Bài giảng Tiết 9 Các loại rễ. Các miền của rễ

I/ Mục tiêu

 - Học sinh nhận biết và phân biệt được 2 loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm. Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.

 - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm.

 - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.

 

doc10 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1748 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 9 Các loại rễ. Các miền của rễ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II: Rễ Tiết 9 Các loại rễ. Các miền của rễ. I/ Mục tiêu - Học sinh nhận biết và phân biệt được 2 loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm. Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ. - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, hoạt động nhóm. - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II/ Chuẩn bị: - GV: +Tranh phóng to H9.1, 2,3- SGK tr. 29. + Một số cây có rễ: Cây rau cải, cây nhãn, cây rau dền, cây hành,... - HS: + 1 số cây có rễ: Cây rau cải, cây mít, cây cỏ dại, cây hành,... + Phiếu học tập theo mẫu. III/ Hoạt động dạy và học 1/ Tổ chức : Lớp 6A1 6A2 6A3 6A4 Ngày dạy Sĩ số 2/ Kiểm tra : - Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia? Quá trình phân bào diễn ra như thế nào? - Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật? 3/ Bài mới A/ Mở bài : GV đặt vấn đề vào bài. B/ Phát triển bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động1: - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm: + Chia rễ cây thành 2 nhóm, hoàn thành bài tập 1, 2 trong phiếu học tập. + Quan sát H9.1- SGK, T29. - GV y/c đại diện nhóm trình bày bài tập 1, 2 ; các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - GV chốt lại kiến thức chuẩn. - GV cho HS đối chiếu các đặc điểm của rễ với tên cây trong nhóm A, B của bài tập 1 trong phiếu, nếu chưa phù hợp thì chuyển các cây của nhóm cho đúng. - GV gợi ý bài tập 3: + Dựa vào đặc điểm của rễ có thể gọi tên rễ. - GV hỏi: Em hãy nêu đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm? - GV yêu cầu HS làm bài tập mục6 số 2 - SGK,tr29. - GV chốt lại kiến thức chuẩn. - GV yêu cầu HS quan sát H9.2 - Tr29, SGK và quan sát rễ cây rau dền, rễ cây nhãn đ Hoàn thành bài tập mục6 số 2 - SGK,tr30. - GV cho HS theo dõi phiếu chuẩn kiến thức. I/ Tìm hiểu: Các loại rễ. - HS đặt tất cả cây lên bàn đ Thảo luận, hoàn thành bài tập 1,2 trong phiếu học tập. ( Lưu ý: HS quan sát kĩ rễ của các cây ở nhóm A và nhóm B, chú ý kích thước các rễ, cách mọc trong đất. - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS đối chiếu với kết quả đúng để sửa chữa, nếu cần. - HS thảo luận, làm bài tập 3 trong phiếu đ Thống nhất tên của rễ cây ở 2 nhóm là Rễ cọc và rễ chùm. - HS đọc to phiếu đã chữa của nhóm. - HS làm bài tập mục6 số 2 - SGK,tr29. - HS quan sát H9.2 - Tr29, SGK và quan sát rễ cây rau dền, rễ cây nhãn đ Hoàn thành bài tập mục6 số 2 - SGK,tr30. - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS quan sát phiếu chuẩn kiến thức để sửa chữa nếu cần. Phiếu chuẩn kiến thức Bài tập Nhóm A B 1 Tên cây Cây rau cải, cây mít, cây Cây hành, cỏ dại, ngô,... 2 Đặc điểm chung của rễ - Có 1 rễ cái to khoẻ đâm thẳng, nhiều rễ con mọc xiên, từ rễ con mọc nhiều rễ nhỏ hơn. - Gồm nhiều rễ to gần bằng nhau, mọc toả từ gốc thân thành chùm. 3 Đặt tên rễ Rễ cọc Rễ chùm Hoạt động 2: - GV yêu cầu HS đọc < mục II, quan sát H9.3- Tr30, SGK đ Ghi nhớ kiến thức. - Yêu cầu HS quan sát mô hình các miền của rễ câyđ Nhận biết các miền của rễ cây. - Yêu cầu HS thảo luận: + Rễ cây có mấy miền? Kể tên? + Chức năng chính của các miền của rễ? + Trong các miền của rễ, miền nào quan trọng nhất? Vì sao? II/ Tìm hiểu: Các miền của rễ. - HS đọc < mục II, quan sát H9.3- Tr30, SGK đ Ghi nhớ kiến thức. - HS quan sát mô hình các miền của rễ câyđ Nhận biết các miền của rễ cây. - HS thảo luận, trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sungđ Rút ra kết luận: * Rễ có 4 miền chính: (SGK- Tr30). C/ Củng cố - HS đọc kết luận SGK- Tr31. D/ Kiểm tra, đánh giá - GV yêu cầu HS làm bài tập 1- T31. - Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau: Trong các miền của rẽ, miền nào có chức năng dẫn truyền? a/ Miền trưởng thành. c/ Miền sinh trưởng. b/ Miền hút. d/ Miền chóp rễ. E/ Hướng dẫn - Học bài, trả lời câu hỏi SGK-Tr31. - Đọc mục “Em có biết”- Tr31. - Đọc trước bài 10- tr32. Tiết 10 Cấu tạo miền hút của rễ. I/ Mục tiêu - Học sinh hiểu cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ. Bằng quan sát, nhận xét thấy được đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với chức năng của chúng. Biết sử dụng kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng thực tế có liên quan đến rễ cây. - Rèn kỹ năng quan sát hình vẽ, nhận biết kiến thức. - Giáo dục ý thức bảo vệ cây. II/ Chuẩn bị: GV: Tranh phóng to H10.1, 2- SGK tr32. III/ Hoạt động dạy và học 1/ Tổ chức : Lớp 6A1 6A2 6A3 6A4 Ngày dạy Sĩ số 2/ Kiểm tra : - Rễ cây có mấy miền? Kể tên? - Chức năng chính của các miền của rễ? - Trong các miền của rễ, miền nào quan trọng nhất? Vì sao? 3/ Bài mới A/ Mở bài : GV đặt vấn đề vào bài. B/ Phát triển bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động1: - GV yêu cầu HS quan sát H10.1,2; đọc < bảng- Tr32, SGK đ Ghi nhớ kiến thức. - GV ghi sơ đồ lên bảng đ cho HS điền tiếp các bộ phận. Vỏ Biểu bì Các bộ Thịt vỏ phận của m.r miền hút Bó mạch m.g Trụ giữa Ruột GV ghi HS ghi - GV cho HS nghiên cứu SGK tr .32. - GV y/c HS quan sát H10.2-Tr32, SGK đ Thảo luận: + Vì sao mỗi lông hút là một tế bào? - GV nhận xét và chốt lại kiến thức chuẩn. Hoạt động 2: - GV yêu cầu HS đọc bảng “ Cấu tạo, chức năng của miền hút”, quan sát H10.4 - Tr32, SGK đ Thảo luận: + Cấu tạo miền hút phù hợp với chức năng thể hiện như thế nào? + Lông hút có tồn tại mãi không? + Tìm sự giống và khác nhau giữa tế bào thực vật với tế bào lông hút? (GV gợi ý: TB lông hút có không bào lớn, kéo dài để tìm nguồn thức ăn). - Gv nhận xét phần trả lời của các nhóm, chốt lại kiến thức chuẩn. - GV yêu cầu HS thảo luận tiếp: + Trên thực tế bộ rễ thường ăn sâu, lan rộng, nhiều rễ con, hãy giải thích? - GV chốt lại kiến thức chuẩn. I/ Tìm hiểu: Cấu tạo miền hút của rễ. - HS quan sát H10.1,2; đọc < bảng- Tr32, SGK đ Ghi nhớ kiến thức. - HS xem chú thích H10.1- Tr32, SGK đ Ghi tiếp các bộ phận của phần vỏ và trụ giữa vào sơ đồ. - Đại diện nhóm lên bảng điền tiếp các bộ phận của phần vỏ và trụ giữa vào sơ đồ, các nhóm khác nhận xét, bổ sung đ Rút ra kết luận: * Cấu tạo miền hút của rễgồm 2 phần: -Phần vỏ. -Trụ giữa. (Nội dung cột 2 của bảng “ Cấu tạo, chức năng của miền hút”). II/ Tìm hiểu: Chức năng miền hút của rễ. - HS đọc < bảng “ Cấu tạo, chức năng của miền hút”, quan sát H10.4 - Tr32, SGK đ Thảo luận câu hỏi. Yêu cầu nêu được: + Cấu tạo phù hợp chức năng của biểu bì: Các tế bào xếp sát nhau đ Bảo vệ, lông hút: là Tb biểu bì kéo dài. + Lông hút không tồn tại mãi, già sẽ rụng. + TB lông hút không có diệp lục. - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sungđ Rút ra kết luận: * Chức năng miền hút của rễ: (Nội dung cột 3 của bảng “ Cấu tạo, chức năng của miền hút”). C/ Củng cố - HS đọc kết luận SGK- Tr33. D/ Kiểm tra, đánh giá GV yêu cầu HS trả lời câu 1, 2,3- T33. E/ Hướng dẫn - Học bài, trả lời câu hỏi SGK-Tr33. - Làm bài tập - Tr33. - Đọc trước bài 11- tr34. Tiết 11 Sự hút nước và muối khoáng của rễ. I/ Mục tiêu - Học sinh biết quan sát nghiên cứu kết quả thí nghiêm để tự xác định được vai trò của nước và 1 số loại muối khoáng chính đối với cây. Xác định được con đường rễ cây hút nước và muối khoáng hoà tan. Hiểu được nhu cầu nước và MK của cây phụ thuộc vào những điều kiện nào? Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản nhằm chứng minh cho mục đích nghiên cứu của SGK đề ra. - Rèn kỹ năng quan sát, thao tác, các bước tiến hành thí nghiệm. Biết vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng trong thiên nhiên. - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II/ Chuẩn bị: HS chuẩn bị kết quả các mẫu thí nghiệm ở nhà. III/ Hoạt động dạy và học 1/ Tổ chức : Lớp 6A1 6A2 6A3 6A4 Ngày dạy Sĩ số 2/ Kiểm tra : - Nêu đặc điểm cấu tạo miền hút của rễ? - Chức năng của các bộ phận của miền hút? 3/ Bài mới A/ Mở bài : GV đặt vấn đề vào bài. B/ Phát triển bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động1: Thí nghiệm 1: - GV yêu cầu HS đọc < mục I.1- Tr35, SGK đ Thảo luận, trả lời câu hỏi mục 6 thứ nhất - SGK,tr35. - GV yêu cầu các nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - GV thông báo kết quả đúng. Thí nghiệm 2: - GV cho các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm cân rau tươi ở nhà. - GV yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi mục 6 thứ hai - SGK,tr35. - GV chốt lại kiến thức chuẩn. - GV lưu ý HS: Kể tên cây cần nhiều nước và cây cần ít nước, tránh nhầm cây ở nước cần nhiều nước còn cây ở cạn cần ít nước. - Yêu cầu HS rút ra kết luận. Hoạt động 2: Thí nghiệm 3: - GV yêu cầu HS đọc < mục I.2, quan sát H11.1- Tr36, SGK đ Thảo luận, trả lời câu hỏi mục 6thứ nhất - SGK,tr36. - GV hướng dẫn HS thiết kế thí nghiệm theo nhóm. Thí nghiệm gồm các bước: - Mục đích thí nghiệm. - Đối tượng thí nghiệm. - Tiến hành: ĐK và KQ. - GV nhận xét phần trả lời của các nhóm và bổ sung, chốt lại kiến thức chuẩn. - GV yêu cầu HS thảo luận, trả lời câu hỏi mục 6thứ hai - SGK,tr36. - GV chốt lại kiến thức chuẩn. I/ Tìm hiểu: Cây cần nước và các loại muối khoáng. 1/ Nhu cầu nước của cây. - HS đọc < mục I.1- Tr35, SGK đ Ghi nhớ kiến thức. (Chú ý ĐK thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm). - HS thảo luận, trả lời câu hỏi mục 6 thứ nhất - SGK,tr35. (Nêu được: Cây cần nước như thế nào và dự đoán cây chậu B sẽ héo dần vì thiếu nước). - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi, các nhóm khác nhận xét, bổ sung đ Rút ra kết luận: - Các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm đ Đưa ra nhận xét chung về khối lượng rau quả sau khi phơi khô là bị giảm. - HS thảo luận, trả lời câu hỏi mục 6 thứ hai - SGK,tr35. - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sungđ Rút ra kết luận: * Nước rất cần cho cây. Từng loại cây, từng giai đoạn của cây và tuỳ bộ phận khác nhau của cây cần lượng nước khác nhau. 2/ Nhu cầu muối khoáng của cây. - HS đọc < mục I.2, quan sát H11.1- Tr36, SGK đ Thảo luận, trả lời câu hỏi mục 6thứ nhất - SGK,tr36. - HS trong nhóm thiết kế thí nghiệm theo hướng dẫn của GV. - Đại diện nhóm trình bày thí nghiệm, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - HS thảo luận, trả lời câu hỏi mục 6thứ hai - SGK,tr36. - Đại diện nhóm trình bày thí nghiệm, các nhóm khác nhận xét và bổ sung đ Rút ra kết luận: * Rễ cây chỉ hấp thụ được các loại MK hoà tan trong đất. Cây cần 3 loại MK chính là: Đạm, lân, kali. C/ Củng cố - HS đọc kết luận SGK- Tr36. D/ Kiểm tra, đánh giá GV yêu cầu HS trả lời câu 1, 2,3- T37. E/ Hướng dẫn - Học bài, trả lời câu hỏi SGK-Tr37. - Đọc trước bài 11. II- tr38. Tiết 12 Sự hút nước và muối khoáng của rễ (tiếp theo). I/ Mục tiêu - Học sinh biết được rễ cây hút nước và muối khoáng nhờ lông hút. - Rèn kỹ năng quan sát. Biết vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng trong thiên nhiên. - Giáo dục ý thức yêu thích bộ môn. II/ Chuẩn bị: HS chuẩn bị kết quả các mẫu thí nghiệm ở nhà. III/ Hoạt động dạy và học 1/ Tổ chức : Lớp 6A1 6A2 6A3 6A4 Ngày dạy Sĩ số 2/ Kiểm tra : - Nêu đặc điểm cấu tạo miền hút của rễ? - Chức năng của các bộ phận của miền hút? 3/ Bài mới A/ Mở bài : GV đặt vấn đề vào bài. B/ Phát triển bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động1: - GV yêu cầu HS đọc < mục II.1, quan sát H11.2- Tr37, SGK đ Thảo luận, làm bài tập mục 6 - SGK,tr37. - GV yêu cầu các nhóm nêu kết quả, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - GV thông báo kết quả đúng. - Gọi HS đọc bài tập đã chữa đúng. - GV yêu cầu HS thảo luận: + Bộ phận nào của rễ chủ yếu làm nhiệm vụ hút nước và MK hoà tan? + Tại sao sự hút nước và MK của rễ không thể tách rời nhau? - GV chốt lại kiến thức chuẩn. Hoạt động 2: - GV thông báo những ĐK ảnh hưởng tới sự hút nước và MK của cây: Đất trồng, thời tiết, khí hậu,... - GV yêu cầu HS thảo luận: + Đất trồng đã ảnh hưởng tới sự hút nước và MK của cây ntn? Nêu ví dụ cụ thể? + ở địa phương chúng ta có đất trồng thuộc loại nào? - GV nhận xét phần trả lời của các nhóm và bổ sung, chốt lại kiến thức chuẩn. - GV yêu cầu HS thảo luận: + Thời tiết, khí hậu đã ảnh hưởng tới sự hút nước và MK của cây ntn? - GV chốt lại kiến thức chuẩn. (GV mở rộng: Khi to xuống dưới 0oC nước đóng băng, MK không hoà tan, rễ cây không hút được). - GV yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi mục 6 - SGK,tr38. I/ Tìm hiểu: Sự hút nước và muối khoáng của rễ. 1/R ễ cây hút nước và muối khoáng. - HS đọc < mục II.1, quan sát H11.2- Tr37, SGK đ Thảo luận, làm bài tập mục 6 - SGK,tr37. - Đại diện nhóm nêu kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung đ Rút ra kết luận: * Rễ cây hút nước và MK hoà tan chủ yếu nhờ lông hút. * Nước và MK trong đất được lông hút hấp thụ chuyển qua vỏ tới mạch gỗ đi lên các bộ phận của cây. - HS thảo luận, trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. Yêu cầu nêu được: - Lông hút là bộ phận chủ yếu của rễ hút nước và MK hoà tan. - Vì rễ cây chỉ hút được MK hoà tan. 2/ Những điều kiện bên ngoài ảnh hưởng đến sự hút nước và muối khoáng của cây. a/ Các loại đất trồng khác nhau - HS đọc < mục II.2- Tr38, SGK đ Thảo luận, trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày thí nghiệm, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - HS thảo luận, trả lời câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày thí nghiệm, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - HS thảo luận trả lời câu hỏi mục 6 - SGK,tr38. - Đại diện nhóm trình bày thí nghiệm, các nhóm khác nhận xét và bổ sung đ Rút ra kết luận: * Đất trồng, thời tiết, khí hậu ảnh hưởng tới sự hút nước và muối khoáng của cây. C/ Củng cố - HS đọc kết luận SGK- Tr39. D/ Kiểm tra, đánh giá GV yêu cầu HS trả lời câu 1, 2,3- T39. E/ Hướng dẫn - Học bài, trả lời câu hỏi SGK-Tr39. - Đọc trước bài 12- tr40. Tiết 12 Biến dạng của rễ. I/ Mục tiêu - Học sinh phân biệt được 4 loại rễ biến dạng: rễ củ, rễ móc, rễ thở, giác mút. Hiểu được đặc điểm của từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng. HS nhận dạng được 1 số rễ biến dạng đơn giản thường gặp và giải thích được vì sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi cây ra hoa. - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích tranh và mẫu. Biết vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng trong thiên nhiên. - Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật. II/ Chuẩn bị: GV: Kẻ bảng Tr 40 vào bảng phụ. HS : Chuẩn bị theo nhóm: củ sắn, cành trầu không, tranh cây bần và cây bụt mọc. Kẻ bảng Tr 40 vào vở. III/ Hoạt động dạy và học 1/ Tổ chức : Lớp 6A1 6A2 6A3 6A4 Ngày dạy Sĩ số 2/ Kiểm tra : - 3/ Bài mới A/ Mở bài : GV đặt vấn đề vào bài. B/ Phát triển bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động1: - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm: + Đặt mẫu lên bàn quan sát đ Phân chia rễ thành nhóm. (GV gợi ý: Có thể xem rễ đó ở dưới đất hay trên cây). - GV củng cố thêm: Môi trường sống của cây mắm, cây bần, cây bụt mọc là ở nơi ngập mặn, hay gần ao, hồ? Hoạt động 2: - GV yêu cầu HS: + Hoàn thành bảng- Tr40, so sánh với phần nội dung ở mục I để sửa những chỗ chưa đúng về các loại rễ, tên cây,... + Quan sát H12.1 đ Làm bài tập mục 6 - Tr 41, sgk. - GV chốt lại kiến thức chuẩn. - GV hỏi: + Có mấy loại rễ biến dạng? + Chức năng của rễ biến dạng đối với cây là gì? - GV nhận xét và có thể cho điểm những nhóm trả lời đúng. I/ Tìm hiểu: đặc điểm hình thái của rễ biến dạng. - HS rong nhóm đặt tất cả mẫu và tranh lên bàn đ Cùng quan sát. (Dựa vào hình thái màu sắcvà cách mọc để phân chia rễ vào từng nhóm nhỏ). - HS có thể chia: Rễ dưới mặt đất, rễ mọc trên thân cây hay rẽ bám vào tường, rễ mọc ngược lên mặt đất. - Đại diện nhóm trình bày kết quả phân loại của nhóm. II/ Tìm hiểu: Đặc điểm cấu tạo và chức năng của rễ biến dạng. - HS hoạt động cá nhân: + Hoàn thành bảng- Tr40, so sánh với phần nội dung ở mục I để sửa những chỗ chưa đúng về các loại rễ, tên cây,... + Quan sát H12.1 đ Làm bài tập mục 6 - Tr 41, sgk. - 1 vài HS đọc kết quả đ các HS khác nhận xét và bổ sung. - HS thảo luận trả lời câu hỏi. - Đại diẹn nhóm đọc phần trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sungđ Rút ra kết luận: * Nội dung bảng 40- SGK tr.40. C/ Củng cố - HS đọc kết luận SGK- Tr42. D/ Kiểm tra, đánh giá GV yêu cầu HS trả lời câu 1, 2- T42. E/ Hướng dẫn - Học bài, trả lời câu hỏi SGK-Tr42. - Làm bài tập - Tr42, SGK. - Đọc trước bài 13- tr43. - VN sưu tầm 1 số loại cành của cây: Râm but, hoa hồng, rau đay, ngọn bí đỏ,...

File đính kèm:

  • docTiet 9- 13.doc