Bài giảng Tiết 6 luyện tập thành phần cấu tạo nguyên tử

. Mục tiêu bài học

1. Về kiến thức:

 - Củng cố kiến thức về: Thành phần cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, kích thước, khối lượng, điện tích các hạt, định nghĩa nguyên tố hóa học, kí hiệu nguyên tử đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình.

 2. Về kĩ năng:

 - Rèn luyện kĩ năng xác định số electron, proton, nơtron và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử, tính nguyên tử khối trung bình khi biết % số nguyên tử các đồng vị và ngược lại.

 

doc108 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1147 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 6 luyện tập thành phần cấu tạo nguyên tử, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 6 Luyện tập Thành phần cấu tạo nguyên tử I. Mục tiêu bài học 1. Về kiến thức: - Củng cố kiến thức về: Thành phần cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, kích thước, khối lượng, điện tích các hạt, định nghĩa nguyên tố hóa học, kí hiệu nguyên tử đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình. 2. Về kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng xác định số electron, proton, nơtron và nguyên tử khối khi biết kí hiệu nguyên tử, tính nguyên tử khối trung bình khi biết % số nguyên tử các đồng vị và ngược lại. II. Chuẩn bị - Máy chiếu (nếu có), hệ thống bài tập và câu hỏi gợi ý - Ôn tập các kiến thức và thành phần nguyên tử thông qua hoạt động giả bài tập. III. Phương pháp: Đàm thoại nêu vấn Tổ chức hoạt động dậy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình luyện tập 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung cần đạt Hoạt đông 1: GV: Cho học sinh tổng kết lại những kiến thức về thành phần nguyên tử HS: Ghi tóm tắt kiến thức về thành phần nguyên tử Hoạt đông 2: GV:Trong một tài liệu đọc được trên mạng internet, có một kí hiệu mà một HS lớp 10 không hiểu . Hãy giải thích cho bạn kí hiệu này có ý nghĩa như thế nào. HS: tái hiện lại những kiến thức đã học, suy nghĩ để tìm câu trả lời. Hoạt động 3: GV: Hướng dẫn học sinh giải bài tập 5 - SGK.18 Hoạt đông 4: GV: tổng kết bài học và cho bài tập về nhà A. Kiến thức nắm vững 1. Nguyên tử được tạo nên bởi electron và hạt nhân. Hạt nhân được tạo nên bởi proton và nơtron qe = - 1.602.10-19C, quy ước bằng 1-; me 0.00055u q = 1.062.10-19 C, quy ước bằng 1+; m 1u qn = 0, mn = 1u 2. Trong nguyên tử số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số electron Số khối A = Z + N - Các đồng vị của các nguyên tố hóa học là các nguyên tử có cùng số Z, khác số N. - Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số Z 3. Kí hiệu Nguyên tử Z và số khối A đặc trưng cho nguyên tử Kí hiệu nguyên tử: X a) Tính nguyên tử khối trung bình của Mg. b) Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50 nguyên tử , thì số nguyên tử tương ứng của 2 đồng vị còn lại là bao nhiêu ? a) b) Số nguyên tử = 50 . 7,899 ằ 395. Số nguyên tử = 50 .1,101 ằ 55. Tiết 7 Cấu tạo vỏ nguyên tử I. Mục tiêu bài học 1. Về kiến thức - Học sinh hiểu: Trong nguyên tử, electron chuyển động quanh hạt nhân tạo nên vỏ nguyên tử. Cấu tạo vỏ nguyên tử. Lớp, phân lớp electron. Số electron có trong mỗi lớp, phân lớp. 2. Về kĩ năng - Rèn luyện các kĩ năng để giảI các bài tập liên quan đến kiến thức: phân biệt lớp electron và phân lớp electron; số electron tối đa trong một phân lớp, trong một lớp; cách kí hiệu các lớp, phân lớp; sự phân bố electron trên các lớp và phân lớp. II. Chuẩn bị Bản vẽ hoặc mô hình vỏ nguyên tử III. Phương pháp: Đàm thoại nêu vấn đề IV. Tổ chức hoạt động dậy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: GV: Treo hình 1.6 SGK và giới thiệu mô hình nguyên tử của Rơ-dơ-pho, Bo, Zom-mơ-phen, sau đó hướng dẫn cho học sinh đọc SGK để rút ra các kết luận HS: Rút ra kết luận và ghi kết luận Hoạt động 2: GV: - hướng dẫn HS nghiên cứu SGK - Tùy theo mức năng lượng cao hay thấp mà các electron trong vỏ nguyên tử được phân bố theo từng lớp electron. Vậy em nào cho cô biết lớp electron gồm những electron có năng lượng như thế nào? - Trên cơ sở đó GV yêu cầu HS đưa ra khái niệm về lớp electron. HS: Từ những gợi ý của giáo viên, đưa ra khái niệm về lớp electron. Hoạt động 3: GV: Củng cố các nội dung trên, tập trung vào hai ý: - Số thứ tự của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn bằng số electron ở lớp vỏ nguyên tử. - Các electron sắp xếp thành từng lớp. Hoạt động 4: GV: Hướng dẫn học sinh nghiên cứu sách giáo khoa để các em rút ra nhận xét. HS: Nghiên cứu SGK dưới sự hướng dẫn của GV, sau đó rút ra nhận xét. GV: Ghi nhận ý kiến nhận xét của học sinh, chỉnh lí đưa đến những quy ước trong phân lớp electron. HS: Ghi nhận xét. I. Sự chuyển động của các electron trong nguyên tử - Mô hình hành tinh nguyên tử của Rơ-dơ-pho, Bo, Zom-mơ-phen có tác dụng rất lớn đến sự phát triển lí thuyết cấu tạo nguyên tử, nhưng không đầy đủ để giải thích mọi tính chất nguyên tử. - Ngày nay người ta đã biết các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo các quỹ đạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử. - Số electron ở lớp vỏ nguyên tử của một nguyên tố đúng bằng số proton trong hạt nhân nguyên tử (Z) hay số thứ tự của nguyên tố đó trong bảng hệ thống tuần hoàn. II. Lớp electron và phân lớp electron 1. Lớp electron - Trong nguyên tử ở trạng thái cở bản, các electron lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp tới cao và sắp xếp thành từng lớp. Electron gần hạt nhân có mức năng lượng thấp, bị hạt nhân hút mạnh, muốn bứt ra khỏi vỏ nguyên tử rất khó. Electron xa hạt nhân hơn có mức năng lượng cao hơn, bị hạt nhân hút yếu hơn, do đó dễ tách ra khỏi vỏ nguyên tử. - Các electron trên cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau. - Mỗi lớp electron tương ứng với một mức năng lượng. Các mức năng lượng của các lớp được xếp theo thứ tự tăng dần từ thấp tới cao, nghĩa là từ sát hạt nhân ra ngoài, các lớp electron được đánh số thứ tự và đặt tên như sau: N = 1 2 3 4 Tên lớp K L M N … 2. Phân lớp electron - Các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng gần bằng nhau. - Các phân lớp được kí hiệu bằng các chữ cáI thường s, p, d, f. - Số phân lớp trong mỗi lớp bằng số thứ tự của lớp đó. Lớp thứ nhất (Lớp K, n = 1) có một phân lớp, đó là phân lớp 1s Lớp thứ hai (Lớp L, n = 2) có hai phân lớp, đó là phân lớp 2s, 2p. Lớp thứ ba (Lớp M, n = 3) có hai phân lớp, đó là phân lớp 3s, 3p, 3d ...... 4. Củng cố: Làm bài tập 2 - SGK trang 22 Bài tập về nhà 1,2,3 SGK - trang 22. 5. Rút kinh nghiệm Tiết 8 Cấu tạo vỏ nguyên tử (tiếp) I. Mục tiêu bài học 1. về kiến thức - Học sinh hiểu: -Trong nguyên tử , electron chuyển động quanh hạt nhân tạo nên vỏ nguyên tử . - Cấu tạo vỏ nguyên tử .Lớp và phân lớp electron.Số electron có trong mỗi lớp, phân lớp. 2.Kĩ năng: Học sinh rèn luyện kĩ năng giải bài tập liên quan đến các kiến thức sau : Phân biệt lớp electron và phân lớp electron ;Số electron tối đa trong một phân lớp, một lớp; cách kí hiệu các lớp, phân lớp ; Sự phân bố electron các lớp ( K, L, M . . .) và phân lớp(s, p, d). II.Chuẩn bị - Tranh vẽ mẫu hành tinh nguyên tử của Rơ–dơ–pho và Bo, Zom-mơ-phe - Obitan nguyên tử Hiđro. - Đọc trước bài mới, tham khảo trước mô hình nguyên tử nguyên tử. III. Phương pháp: Đàm thoại nêu vấn đề IV.Tổ chức hoạt động dậy học: 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: GV : - Trong mỗi lớp lại có những phân lớp khác nhau.Vậy trong mỗi phân lớp electron chứa tối đa bao nhiêu electron? - Hướng dẫn học sinh nghiên cứu SGK để học sinh hiểu được các qui ước và cho biết số electron tối đa trong một phân lớp, hướng dẫn HS cách kí hiệu e trên các phân lớp. - Hướng dẫn học sinh điền các dữ liệu vào bảng. HS: - nghiên cứu SGK và trả lời. - Lớp K có tối đa 2e, lớp L có tối đa 8e, lớp M có tối đa 18e.... Hoạt động 2 GV: Cho HS nghiên cứu bảng 2. - Hướng dẫn HS dùng công thức tính số e tối đa trong 1 lớp. GV củng cố : -lớp e thứ n có n phân lớp e. -lớp e thứ n có 2n2 e Hoạt động 3: GV: Làm ví dụ minh họa sắp xếp electron vào các lớp của nguyên tử nitơ -Tương tự GV cho HS làm đối với Mg GV: Cho HS nghiên cứu hình 1.7 SGK III. Số electron tối đa trong một phân lớp 1. Số electron tối đa trong một phân lớp Phân lớp s Phân lớp p Phân lớp d Phân lớp f Số e tối đa 2 6 10 14 Cách ghi s2 p d10 f14 -Phân lớp đã đủ số electron tối đa gọi là phân lớp electron bão hòa. 2.Số electron tối đa trong một lớp : Lớp Thứ tự Lớp K n =1 Lớp L n =2 Lớp M n =3 Lớp N n =4 Sốphânlớp 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 4f Số e tối đa ( 2n2) 2e 8e 18e 32e -Lớp electron đã đủ số e tối đa gọi là lớp e bão hòa. Ví dụ: Mg - Hạt nhân có 12 p - Vỏ nguyên tử có 12 e - Lớp K (n = 1) có 2 e - Lớp L (n = 2) có 8 e - Lớp M (n =3) có 2 e 4. Củng cố - Trong nguyên tử electron chuyển động như thế nào? - Cấu tạo lớp vỏ nguyên tử ra sao ?Thế nào là lớp, phân lớp electron? Mỗi lớp, mỗi phân lớp có tối đa bao nhiêu electron? Làm bài tập 4(SGK-22) tại lớp. BTVN: 1-6 (SGK-22) 5. Rút kinh nghiệm Tiết 9 Bài 5: cấu hình electron nguyên tử I. Mục tiêu bài học 1. Về kiến thức: - Quy luật sắp xếp các electron trong lớp vỏ nguyên tử của các nguyên tố. 2. Về kĩ năng: - học sinh vận dụng: Viết cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu. II. Chuẩn bị Photocopy ra khổ lớn treo bảng để dạy học - Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và các phân lớp - Bảng: cấu hình electron nguyên tử của 20 nguyên tố đầu. III. phương pháp: Đàm thoại nêu vấn đề IV. tổ chức hoạt động dậy học 1. ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 GV: Treo hình 1.10 (SGK-24). Hướng dẫn học sinh nghiên cứu SGK để hiểu rõ các quy luật. HS: Nghiên cứu SGK phát biểu nguyên lí bền và thứ tự sắp xếp mức năng lượng Klechkowksy GV: Từ những nhận xét phát biểu của học sinh, GV chỉnh lí lại để đI đến nguyên lí vững bền và thứ tự sắp xếp mức năng lượng Klechkowksy. HS: Ghi vào vở Hoạt động 2: GV: Treo cấu hình electron của 20 nguyên tố đầu (trang26-SGK) và cho HS biết cấu hình electron là cách biểu diễn sự phân bố electron trên các lớp và phân lớp. Hoạt đông 3: GV: Viết mẫu cấu hình electron của Cacbon , hướng dẫn HS viết cấu hình của Clo. Sau đó HS tự cho Vd và cùng sửa sai trên bảng. Hoạt động 3: GV: - Hướng dẫn HS nghiên cứu bảng trên để tìm thêm nguyên tử chỉ có thể có thêm tối đa bao nhiêu e ở lớp ngoài cùng, từ đó rút ra nhận xét. - Cho biết thêm các nguyên tử có 8 e ở lớp ngoài cùng ns2np6 và nguyên tử He ns2 đều rất bền vững, chúng không tham gia vào phản ứng hoá học trừ 1 số trường hợp (khí hiếm). - Cho HS tìm thêm những kim loại, vd Ca, Mg, Al có bao nhiêu e lớp ngoài cùng. - Cho HS tìm thêm những phi kim, vd Cl, O, N có bao nhiêu e lớp ngoài cùng. - Cùng HS tổng kết, rút ra kết luận nhận xét cần nhớ. HS: Dưới sự gợi ý của giáo viên tổng kết và ghi kết luận. I. Thứ tự các mức năng lượng trong nguyên tử 1.Nguyên lí vững bền : Các electron trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao. 2.Thứ tự mức năng lượng : Thứ tự mức năng lượng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d. . . II. Cấu hình electron trong nguyên tử 1. Cấu hình electron nguyên tử - Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn sự phân bố electrron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau. - Quy ước cách viết cấu hình electron : + STT lớp e được ghi bằng chữ số (1, 2, 3. . .) + Phân lớp được ghi bằng các chữ cái thường s, p, d, f. + Số e được ghi bằng số ở phía trên bên phải của phân lớp.(s2 , p6 ) - Cách viết cấu hình electron: + Xác định số electron của nguyên tử. + Phân bố electron vào các phân lớp theo chiều tăng mức năng lượng( bắt đầu là 1s), chú ý số e tối đa trên s, p, d, f. + Sắp xếp lại theo sự phân bố thứ tự các lớp. VD: + Cl, Z = 17, 1s22s22p63s23p5 Fe, Z = 26, 1s22s22p63s23p64s23d6 - Cách xác định nguyên tố s, p, d, f: + Nguyên tố s : có electron cuối cùng điền vào phân lớp s. Na, Z =11, 1s22s22p63s1 + Nguyên tố p: có electron cuối cùng điền vào phân lớp p. Br, Z =35, 1s22s22p63s23p64s23d104p5 Hay 1s22s22p63s23p63d104s24p5 + Nguyên tố d: có electron cuối cùng điền vào phân lớp d. Co, Z =27, 1s22s22p63s23p64s23d7 Hay 1s22s22p63s23p63d74s2 + Nguyên tố f: có electron cuối cùng điền vào phân lớp f 2. Cấu hình e nguyên tử của 20 nguyên tố đầu (SGK) 3. Đặc điểm của lớp e ngoài cùng: - Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8 e. + Những nguyên tử khí hiếm có 8 e ở lớp ngoài cùng (ns2np6) hoặc 2e lớp ngoài cùng (nguyên tử He ns2 ) không tham gia vào phản ứng hoá học . + Những nguyên tử kim loại thường có 1, 2, 3 e lớp ngoài cùng. Ca, Z = 20, 1s22s22p63s23p64s2 , Ca có 2 electron lớp ngoài cùng nên Ca là kim loại. + Những nguyên tử phi kim thường có 5, 6, 7 e lớp ngoài cùng. O, Z = 8, 1s22s22p4, O có 6 electron lớp ngoài cùng nên O là phi kim. + Những nguyên tử có 4 e lớp ngoài cùng có thể là kim loại hoặc phi kim. Kết luận: Biết cấu hình electron nguyên tử thì dự đoán tính chất hoá học nguyên tố. 4. Củng cố Làm bải tập 1,2 SGK-27 5. Rút kinh nghiệm Tiết 10,11 Luyện Tập Cấu tạo vỏ nguyên tử I- Mục tiêu bài học: 1.Về kiến thức: Học sinh nắm vững: +Vỏ nguyên tử có các lớp và phân lớp electron. +Chiều tăng mức năng lượng của lớp, phân lớp. + Số electron tối đa trong một lớp, một phân lớp. +Cách viết cấu hình electron của nguyên tử, từ cấu hình suy tính chất. 2. Về Kĩ năng: -Học sinh vận dụng: + Viết cấu hình electron + Dự đoán tính chất nguyên tố. II. Phương pháp: Đàm thoại gợi mở. III. Đồ dùng dạy học: - Sơ đồ phân bố mức năng lượng của các lớp và các phân lớp (hình 1.10) IV: Tiến trình dậy học 1. ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: (3 HS lên bảng) - Bài tập 4/28 SGK - Bài tập 5/28 SGK - Bài tập 6/28 SGK Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: GV: Tổ chức thảo luận chung cho cả lớp để cùng ôn lại kiến thức. - Về mặt năng lượng, những e như thế nào được xếp vào cùng 1 lớp, cùng 1 phân lớp? - Số e tối đa ở lớp n là bao nhiêu? - Lớp n có bao nhiêu phân lớp? Lấy ví dụ khi n=1, 2, 3 - Số e tối đa ở mỗi phân lớp là bao nhiêu? Hoạt động 2: GV: Tổ chức cho HS cùng làm bt. GV: Hướng dẫn bài tập 4/28 SGK HS: Lên bảng làm GV cùng HS tổng kết, rút ra kết luận nhận xét cần nhớ. I. Kiến thức cần nắm vững: a)Lớp và phân lớp STT lớp (n) 1 2 3 4 Tên của lớp K L M N Số e tối đa 2 8 18 32 Số phân lớp 1 2 3 4 Kí hiệu phân lớp 1s 2s2p 3s3p3d 4s4p4d4f Số e tối đa ở phân lớp và ở lớp 2 2, 6 2, 6, 10 2, 6, 10,14 b)Mối quan hệ giữa lớp electron ngoài cùng với loại nguyên tố: Cấu hình e lớp ngoài cùng ns1 ns2 ns2np1 ns2np2 ns2np3 ns2np4 ns2np5 ns2np6 (He:1s2) Số e thuộc lớp ngoài cùng 1, 2, 3 4 5, 6, 7 8 (He:2) Loại nguyên tố Kimloại (trừ H, He,B) Kloại hay pkim phikim Khí hiếm Tính chất cơ bản của nguyên tố II- Bài tập: 1) Bài tập trắc nghiệm: -Câu 1, 2, 3, 4/22 SGK -Câu 1, 2, 3/28 SGK 2) Bài tập tự luận: Dạng 1:Xác định số hạt p, n, e -Bài 6/22 SGK -Bài 4/28 SGK +Lưu ý:Z N 1,5Z(*) +Lập biểu thức:2Z+N=13 Kết hợp BĐT(*) biện luận N, Z Dạng 2: Viết cấu hình electron -Bài 6/28 SGK -Bài 6,8/30 SGK - Từ cấu hình dự đoán tính chất nguyên tố +-Bài 7/28 SGK 3) Bài tập về nhà: -Bài 1, 2, 3, 4, 5, 9/30 SGK 4. Củng cố: - Tính số hạt p, n, e - Cách viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố - Dự đoán tính chất nguyên tố dựa trên cấu hình electron Dặn dò và bài tập về nhà: Học kĩ các kiến thức trọng tâm của bài 4 và bài 5 Và làm bài1, 2, 3, 4, 5, 9/30 SGK 5. Rút kinh nghiệm Tiết 12 Kiểm tra một tiết Bài số 1 I. Mục Tiêu Bài Học Kiến thức Củng cố kiến thức thành phần nguyên tử bao gồm có vỏ nguyên tử và hạt nhân Khối lượng nguyên tử , đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình Cấu tạo vỏ nguyên tử: Lớp electron và phân lớp electron, số electron tối đa trong một phân lớp. Cấu hình electron Kỹ năng Rèn luyện kỹ năng tính số p, n, e Tính nguyên tử khối trung bình dựa vào % đồng vị Viết cấu hình electron nguyên tử của một nguyên tố từ dựa trên cấu hình electron. II. Phương Pháp Giảng Dạy Sử dụng câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn. III. Chuẩn Bị Giáo viên Chuẩn bị nội dung đề kiểm tra đánh giá. Học sinh Cần chuẩn bị trước nội dung đã học chương I để kiểm tra. IV. Tiến Trình lên Lớp ổn định lớp Nội dung kiểm tra Lớp Sĩ số Trên TB Dưới TB Khá Giỏi 10A2 48 10A3 48 10A7 49 10A8 48 Chương ii: bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn Tiết 13,14 Bài 7 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học I. Mục tiêu bài học Học sinh biết: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học vào bảng tuần hoàn Cấu tạo của bảng tuần hoàn 2. Về kỹ năng: Học sinh vận dụng: Dựa vào các dữ liệu ghi trong ô và vị trí của ô trong bảng tuần hoàn để suy ra các thông tin về thành phần nguyên tử của nguyên tố nằm trong ô. II. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình kết hợp với đặt vấn đề và giải quyết vấn đề III. Đồ dùng dạy học: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học IV. Tiến trình dayk học 1. ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: 1- Viết cấu hình electron của các nguyên tử sau: 1H, 2He, 9F, 10Ne, 11Na, 18Ar, 20Ca. 2- Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố trên hãy cho biết: a- Những nguyên tố nào có cùng số lớp eletron? Mấy lớp? b- Những nguyên tố nào có cùng số electron ở lớp ngoài cùng? Mấy electron? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Sơ lược về sự phát minh bảng tuần hoàn. Hoạt động 1: GV hướng dẫn học sinh đọc SGK để biết sơ lược về sự phát minh ra bảng tuần hoàn. Hoạt động 2: GV treo bảng tuần hoàn ,HS nhìn vào bảng GV giới thiệu nguyên tắc 1 kèm theo Vd minh họa HS theo dõi và ghi nhớ 3 nguyên tắc. GV đặt câu hỏi (dựa vào câu trả lời của HS ở phần KTBC): các nguyên tố có cùng số lớp electron được xếp vào bảng tuần hoàn như thế nào? HS :xếp cùng 1 hàng. àGV đưa nguyên tắc 2 GV đặt câu hỏi : các nguyên tố có cùng số electron ở lớp ngoài cùng được xếp vào bảng tuần hoàn như thế nào? HS :xếp cùng 1 cột. àGV đưa nguyên tắc 3 GV có thể đưa thêm khái niệm electron hóa trị: là những electron có khả năng hình thành liên kết hóa học. Chúng thường nằm ở lớp ngoài cùng, hoặc ở cả phân lớp sát ngồi cùng nếu phân lớp đó chưa bão hòa) Hoạt động 3: GV giới thiệu cho HS biết các dữ liệu được ghi trong ô như: số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, nguyên tử khối, độ âm điện, cấu hình electron, số oxi hóa. HS biết cách sử dụng các dữ liệu mà GV hướng dẫn để phục vụ cho việc tìm hiểu cấu tạo, tính chất của nguyên tử. GV chọn vài ô trong 20 nguyên tố đầu ,yêu cầu HS trình bày các dữ liệu nhận được HS: trình bày hiểu biết của mình khi nhìn vào 1 ô nguyên tố. Hoạt động 4: GV chỉ một số nguyên tố của các chu kì trên bảng tuần hoàn, cho HS nhận xét các đặc điểm của chu kì. HS: nhận xét các đặc điểm và kết luận GV: nhấn mạnh đặc điểm: Chu kì thường bắt đầu bằng 1 kim loại kiềm và kết thúc bằng 1 khí hiếm. GV giới thiệu chu kì nhỏ và chu kì lớn Hoạt động 5: GV củng cố phần thứ nhất nhấn mạnh 2 ý Nguyên tắc sắp xếp Đặc điểm của chu kì Hoạt động 6: GV chỉ một số nguyên tố của các nhóm trên bảng tuần hoàn, cho HS nhận xét các đặc điểm của nhóm HS: Nhận xét và kết luận GV giới thiệu: có 2 loại nhóm A và B Hoạt động 7: GV: Chỉ vào vị trí từng nhóm A và nêu đặc điểm chú ý Hidro được xếp vào cột 1, Heli được xếp vào cột thứ 18 Hoạt động 8: GV: Chỉ vào vị trí từng nhóm B và nêu đặc điểm Hoạt động 9: GV: Củng cố toàn bộ bài học, nhấn mạnh các đặc điểm nhóm A I.Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn Có 3 nguyên tắc: 1. Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử 2. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng gọi là chu kì 3. Các nguyên tố có số electron hóa trị trong nguyên tử như nhau được xếp thành 1 cột gọi là nhóm II .Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học: 1.Ô nguyên tố: -Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào 1 ô của bảng, gọi là ô nguyên tố. -STT của ô nguyên tố bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó. Vd: Mg chiếm ô 12 trong bảng tuần hoàn suy ra: - Số hiệu nguyên tử của Mg là 12 - Trong hạt nhân nguyên tử Mg có 12 proton và vỏ có 12 electron 2. Chu kì: - Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. - Bảng tuần hoàn gồm 7 chu kì được đánh số từ 1 đến 7. STT của chu kì bằng số lớp electron trong nguyên tử. - Chu kì thường bắt đầu bằng một kim loại kiềm và kết thúc bằng một khí hiếm (trừ chu kì 1 ,chu kì 7) Vd: Chu kỳ 2 Li Be B C N O F Ne Chu kỳ 3 Na Mg Al Si P S Cl Ar Số e ở lớp ngoài cùng 1 2 3 4 5 6 7 8 - Các chu kì 1,2,3 được gọi là các chu kì nhỏ; các chu kì 4,5,6,7 được gọi là các chu kì lớn. 3.Nhóm nguyên tố: -Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành 1 cột. -Bảng tuần hoàn có 18 cột được chia thành 8 nhóm A(từ IA đến VIIIA) và 8 nhóm B(từ IB đến VIIIB). -Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm có số electron hóa trị bằng nhau và bằng STT của nhóm (trừ 2 cột cuối của nhóm VIIIB) *Khối nguyên tố : -Khối các nguyên tố s : gồm các nguyên tố thuộc nhóm IA (nhóm kl kiềm) và nhóm IIA (nhóm kl kiềm thổ). Đây là các kim loại hoạt động hóa học rất mạnh. -Khối các nguyên tố p : gồm các nguyên tố thuộc nhóm IIIA đến nhóm VIIIA (trừ He). -Khối các nguyên tố d : gồm các nguyên tố thuộc các nhóm B -Khối các nguyên tố f : gồm các nguyên tố xếp ở hai hàng cuối bảng *Nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p *Nhóm B bao gồm các nguyên tố d và nguyên tố f 4. Củng cố Chữa bài tập 5, 7 trong SGK - trang 35 Bài tập về nhà: 1 - 4 và 6, 7, 8, 9 (SGK - 35) 5. Rút kinh nghiệm Tiết 15 Bài 8 Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố I. Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: HS biết - Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố có sự biến đổi tuần hoàn - Số electron ở lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của các nguyên tố thuộc nhóm A 2. Về kỹ năng: HS vận dụng Nhìn vào vị trí nguyên tố trong một nhóm A suy ra được số electron hóa trị của nó, dự đoán tính chất hóa học của nguyên tố đó Giải thích sự biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố III. Đồ dùng dạy học: Bảng tuần hoàn, bảng 5 trong SGK III. Phương pháp giảng dạy: Đàm thoại - Trực quan - Nêu và giải quyết vấn đề. Dùng bài tập hóa học. IV. Tổ chức hoạt động dạy học 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Các nguyên tố được sắp xếp vào bảng tuần hoàn theo những nguyên tắc nào? - Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố có số hiệu nguyên tử lần lượt là: 3, 6, 10, 11, 14, 19; Từ đó cho biết a. Các nguyên tố nào thuộc cùng một chu kì? Chu kì mấy? b. Các nguyên tố nào thuộc cùng 1 nhóm? nhóm mấy? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: GV chỉ bảng 5 và cho HS nhận xét: Sự biến thiên số e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong các nhóm A HS: Xét cấu hình e các nguyên tố nhóm A qua các chu kì ,từ đó suy ra số e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố được lặp đi lặp lại à chúng biến đổi 1 cách tuần hoàn GV bổ sung và kết luận về nguyên nhân sự biến đổi tuần hoàn. Hoạt động 2: GV và HS dựa vào bảng 5 thảo luận GV: em có nhận xét gì về số e lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng 1 nhóm A ? HS: Có cùng số e lớp ngoài cùng GV: Bổ sung do giống nhau về cấu hình electron lớp ngoài cùng nên có sự giống nhau về tính chất của các nguyên tố GV :STT của mỗi nhóm A với số electron lớp ngoài cùng trong nguyên tử các nguyên tố trong nhóm có liên quan như thế nào? HS: bằng nhau GV: bổ sung electron hóa trị của nhóm IA và IIA là electron s, các nhóm còn lại là electron s và p( trừ He) Hoạt động 3: GV gọi HS đọc tên các nguyên tố thuộc nhóm VIIIA và nhận xét về số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm này. HS: đọc tên các nguyên tố nhóm VIIIA - Nhận xét: chúng đều có 8e ở lớp ngoài cùng(trừ He) GV: Bổ sung các nguyên tố thuộc nhóm này đều có cấu hình electron bền vững GV: Giới thiệu thêm các đặc điểm của các nguyên tố nhóm VIIIA Hoạt động 4: GV: Gọi HS đọc tên các nguyên tố thuộc nhóm IA và nhận xét về số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm này. HS : Đọc tên các nguyên tố nhóm IA, nhận xét: chúng đều có 1e ở lớp ngoài cùng GV Bổ sung khuynh hướng của kim loai kiềm là nhường đi 1e để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm GV: Giới thiệu thêm các đặc điểm của các nguyên tố nhóm IA Hoạt động 5: GV gọi HS đọc tên các nguyên tố thuộc nhóm VIIA và nhận xét về số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm này. HS : đọc tên các nguyên tố nhóm VIIA, nhận xét: chúng đều có 7e ở lớp ngoài cùng GV bổ sung: khuynh hướng của halogen là thu thêm 1e để đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm GV giới thiệu thêm các đặc điểm của các nguyên tố nhóm VIIA I.Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố: -Nhận xé

File đính kèm:

  • docGiao an co ban hoa hoc 10.doc
Giáo án liên quan