1.Học sinh nắm được “nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân”
học sinh biết được kí hiệu hoá học được dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu còn chỉ một nguyên tử của nguyên tố
Học sinh biết cách ghi và nhớ được kí hiệu một số nguyên tố thường gặp
2. Học sinh biết được tỉ lệ thành phần khối lượng các nguyên tố có trong vỏ Trái Đất.
13 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1283 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 6:nguyên tố hoá học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 6:NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC
A.MỤC TIÊU
1.Học sinh nắm được “nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân”
học sinh biết được kí hiệu hoá học được dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu còn chỉ một nguyên tử của nguyên tố
Học sinh biết cách ghi và nhớ được kí hiệu một số nguyên tố thường gặp
2. Học sinh biết được tỉ lệ thành phần khối lượng các nguyên tố có trong vỏ Trái Đất.
Học sinh biết một số nguyên tố có nhiều trong vỏ Trái Đất như Silic, Oxi, Nhôm…
3.Học sinh được rèn luyện về cách viết kí hiệu của các nguyên tố hoá học
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIẾN VÀ HỌC SINH
GV:
Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Máy chiếu
Bảng một số nguyên tố hoá học
C.HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ-Chữa bài tập về nhà(15’)
3’
3’
9’
GV:Kiểm tra hai HS
Câu 1: Nêu định nghĩa nguyên tử là gì?. Nguyên tử được cấu tạo bởi những loại hạt nào?
Bài tập áp dụng:
Cho sơ đồ nguyên tử Na:
11+
Hãy cho biết số p, số e, số n ,số lớp electron ngoài cùng của nguyên tử Natri
Câu 2: Vì sao nói khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử?
Vì sao các nguyên tử có thể liên kết được với nhau?
GV: Gọi HS3,4 chữa bài tập số 1,2/15 SGK
GV: Gọi HS5 làm bài tập 5/16 SGK
HS1:Trả lời lý thuyết
HS: Nguyên tử Natri có:
-11p
-11e
-12n
-Số lớp electron ngoài cùng: 3 lớp
-Số electron ngoài cùng: 1e
HS2: Trả lời lý thuyết
HS3:chữa bài 1/15 SGK
“Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hoà về điện.Từ nguyên tử tạo ra mọi chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi các electron mang điện tích âm”
HS4:chữa bài 2/15 SGK
Ba loại hạt đó là:
Loại hạt
Proton
Nơtron
Electron
Kí hiệu
p
n
e
Điện tích
+1
0
-1
HS5: chữa bài 5/16 SGK
Nguyên tử
số p
số e
Số lớp e
Số lớp electron ngoài cùng
Heli
2
2
1
2
Cacbon
6
6
2
4
Nhôm
13
13
3
3
Canxi
20
20
4
2
Hoạt động 2:I) Nguyên tố hoá học là gì?(15’)
Thời gian
2’
3’
5’
8’
Dẫn dắt: Ở tiết trước chúng ta đã nghiên cứu về nguyên tử và chúng ta đã biết nguyên tử là loại hạt cấu tạo nên vật chất, hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu về nguyên tố hoá học để xem giứa liệu chúng có mối liên hệ với nhau không? Chúng ta sẽ đi vào bài5:Nguyên tố hoá học
GV: Chúng ta sẽ đi vào phần thứ nhất là phần 1:Định nghĩa
GV: Khi nói đến những lượng nguyên tử vô cùng lớn người ta nói: “Nguyên tố hoá học” thay cho cụm từ “Loại nguyên tử”.Vậy nguyên tố hoá học là gì?
GV: Gọi một học sinh nêu định nghĩa
GV: Thông báo: Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học đều có tính chất hoá học như nhau
GV:Yêu cầu HS làm bài luyện tập số 1(chiếu lên màn hình)
Bài tập 1:Hãy điền số thích hợp vào các ô trống ở bảng sau:
Số p
Số n
Số e
Tên nguyên tố
Nguyên tử 1
16
17
Nguyên tử 2
17
18
Nguyên tử 3
16
18
Nguyên tử 4
20
20
Nguyên tử 5
17
17
GV:Trong những nguyên tử trên, những cặp nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hoá học?Vì sao?
Các em hãy tra bảng ở SGK trang 42 để biết tên của các nguyên tố đó.
2.Kí hiệu hoá học
GV: Giới thiệu:
“Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng 1 hay 2 chữ cái ( chữ cái đầu được viết dưới dạng chữ in hoa), gọi là ký hiệu học
Ví dụ:
(GV giới thiệu kí hiệu một số nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn)
GV: yêu cầu HS tập viết kí hiệu của một số nguyên tố hoá học thường gặp như:oxi, sắt, bạc, kẽm, magie, natri, bari…
GV:Lưu ý HS về cách viết kí hiệu chính xác như sau:
-Chữ cái đầu viết bằng chữ hoa.
-Chữ cái thứ 2(nếu có) viết chữ thường và viết nhỏ hơn chữ cái đầu.
GV: Giới thiệu: Mỗi kí hiệu của nguyên tố còn chỉ một nguyên tố đó.
Ví dụ : Viết
-H: chỉ 1 nguyên tử hidro
-Fe: chỉ 1 nguyên tử sắt
Nếu viết 2Fe chỉ 2 nguyên tử sắt
GV: Thông báo :
Kí hiệu hoá học được quy định thống nhất trên toàn thế giới .
HS: Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân.Như vậy số proton là số đặc trưng của một nguyên tố hoá học.
HS: Nguyên tử 1 và nguyên tử 3 thuộc cùng một nguyên tố hoá học vì có cùng số proton
Nguyên tử 2 và nguyên tử 5 thuộc cùng một nguyên tố hoá học vì có cùng số proton
HS: Điền vào bảng
Số p
Số n
Số e
Tên nguyên tố
Nguyên tử 1
16
17
16
Lưu huỳnh
Nguyên tử 2
17
18
17
Clo
Nguyên tử 3
16
18
16
Lưu huỳnh
Nguyên tử 4
20
20
20
Canxi
Nguyên tử 5
17
17
17
Clo
Ví dụ:
-Kí hiệu của nguyên tố canxi là Ca
-Kí hiệu của nguyên tố nhôm là Al
HS viết các kí hiệu:
O, Fe, Ag, Zn, Mg, Na, Ba…
Bài 5: NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (Tiết 1)
1.Định nghĩa:
Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân.
Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học đều có tính chất hoá học như nhau
2.Kí hiệu hoá học
“Mỗi nguyên tố được biểu diễn bằng một ký hiệu hoá học”
-Chữ cái đầu viết bằng chữ hoa.
-Chữ cái thứ 2(nếu có) viết chữ thường và viết nhỏ hơn chữ cái đầu.Mỗi kí hiệu của nguyên tố còn chỉ một nguyên tố đó.
Kí hiệu hoá học được quy định thống nhất trên toàn thế giới .
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 3: II) Có bao nhiêu nguyên tố hoá học(5 phút)
GV:Đến nay khoa học đã biết được trên 110 nguyên tố. Trong số này có 92 nguyên tố tự nhiên, còn lại là các nguyên tố nhân tạo (GV có thể kể về một số nguyên tố phóng xạ)
Lượng các nguyên tố tự nhiên có trong vỏ trái đất không đồng điều
GV:Chiếu tranh “Tỉ lệ về thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất”
GV: Yêu cầu HS kể tên 4 nguyên tố có nhiều nhất trong vỏ trái đất?
GV: Thuyết trình
-Hidro chiếm 1% về khối lượng vỏ trái đất nhưng nếu xét về số nguyên tử thì nó chỉ đứng sau oxi
-Trong số 4 nguyên tố thiết yếu cho sinh vật là C, H, N, O thì C và N là 2 nguyên tố khá ít trong vỏ trái đất.
(C: 0,08%, N: 0,03%)
HS: 4 nguyên tố có nhiều nhất trong vỏ trái đất là:
-Oxi: 49,4%
-Silic: 25,8%
-Nhôm:7,5%
-Sắt : 4,7%
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 4: Củng cố( 8 phút)
8’
GV: Yêu cầu HS làm hai bài tập sau:
GV:Đưa đề bài tập lên màn hình
Bài tập 2: Trong các phương án sau, phương án nào đúng nhất:
Tất cả các nguyên tử có cùng số nơtron bằng nhau thuộc cùng một nguyên tố hoá học
Tất cả các nguyên tử có cùng số proton bằng nhau thuộc cùng một nguyên tố hoá học
Trong hạt nhân nguyên tử số proton luôn luôn bằng số nơtron
Trong một nguyên tử số proton luôn luôn bằng sô electron. Vì vậy nguyên tử trung hoà về điện.
Bài tập 3: Hoàn thành bảng sau bằng cách điền vào chỗ trống thích hợp:
HS: Câu b, d đúng
Câu a, c sai
Tên nguyên tố
Kí hiệu hoá học
Tổng số hạt trong nguyên tử
Số protron
Số nơtron
Số electron
18
6
12
12
9
8
34
11
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận và làm bài tập vào bảng nhóm
GV:Gọi một học sinh giải thích kết quả đã làm
HS: Thảo luận nhóm
Tên nguyên tố
Kí hiệu hoá học
Tổng số hạt trong nguyên tử
Số protron
Số nơtron
Số electron
Cacbon
C
18
6
6
6
Magie
Mg
36
12
12
12
Oxi
O
25
8
9
8
Natri
Na
34
11
12
11
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 5:Bài tập về nhà(2 phút)
GV: Bài tập về nhà: 1,2,3/20 SGK
học thuộc kí hiệu hoá học của một số nguyên tố thường gặp
File đính kèm:
- nguyen to hoa hoc.doc