1.Kiến thức:
* Học sinh biết:
- Khái niệm đơn chất, hợp chất.
-Phân biệt được kim loại và phi kim.
-Biết được trong 1 mẫu chất nguyên tử không tách rời nhau mà liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền nhau.
3 trang |
Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2066 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 8 : bài về đơn chất và hợp chất – phân tử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 8 : ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT – PHÂN TỬ
A. Mục tiêu :
1.Kiến thức:
* Học sinh biết:
- Khái niệm đơn chất, hợp chất.
-Phân biệt được kim loại và phi kim.
-Biết được trong 1 mẫu chất nguyên tử không tách rời nhau mà liên kết với nhau hoặc sắp xếp liền nhau.
2.Kĩ năng:
* Rèn cho học sinh:
-Biết sử dụng thông tin, tư liệu để phân tích, tổng hợp, giải thích vấn đề.
-Khả năng phân biệt được các loại chất, viết kí hiệu các nguyên tố hóa học.
3.Thái độ:
- Tạo hứng thú say mê môn học cho học sinh.
B.Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
Tranh vẽ hình 1.10 đến 1.13 SGK
2. Học sinh:
- Ôn lại các khái niệm về chất, hỗn hợp, nguyên tử , nguyên tố hóa học.
- Đọc bài 6 SGK / 22,23.
C.Hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và sửa bài tập
- Nguyên tử khối là gì ?
- Dựa vào bảng 1 SGK/ 42, hãy cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố A, biết nguyên tử A nặng gấp 4 nguyên tử Nitơ.
-Yêu cầu 2 HS sửa bài tập 5,8 SGK/ 20
-Nhận xét và chấm điểm.
-HS 1: NTK của Nitơ: 14 đ.v.C
NTK của A là: 14.4 = 56 đ.v.C
gA là sắt ( Fe)
-HS 2: giải bài tập 5 SGK/ 20 :
Nguyên tử Mg nặng gấp 2 lần nguyên tử C, nhẹ hơn S 0,75 lần và nhẹ hơn Al 8/9 lần.
-HS 3: giải bài tập 8 SGK/ 20
Câu d đúng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đơn chất và hợp chất .
-Hướng dẫn học sinh kẻ đôi vở để tiện so sánh 2 khái niệm.
-Treo tranh vẽ g Giới thiệu: Đó là mô hình tượng trưng của 1 số đơn chất và hợp chất.
gYêu cầu HS quan sát tranh : Mô hình tượng trưng mẫu các đơn chất và hợp chất rút ra đặc điểm khác nhau về thành phần giữa 2 mẫu đơn chất và hợp chất.
-Vậy đơn chất là gì ? Hợp chất là gì ?
-Giới thiệu:
+Đơn chất được chia làm 2 loại: kim loại và phi kim. g Giới thiệu trên bảng 1 SGK/ 42 1 số kim loại và phi kim thường gặp và yêu cầu HS về nhà học thuộc.
+Hợp chất được chia làm 2 loại: vô cơ và hữu cơ.
-Yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK/ 26
-Yêu cầu HS trình bày đáp án của nhóm gNhân xét.
-Thuyết trình về đặc điểm cấu tạo của đơn chất và hợp chất.
-Chia đôi vở theo chiều dọc
-Đơn chất : chỉ gồm 1 loại nguyên tử ( 1 nguyên tố )
-Hợp chất : gồm 2 loại nguyên tử trở lên ( 2 nguyên tố )
* Rút ra Kết luận: điền vào bảng :
-Thảo luận theo nhóm
+ Các đơn chất: b,f. Vì mỗi chất trên được tạo bởi 1 loại nguyên tử ( do 1 nguyên tố hóa học tạo nên )
+ Các hợp chất: a,c,d,e. Vì mỗi chất trên đều do 2 hay nhiều nguyên tố hóa học tạo nên.
I. ĐƠN CHẤT. HỢP CHẤT :
Đơn chất
Hợp chất
1.Định nghĩa:
-Là những chất tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học.
- Là những chất tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học trở lên.
2.Phân loại:
+ Đơn chất kim loại
Ví dụ: Cu, Na, Fe
+ Đơn chất phi kim
Ví dụ: S, C, Cl2
+Hợp chất vô cơ
Ví dụ: CaCO3. HCl
+Hợp chất hữu cơ
Ví dụ: CH4, C2H5OH
3. Đặc điểm cấu tạo:
-Đơn chất kim loại:các nguyên tử sắp xếp khít nhau.
-Đơn chất phi kim:các nguyên tử liên kết với nhau.
-Nguyên tử của các nguyên tố liên kết với nhau theo 1 tỉ lệ và thứ tự nhất định.
Hoạt động 3 : Củng cố – luyện tập
*Bài tập 1:Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
-Khí hiđro, oxi, clo là những … … … … đều tạo nên từ 1 … … … …
-Nước, muối ăn, axít Clohiđric là những … … … … đều tạo nên từ 2 … … … … trong thành phần hóa học của nước và axit đều có chung … … … … còn muối ăn và axit lại có chung … … … …
-HS thảo luận theo nhóm để giải bài tập trên.
Đáp án:
-Đơn chất ; nguyên tố hóa học.
-Hợp chất ; nguyên tố hóa học; nguyên tố Hiđro; nguyên tố Clo.
D.Hướng dẫn hs học tập ở nhà :
-Học bài.
-Làm bài tập 1,2 SGK/ 25
E.Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
File đính kèm:
- Giao an Hoa 8 T8.doc