Bài giảng Tiết 9: đơn chất và hợp chất- Phân tử tiết 2

Kiến thức:

 + Giúp HS hiểu được phân tử là gì, so sánh được hai khái niệm phân tử và nguyên tử, biết được trạng thái của chất.

 + Biết tính thành thạo phân tử khối của một chất, so sánh nặng nhẹ của các phân tử.

 + Củng cố để hiểu kĩ hơn các khái niệm đã được học.

 

doc2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1802 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 9: đơn chất và hợp chất- Phân tử tiết 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/9/2013 Ngày dạy: 19/9/2013 TIẾT 9: ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT- PHÂN TỬ (T2) I.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: + Giúp HS hiểu được phân tử là gì, so sánh được hai khái niệm phân tử và nguyên tử, biết được trạng thái của chất. + Biết tính thành thạo phân tử khối của một chất, so sánh nặng nhẹ của các phân tử. + Củng cố để hiểu kĩ hơn các khái niệm đã được học. 2. Kỹ năng: + Rèn kĩ năng tính toán + Biết sử dụng hình vẽ, thông tin để phân tích à giải quyết vấn đề. II.CHUẨN BỊ CỦA GV- HS: 1. GV : Chuẩn bị tranh vẽ 1.10, 1.11, 1.12, 1.13, 1.14 2. HS : Ôn lại I, II của bài đơn chất và hợp chất, làm các bài tập. III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Làm bài tập 1 HS2: Làm bài tập 2 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG * Hoạt động 1:Phân tử: - GV treo tranh vẽ 1.11, 1.12, 1.13 Sgk. - HS quan sát tranh vẽ mô hình tuợng trưng các phân tử hiđro, oxi, nước. ? Mẫu khí hiđro và mẫu khí oxi các hạt phân tử có cách sắp xếp như thế nào. Nhận xét. ? Tương tự, đối với nước, muối ăn. ? Vậy các hạt hợp thành của 1 chất thì như thế nào. - GV: + Các hạt hợp thành của một chất thì đồng nhất như nhau về thành phần và hình dạng và kích thước. + Mỗi hạt thể hiện đầy đủ tính chất của chất và đại diện cho chất về mặt hóa học và được gọi là phân tử. ? Phân tử là hạt như thế nào. - GV giải thích trường hợp phân tử các kim loại; phân tử là hạt hợp thành và có vai trò như phân tử như Cu, Fe, Al, Zn, Mg.... - Cho học sinh nhắc lại định nghĩa NTK. ? Tương tự như vậy em hãy nêu định nghĩa PTK. - GV lấy ví dụ giải thích. (H2O = 1.2 +16 = 18 đvC; CO2 = 12 + 16 . 2 = 44 đvC ) - Từ VD trên HS nêu cách tính PTK của 1 chất. ? Tính PTK các hợp chất sau: O2, Cl2,CaCO3; H2SO4, Fe2(SO4)3.... Hoạt động 2: luyện tập - gv yêu cầu hs đọc sgk làm các bài tập trong sgk từ bài 1 đến bài 7 III. Phân tử: 1.Định nghĩa: VD: - Khí hiđro, oxi : 2 nguyên tử cùng loại liên kết với nhau. - Nước : 2H liên kết với 1O. - Muối ăn: 1Na liên kết với 1Cl. * Định nghĩa: Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất. 2.Phân tử khối: * Định nghĩa: (skg) VD:O2 = 2.16 = 32 đvC ; Cl2 = 71 đvC. CaCO3 = 100 đvC ; H2SO4 = 98 đvC. IV: luyện tập n tử - p tử - nguyên tố - hợp chất. kim loại – phi kim – phi kim vô cơ – hữu cơ. nguyên tố sắt- n tố đồng, n tủ sắp xếp khít nhau b, n tố clo và n tố nito 3. - Đơn chất: a,c,d,e - Hợp chất: b,f 4. Củng cố: * Cho HS nhắc lại nội dung chính của bài: + Phân tử là gi? + Phân tử khối là gì? * Cho HS làm bài tập 6 * GV nhận xét, bổ sung cần thiết Giải: Bài tập 6: CO2 = 44, CH4 = 16, HNO3 = 63, KMnO4 = 158 Dặn dò: Bài tập về nhà: 4, 5, 7, (SGK) .

File đính kèm:

  • doctiet 9 don chat-hop chat-phan tu t2.doc
Giáo án liên quan