GV cho Hs hoạt động nhóm. - Quan sát h 26, cắt đôi ngang quả cam. N1. Cho biết cấu tạo bên trong của quả cam. N2. Cấu tạo bên trong của trái đất. N3 +N4 nhận xét và bổ sung. Hãy cho biểt cấu tạo của từng lớp? Con người được sống ở lớp nào của trái đất? - GV cho hoạt động cá nhân theo phương pháp đặt vấn đề,tích hợp

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_lop_6_bai_3_21.doc
Giáo án liên quan